Bài giảng PBC và PSC có gì khác nhau?
PSC: Biếnchứng
Hẹp đường mật
25% chuyển sang ác tính
Loại trừ K đường mật (brush cytology, FISH)
Nội soi can thiệp
Nong
Đặt stent ngắn hạn (< 2 tuần khi hẹp nặng)
Viêm đường mật nhiễm khuẩn
Kháng sinh
Giải áp
Ung thư
PBC với bệnh cảnh viêm gan tự miễn
~8–10% BN PBC có đặc điểm lâm sàng của AIH
– ‘AIHPBC overlap syndrome’, ‘hepatitic form of PBC’, or ‘PBC
with secondary AIH’
• Đối với các BN không đáp ứng với UDCA sau 612 tháng, đi kèm bệnh cảnh
AIH cần được khảo sát thêm
– Tiêu chuẩn Paris thường được sử dụng †
34 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 2 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng PBC và PSC có gì khác nhau?, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PBC và PSC có gì khác nhau?
PGS.TS.BS BÙI HỮU HOÀNG
Phó Chủ tịch – Hội Gan mật TpHCM
Trưởng Khoa Tiêu hóa
BV ĐH YD TpHCM
AIH
PBC
PSC
AIH : Auto Immune Hepatitis
PBC: Primary Biliary Cirrhosis
PSC: Primary Sclerosing Cholangitis
OVERLAP SYNDROME
Bệnh gan tự miễn
Beuers et al. Jour Hepatol - 11/2015
PBC PSC
Tiểu quản
mật trong
Gan bị tổn
thương
Ống mật
trong và
ngoài Gan bị
tổn thương
PBC: Primary Biliary Cirrhosis
PSC: Primary Sclerosing Cholangitis
Primary Biliary Cholangitis (09/2015)
* Do tần suất phát hiện được của mỗi bệnh
Tỷ lệ Nữ : Nam
PBC PSC
Nữ (F) Nam (M)
F:M (9:1) F:M (1:2)
Tần suất của PBC và PSC
Tuổi trung bình khi chẩn đoán
PBC PSC
15 - 50 tuổi 40 tuổi
Tần suất mới mắc
PBC PSC
trên 100,000 dân
1.9 - 40.2 16.2
Tần suất mới mắc của bệnh tùy
thuộc vào các xét nghiệm chẩn
đoán sẵn có và kiến thức của BS
về bệnh gan tự miễn.
PBC thường được biết nhiều
hơn PSC vì có chỉ dấu chuyên
biệt để chẩn đoán (AMA)
Đặc điểm lâm sàng
Đặc điểm PBC PSC
Triệu chứng
thường gặp ở
giai đoạn sớm
- Không triệu chứng,
- Nếu có: mệt mỏi, ngứa, sicca
syndrome
- Tăng ALP đơn độc
- 50% không triệu chứng,
- Nếu có: mệt mỏi, ngứa
Triệu chứng
thường gặp ở
giai đoạn muộn
- Đau hạ sườn phải
- Tăng áp TMC + suy gan (lách
to, cổ trướng phù chân)
- Xanthoma, xanthelasma, tăng
cholesterol máu
- Vàng da, vàng mắt xuất hiện
muộn hơn PSC
- Đau cơ, xương khớp
- Loãng xương (osteoporosis)
- Tiêu chảy, tiêu phân mỡ
- Sụt cân
- Bệnh tự miễn khác đi kèm
- Đau hạ sườn phải
- Viêm đường mật (sốt, lạnh
run, đổ mồ hôi ban đêm)
- Vàng da, vàng mắt xuất hiện
sớm hơn PBC
- Gan to, lách to
- Sụt cân
- Thường đi kèm vi IBD, đặc
biệt Viêm loét đại tràng (80%)
cần nội soi đại tràng, sinh thiết
Chẩn đoán
Đặc điểm PBC PSC
Lâm sàng
• Không triệu chứng
• Mệt, ngứa
• 50% kết hợp bệnh tự miễn
khác
• Ngứa
• Viêm đường mật
• Kết hợp IBD (80% viêm loét
đại tràng)
Xét nghiệm
• Tăng ALP
• > 90% AMA (+) ≥ 1:40
(AMA-M2 đặc hiệu hơn)
• Tăng ALP (hầu hết)
• P-ANCA (+) vài tr.hợp
• IgG4 tăng (10%)
Hình ảnh học • Không giúp chẩn đoán
• MRCP hoặc ERCP: Hẹp
đường mật
Sinh thiết gan
• Viêm đường mật phá hủy
không mưng mủ và giảm
ống mật
• Không cần, ngọai trừ Overlap
syndrome hoặc Small duct PSC
Yếu tố di truyền • Không liên quan rõ ràng
• Liên quan NST 6, đặc biệt
HLA‐B8 và HLA‐DR3
• Sinh thiết gan thường không bắt buộc
