Phân tích báo cáo tài chính là quá trình sửdụng các báo cáo tài chính của một công ty cụ
thể đểtiến hành các kỹthuật phân tích nhưphân tích tỷsố, phân tích khuynh hướng, phân 
tích cơcấu và phân tích Du Point nhằm đánh giá tình hình tài chính của công ty đểcó 
những quyết định phù hợp. Quan tâm đến phân tích báo cáo tài chính công ty thường gồm 
có ba nhóm chính: các nhà quản lý công ty, các chủnợvà các nhà đầu tư. Mỗi người đều 
có mối quan tâm đến những khía cạnh khác nhau đối với tình hình tài chính công ty. Tuy 
nhiên, hầu hết đều rất chú trọng đến phân tích tỷsốvà thường sửdụng phân tích tỷsố để
đánh giá các mặt sau: khảnăng thanh toán, khảnăng quản lý tài sản, khảnăng quản lý nợ, 
khảnăng sinh lợi và kỳvọng của thịtrường vào giá trịcông ty. 
Mặc dù phân tích báo cáo tài chính cung cấp được nhiều thông tin hữu ích và 
quan trọng nhưng nó vẫn có những mặt hạn chếcần nắm vững đểvượt qua hoặc tránh 
những tác động làm sai lệch kết quảphân tích. Phân tích báo cáo tài chính ởViệt Nam 
còn nhiều hạn chếcần vượt qua bằng cách cải thiện hơn môi trường kinh doanh, đặc biệt 
là sốliệu bình quân ngành.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
23 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2405 | Lượt tải: 2
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính công ty, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạng và tình hình tài chính 
công ty nhằm hoạch ñịnh hoặc ñưa ra các quyết ñịnh tài chính. ðọc xong bài này bạn sẽ 
hiểu ñược vai trò của phân tích các báo cáo tài chính cũng như sử dụng ñược các kỹ 
thuật phân tích tài chính như phân tích tỷ số, phân tích xu hướng, phân tích cơ cấu và 
phân tích chỉ số. 
1. GIỚI THIỆU CHUNG 
Bài 1 ñã chỉ ra rằng quản trị tài chính công ty liên quan ñến việc ra các quyết ñịnh ñầu tư, 
quyết ñịnh nguồn vốn và quyết ñịnh phân chia cổ tức. Các quyết ñịnh này ñược thực hiện 
ở hiện tại nhưng sẽ ảnh hưởng ñến tương lai của công ty. Do vậy, giám ñốc tài chính cần 
hiểu ñược tình hình tài chính hiện tại của công ty trước khi ra quyết ñịnh. Muốn vậy, 
giám ñốc tài chính có thể thực hiện phân tích báo cáo tài chính của công ty. Phân tích các 
báo cáo tài chính công ty là quá trình sử dụng các báo cáo tài chính của công ty ñể phân 
tích và ñánh giá tình hình tài chính của công ty. Mục ñích của phân tích báo cáo tài chính 
là nhằm ñánh giá tình hình tài chính và hoạt ñộng của công ty ñể có cơ sở ra những quyết 
ñịnh hợp lý. Phân tích báo cáo tài chính công ty có thể do bản thân công ty hoặc các tổ 
chức bên ngoài công ty bao gồm các nhà cung cấp vốn như ngân hàng, công ty tài chính, 
công ty cho thuê tài chính và các nhà ñầu tư như công ty chứng khoán, các quỹ ñầu tư, … 
thực hiện. 
Tùy theo lợi ích khác nhau, các bên có liên quan thường chú trọng ñến những khía 
cạnh phân tích khác nhau. Nhà cung cấp hàng hoá và dịch vụ thường chú trọng ñến tình 
hình thanh khoản và khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn của công ty trong khi các nhà 
ñầu tư thì chú trọng ñến khả năng trả nợ dài hạn và khả năng sinh lợi của công ty. Các 
nhà ñầu tư về cơ bản chú trọng ñến lợi nhuận hiện tại và lợi nhuận kỳ vọng trong tương 
lai của công ty cũng như sự ổn ñịnh của lợi nhuận theo thời gian. 
 Về mặt nội bộ, công ty cũng tiến hành phân tích tài chính ñể có thể hoạch ñịnh và 
kiểm soát hiệu quả hơn tình hình tài chính công ty. ðể hoạch ñịnh cho tương lai, giám 
ñốc tài chính cần phân tích và ñánh giá tình hình tài chính hiện tại và những cơ hội và 
thách thức có liên quan ñến tình hình hiện tại của công ty. Cuối cùng, phân tích tài chính 
giúp giám ñốc tài chính có biện pháp hữu hiệu nhằm duy trì và cải thiện tình hình tài 
chính công ty, nhờ ñó, có thể gia tăng sức mạnh của công ty trong việc thương lượng với 
ngân hàng và các nhà cung cấp vốn, hàng hoá và dịch vụ bên ngoài. 
