ÔXY LIỆU PHÁP
Các thiết bị thở ôxy dòng thấp
Mặt nạ không hít lại
– FiO
2 =100% (lý thuyết), 50-90% (thực tế), mức
cao.
– Lưu lượng: túi không xẹp.
– FiO
2 cao nhất.
– Khó chịu cho bn, tốn ôxy, khó khi ăn uống.
– Được sử dụng rộng rãi.
ÔXY LIỆU PHÁP
Các thiết bị thở ôxy dòng cao
Mặt nạ “Venturi”
– Định luật Bernuli
– Công thức tính tỷ lệ ôxy/khí
– FiO
2 =24-50% (theo nhà sản xuất)
– Lưu lượng: theo hướng dẫn.
– FiO
2 ổn định.
– Khó chịu cho bn, tốn ôxy, khó khi cho ăn.
– Được sử dụng rộng rãi, đặc biệt với bn COPD.
17 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ôxy liệu pháp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔXY LIỆU PHÁP
Bùi Nghĩa Thịnh
Bộ môn HSCC, đại học Y Hà Nội
ÔXY LIỆU PHÁP
Dấu hiệu thiếu ôxy
PaO2 thấp (Bt: 80-100 mmHg)
SaO2/SpO2 thấp (< 90%)
Dấu hiệu lâm sàng
– Thở nhanh
– Mạch nhanh, loạn nhịp, HA tăng
– Vã mồ hôi, mệt mỏi, nhìn mờ
– Đau đầu, nôn buồn nôn
– Loạn thần, kích thích, bán mê, hôn mê...
– Mạn tính: đa hồng cầu, móng tay dùi trống, tăng
áp động mạch phổi, giảm cung lượng tim
ÔXY LIỆU PHÁP
Chỉ định
Thiếu ôxy máu:
– PaO2 < 60 mmHg
– SaO2/SpO2 < 90%
Bệnh nhân suy tim
Nhồi máu cơ tim cấp
Chấn thương nặng
BN hậu phẫu
ÔXY LIỆU PHÁP
Nguy cơ và biến chứng
Ức chế trung tâm hô hấp
Ngộ độc ôxy
Xẹp phổi do hấp thu
Giảm chức năng của vi nhung mao
Giảm chức năng bạch cầu
Cháy nổ
Nhiễm khuẩn chéo
ÔXY LIỆU PHÁP
Nguyên tắc sử dụng ôxy
Đúng liều lượng tuỳ theo thiết bị
Đảm bảo vô trùng
Phòng tránh khô đường hô hấp
– Làm ẩm
– Bù dịch: uống, truyền
Phòng tránh cháy nổ
ÔXY LIỆU PHÁP
Theo dõi
Bệnh nhân
– Đánh giá lâm sàng và làm khí máu (PaO2/SaO2)
– Thời gian:
Ngay sau khi thực hiện oxy liệu pháp
Sau mỗi 2 giờ (COPD)
Sau mỗi 8 giờ (FiO2 > 0,4)
Sau mỗi 12 giờ (FiO2 < 0,4)
Sau mỗi 72 giờ (NMCT cấp)
Thiết bị:
Hàng ngày khi FiO2 > 0,5; lâm sàng không ổn định, ...
ÔXY LIỆU PHÁP
Các thiết bị thở ôxy
Ôxy dòng thấp:
Đáp ứng 1 phần nhu cầu dòng hít vào của
bệnh nhân
Đặc điểm: FiO2 thay đổi theo bệnh nhân
Ôxy dòng cao:
Đáp ứng hoàn toàn nhu cầu dòng hít vào
của bệnh nhân
Đặc điểm: FiO2 ổn định
ÔXY LIỆU PHÁP
Các thiết bị thở ôxy dòng thấp
Xông thở ôxy
– FiO2: 24-44%, mức thấp, quy tắc số 4.
– Lưu lượng: 1-6 L/ph.
– Rẻ?, dễ làm, dễ hiểu.
– Nhiễm trùng, khó chịu, FiO2 thấp.
– Đầu xông nằm trên lưỡi gà, đổi 8h/1 lần
– Không còn được sử dụng tại các nước phát
triển.
ÔXY LIỆU PHÁP
Các thiết bị thở ôxy dòng thấp
Kính thở ôxy
– FiO2: 24-44%, mức thấp, quy tắc số 4.
– Lưu lượng: 1-6 L/ph.
– Rẻ, dễ làm, dễ hiểu, dễ chịu, giảm nhiễm trùng.
– FiO2 thấp.
– Đang được sử dụng rộng rãi
– Có nhiều cải tiến
ÔXY LIỆU PHÁP
Các thiết bị thở ôxy dòng thấp
Mặt nạ đơn giản
– FiO2: 35-55%, mức trung bình.
– Lưu lượng: 6-12 L/ph.
– FiO2 cao hơn.
– Khó chịu cho bn, tốn ôxy, khó khi ăn uống
– Đang được sử dụng rộng rãi
ÔXY LIỆU PHÁP
Các thiết bị thở ôxy dòng thấp
Mặt nạ hít lại một phần
– FiO2: 50-70%, mức trung bình cao.
– Lưu lượng: túi không xẹp.
– FiO2 cao hơn.
– Khó chịu cho bn, tốn ôxy, khó khi ăn uống.
– Ít được sử dụng rộng rãi.
ÔXY LIỆU PHÁP
Các thiết bị thở ôxy dòng thấp
Mặt nạ không hít lại
– FiO2 =100% (lý thuyết), 50-90% (thực tế), mức
cao.
– Lưu lượng: túi không xẹp.
– FiO2 cao nhất.
– Khó chịu cho bn, tốn ôxy, khó khi ăn uống.
– Được sử dụng rộng rãi.
ÔXY LIỆU PHÁP
Các thiết bị thở ôxy dòng cao
Mặt nạ “Venturi”
– Định luật Bernuli
– Công thức tính tỷ lệ ôxy/khí
– FiO2 =24-50% (theo nhà sản xuất)
– Lưu lượng: theo hướng dẫn.
– FiO2 ổn định.
– Khó chịu cho bn, tốn ôxy, khó khi cho ăn.
– Được sử dụng rộng rãi, đặc biệt với bn COPD.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_oxy_lieu_phap.pdf