• Cần thiết khi:
• Các kháng thể chuyên biệt âm tính
• Nghi có kết hợp với AIH hoặc NASH
• Có kết hợp với bệnh toàn thân/ngoài gan
Lymphocytic cholangitis Bile duct loss and
ductular reaction
Interface hepatitis
Cirrhosis
Mô bệnh học trong PBC
EASL CPG PBC. J Hepatol 2017;67:145–72
Mô bệnh học trong PBC
Mô bệnh học trong PSC
Hình ảnh học trong PSC
MRCP ERCP
Association with Other Disease PBC Các bệnh tự miễn thường đi kèm với PBC
Các bệnh ác tính thường đi kèm với PSC
Chẩn đoán ban đầu của PBC
*Statements 7–10
EASL CPG PBC. J Hepatol 2017;67:145–72
• PBC should be suspected in patients with persistent cholestatic serum
liver tests or symptoms
– Including pruritus and fatigue
Recommendations*
In adults with cholestasis and no likelihood of systemic disease, an elevated
ALP plus AMA at a titre >1:40 is diagnostic III 1
In the correct context, a diagnosis of AMA-negative PBC can be made in
patients with cholestasis and specific ANA immunofluorescence (nuclear
dots or perinuclear rims) or ELISA results (sp100, gp210)
III 1
Liver biopsy not required for diagnosis of PBC, unless PBC-specific antibodies
absent, coexistent AIH or NASH suspected, or other (usually systemic)
comorbidities are present
III 1
AMA reactivity alone is not sufficient to diagnose PBC. Follow up patients
with normal serum liver tests who are AMA positive with annual biochemical
reassessment for the presence of liver disease
III 1
Grade of evidence Grade of recommendation
PBC: Điều trị
1st line: UDCA 13 -15 mg/kg/ngày
Cải thiện xét nghiệm chức năng gan
Làm chậm tiến trình xơ hóa gan
Giảm nhu cầu ghép gan
Điều trị triệu chứng (ngứa)
Cholestyramine, sertraline, naltrexone,
rifampin
Bổ sung vitamin
Calcium 1500mg/ngày
Vitamin D 800 IU/ngày
UDCA is associated with prolonged transplant-free survival of
PBC patients: even in the absence of biochemical improvements
Harms MH, et al. ILC 2018, #PS-008
• Global PBC study, n=3902 patients, 90% UDCA-treated
• IPTW-inverse probability of treatment weighted adjusted Cox regression analyses
• Overall IPTW-adjusted HR of UDCA: 0.46 (IQR 0.40–0.52, p<0.001)
Reduction in dose after 1-year UDCA No reduction after 1-year UDCA No treatment
• Conclusion: UDCA independently associated with prolonged
transplant-free survival
Adj. HR 0.61
(IQR 0.46–0.81)
P<0.001 for all
comparisons
Alkaline phosphatase
0
60
80
100
70
90
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Time (years)
Bilirubin
Adj. HR 0.55
(IQR 0.45–0.67)
P<0.001 for all
comparisons
0
60
80
100
70
90
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Time (years)
40% không đáp ứng thích hợp với UDCA
Không dung nạp UDCA
Đáp ứng không hoàn toàn với UDCA trong 1 năm
Obeticholic Acid (OCA) được FDA chấp thuận
(05/ 2016)
PBC: Điều trị
Nevens, et al. NEJM. 2016 Aug 18;375(7):631
OCA bắt đầu với liều 5mg/ngày
Tác dụng phụ chính: ngứa
Tùy thuộc liều
19% ở liều 5 mg
7% ở liều placebo
Giảm HDL
Thận trọng ở BN xơ gan Child-Pugh B và C
PBC: Điều trị
UDCA/ Bezafibrate
Corpechot PS001 2018
Statins hiện nay được đưa vào chỉ định điều trị
Vai trò của UDCA
Liều UDCA
13-15 mg/kg/ngày
17-23 mg/kg/ngày 25-30 mg/kg/ngày
Xét nghiệm chức năng gan cải
thiện
Không thay đổi tỷ lệ sống còn
Xét nghiệm chức năng gan
cải thiện
Xu hướng cải thiện tỷ lệ
sống còn
Thất bại điều trị nhiều hơn
Tử vong, ghép gan, XHTH
do vỡ dãn TMTQ, tỷ lệ K đại
trực tràng cao hơn
Adapted from Levy C 2015; Lindor NEJM 1997; Mitchell Gastro 2001; Harnois AJG 2001;
Olsson R Gastro 2005; Lindor Hepatol 2009
PSC: Điều trị
Không khuyến cao dùng UDCA liều cao
Nếu ALP > 1.5 ULN, xem xét UDCA liều 20mg/kg/day
Mặc dù không có dữ liệu từ các nghiên cứu đối
chứng tốt
Đánh giá lại trong 6 tháng
Từng trường hợp
PSC: Điều trị UDCA
Hình ảnh học mỗi 6-12 tháng cho cả CCA và HCC
CA 19-9 huyết thanh mỗi 6-12 tháng
Cholecystectomy nếu có polyps túi mật > 8 mm
Tăng nguy cơ K túi mật
Nội soi đại tràng hàng năm nếu có IBD
PSC: Theo dõi điều trị
Statins are associated with reduced mortality
and morbidity in primary sclerosing cholangitis
Knut Stokkeland
Department of Medicine, Visby Hospital, Department of Medicine
Huddinge, Unit of Gastroenterology and Rheumatology*
Jonas Höijer, Matteo Bottai
Unit of Biostatistics, IMM*
Karin Söderberg-Löfdal
Division of Clinical Pharmacology, Department of Laboratory
Medicine*
Annika Bergquist
Department of Medicine Huddinge, Unit of Gastroenterology and
Rheumatology*
*Karolinska Institutet, Stockholm, Sweden
32
Tác dụng của statins trong bệnh gan
(Kim RG et al, Statin Use and Risk of Cirrhosis and Related Complications in
Patients With Chronic Liver Diseases: A Systematic Review and Meta-analysis,
Clinical Gastroenterology and Hepatology 2017)
.
(Chang FM et al, Statins decrease the risk of
decompensation in hepatitis B virus- and hepatitis C virus-
related cirrhosis: A population-based study, Hepatology 2017)
34
Tác dụng của statins trong bệnh gan
Statins có liên quan làm giảm tỷ lệ
tử vong và bệnh tật trong PSC
*Liver-related death, LTx, CCA or variceal bleeding
Stokkeland K, et al. ILC 2018, #PS-128
• Swedish, register-based cohort study of PSC patients with IBD (n=2914)
diagnosed between 2005 and 2016
• Cox regression used to analyze associations between different drugs and:
death, LTx, CCA, and bleeding oesophageal varices
• Statin exposure: 13.9% (n=404)
Drug All-cause mortality (n=2914)
Mortality and liver transplantation
(n=2794)
Adverse liver events* (n=2740)
UDCA 1.04 (0.87, 1.25) 1.34 (1.12, 1.62) 3.10 (2.36, 4.07)
Statins 0.68 (0.54, 0.88) 0.50 (0.28, 0.66) 0.53 (0.36, 0.80)
NSAIDs 0.86 (0.72, 1.02) 0.82 (0.68, 0.99) 0.87 (0.68, 1.62)
ASA 0.99 (0.80, 1.21) 2.16 (1.72, 2.70) 3.35 (2.46, 4.55)
Antibiotics 1.70 (1.27, 2.29) 2.27 (1.70, 3.05) 3.03 (2.09, 4.41)
Antimycotics 2.78 (2.24, 3.44) 3.13 (2.48, 3.94) 1.74 (1.20, 2.51)
Metronidazole 1.27 (1.06, 1.53) 1.20 (0.99, 1.47) 1.58 (1.23, 2.03)
AZA/mercaptopurines 0.66 (0.52, 0.84) 0.65 (0.50, 0.83) 0.80 (0.60, 1.08)
Steroids 1.94 (1.60, 2.34) 2.14 (1.75, 2.60) 1.28 (1.00, 1.65)
Conclusions: statin use associated with decreased risk of death and LTx in PSC
Hazard ratios (95% CIs)
All-cause mortality
N=2 914
Mortality and liver
transplantation
N= 2 794
Adverse liver events
N=2 809
UDCA 1.04 (0.87-1.25) 1.34 (1.12-1.62) 3.10 (2.36-4.07)
Statins 0.68 (0.54-0.88) 0.50 (0.28-0.66) 0.53 (0.36-0.80)
NSAIDs 0.86 (0.72-1.02) 0.82 (0.68-0.99) 0.87 (0.68-1.62)
ASA 0.99 (0.80-1.21) 2.16 (1.72-2.70) 3.35 (2.46-4.55)
Antibiotics 1.70 (1.27-2.29) 2.27 (1.70-3.05) 3.03 (2.09-4.41)
Antimycotics 2.78 (2.24-3.44) 3.13 (2.48-3.94) 1.74 (1.20-2.51)
Metronidazole 1.27 (1.06-1.53) 1.20 (0.99-1.47) 1.58 (1.23-2.03)
Azathioprine 0.66 (0.52-0.84) 0.65 (0.50-0.83) 0.80 (0.60-1.08)
Steroids 1.94 (1.60-2.34) 2.14 (1.75-2.60) 1.28 (1.00-1.65)
36
Statins có liên quan làm giảm tỷ lệ
tử vong và bệnh tật trong PSC
*Liver-related death, LTx, CCA or variceal bleeding
Stokkeland K, et al. ILC 2018, #PS-128
37
Statin-users
Statin - users
N=404
Statin non-users
N=2 510
Mean age at PSC diagnosis (IQR) 59.0 (49.1-67.2) 36.0 (24.0-51.9)
Male sex (%) 66.1 65.7
Diagnosis of ulcerative colitis (UC) 250 (61.9) 1 450 (57.8)
Diagnosis of Crohn’s disease (CD) 66 (16.3) 296 (11.8)
Mixed diagnoses (both UC and CD) 88 (21.8) 764 (30.4)
Mean age (SD) at IBD diagnosis 49.0 (34.6-61.3) 26.7 (17.3-41.6)
Liver transplantation, n (%) 7 (2.0) 181 (7.1)
Liver cancer, n (%) 7 (1.9) 109 (4.3)
Bleeding esophageal varices, n (%) 2 (0.5) 35 (1.4)
*Liver-related death, LTx, CCA or variceal bleeding
Stokkeland K, et al. ILC 2018, #PS-128
PSC: Biến chứng
Hẹp đường mật
25% chuyển sang ác tính
Loại trừ K đường mật (brush cytology, FISH)
Nội soi can thiệp
Nong
Đặt stent ngắn hạn (< 2 tuần khi hẹp nặng)
Viêm đường mật nhiễm khuẩn
Kháng sinh
Giải áp
Ung thư
OVERLAP SYNDROME
HỘI CHỨNG TRÙNG LẮP
PBC với bệnh cảnh viêm gan tự miễn
*Statements 24, 25;
†According to these criteria, a diagnosis can be made in a patient with PBC with at least two of the following: 1. ALP >2x ULN or
GGT >5x ULN. 2. AMA >1:40. 3. Florid bile duct lesion on histology AND two of the following three features:1. ALT >5x ULN.
2. IgG serum levels >2x ULN or smooth muscle autoantibody positive. 3. Moderate or severe interface hepatitis on histology
EASL CPG PBC. J Hepatol 2017;67:145–72
• ~8–10% BN PBC có đặc điểm lâm sàng của AIH
– ‘AIHPBC overlap syndrome’, ‘hepatitic form of PBC’, or ‘PBC
with secondary AIH’
• Đối với các BN không đáp ứng với UDCA sau 612 tháng, đi kèm bệnh cảnh
AIH cần được khảo sát thêm
– Tiêu chuẩn Paris thường được sử dụng †
Recommendations*
Liver biopsy is mandatory in confirming the features of AIH, and should be
considered in patients with disproportionate elevations in ALT and/or IgG III 1
Patients with PBC and typical features of AIH may benefit from
immunosuppressive treatment in addition to UDCA
• Use immunosuppressive treatment in patients with severe interface
hepatitis, and consider in patients with moderate interface hepatitis
• Counsel patients about immunosuppressive treatment side effects
III 2
Grade of evidence Grade of recommendation
Cảm ơn sự chú ý của quý đồng nghiệp
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_pbc_va_psc_co_gi_khac_nhau.pdf