 Trong phạm vi bài này khi nói ñến phân tích các báo cáo tài chính là nói ñến phân 
tích dựa trên giác ñộ của công ty, tức là phân tích ñể nắm tình hình tài chính công ty ñể từ 
ñó ño lường và ñánh giá tình hình tài chính công ty nhằm có những quyết ñịnh phù hợp 
cho hoạch ñịnh tài chính trong tương lai. Ngoài ra, trong bài này ñể giúp bạn có thể học 
tập ñược lý thuyết, kinh nghiệm và ứng dụng ñược các kỹ thuật phân tích báo cáo tài 
chính, chúng tôi trình bày riêng biệt hai phần: Phân tích báo cáo tài chính công ty Mỹ và 
Phân tích báo cáo tài chính công ty Việt Nam. Sau ñó chúng tôi trình bày phần so sánh 
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 
2007-08 
Nguyễn Minh Kiều 2 
giữa hai kỹ thuật phân tích ñể giúp bạn thấy ñược cách thức ứng dụng phân tích báo cáo 
tài chính vào thực tiễn Việt Nam. 
2. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY MỸ 
Phần này trình bày lý thuyết và kỹ thuật phân tích báo cáo tài chính của một công ty Mỹ. 
Trong bài 2, chúng ta ñã thấy các báo cáo tài chính trình bày tình hình tài chính của công 
ty ở một thời ñiểm (bảng cân ñối tài sản) hoặc qua một thời kỳ (báo cáo thu nhập) hoặc cả 
hai (báo cáo lợi nhuận giữ lại và báo cáo lưu chuyển tiền tệ). Tuy nhiên, các báo cáo tài 
chính này tự thân chúng chỉ cung cấp ñược dữ liệu tài chính (financial data) chứ chưa 
cung cấp nhiều thông tin tài chính (financial information). ðể có ñược thông tin tài chính, 
chúng ta cần ñưa các báo cáo tài chính này vào phân tích. ðứng trên quan ñiểm của nhà 
ñầu tư, phân tích báo cáo tài chính nhằm dự báo tương lai và triển vọng của công ty. 
ðứng trên quan ñiểm quản lý, phân tích báo cáo tài chính nhằm cả hai mục tiêu: vừa dự 
báo tương lai vừa ñưa ra những hành ñộng cần thiết ñể cải thiện tình hình hoạt ñộng 
công ty. 
2.1 Tài liệu phân tích 
ðể minh họa một cách liên tục, cụ thể và chi tiết, các bảng báo cáo tài chính của công ty 
MicroDrive1 như ñã trình bày trong bài 2 sẽ ñược sử dụng làm tài liệu phân tích trong bài 
này. Các báo cáo tài chính ñược sử dụng phân tích ở ñây bao gồm: Bảng cân ñối tài sản 
(bảng 6.1) và Báo cáo thu nhập (Bảng 6.2) như trình bày dưới ñây. 
Bảng 6.1: Bảng cân ñối tài sản của MicroDrive (triệu $) 
Tài sản 
Năm 
nay 
Năm 
trước Nợ và vốn chủ sở hữu 
Năm 
nay 
Năm 
trước 
Tiền mặt và tiền gửi 10 15 Phải trả nhà cung cấp 60 30 
ðầu tư ngắn hạn - 65 Nợ ngắn hạn NH 110 60 
Khoản phải thu 375 315 Phải trả khác 140 130 
Tồn kho 615 415 Tổng nợ ngắn hạn phải trả 310 220 
Tổng tài sản lưu ñộng 1,000 810 Nợ dài hạn 754 580 
Tài sản cố ñịnh ròng 1,000 870 Tổng nợ phải trả 
1,064 800 
 Cổ phiếu ưu ñãi 40 40 
 Cổ phiếu thường 130 130 
 Lợi nhuận giữ lại 766 710 
 Tổng cộng vốn chủ sở hữu 936 880 
Tổng tài sản 2,000 1,680 
Tổng nợ và vốn chủ sở 
hữu 2,000 
1,680 
1
 Trong bài 2 và bài này ñều sử dụng các báo cáo tài chính của MicroDrive ñược trình bày trong Financial 
Management của Birgham ñể minh họa và làm cơ sở học tập cũng như ứng dụng vào Việt Nam. 
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 
2007-08 
Nguyễn Minh Kiều 3 
Bảng 6.2: Báo cáo thu nhập của MicroDrive Inc. (triệu $) 
Năm 
nay 
Năm 
trước 
Doanh thu ròng 3,000.00 2,850.00 
Chí phí hoạt ñộng chưa kể khấu hao 2,616.20 2,497.00 
Thu nhập trước thuế, lãi, khấu hao TSHH và khấu hao TSVH 
(EBITDA) 383.80 353.00 
Khấu hao tài sản hữu hình (TSHH) 100.00 90.00 
Khấu hao tài sản vô hình (TSVH) - - 
Khấu hao tài sản 100.00 90.00 
Thu nhập trước thuế và lãi (EBIT) 283.80 263.00 
Trừ lãi 88.00 60.00 
Thu nhập trước thuế (EBT) 195.80 203.00 
Trừ thuế 78.32 81.20 
Thu nhập trước khi chia cổ tức ưu ñãi 117.48 121.80 
Cổ tức ưu ñãi 4.00 4.00 
Thu nhập ròng 113.48 117.80 
Cổ tức cổ phần thường 56.74 53.01 
Lợi nhuận giữ lại 56.74 64.79 
Thông tin trên cổ phần 
Giá cổ phần 23.00 26.00 
Thu nhập trên cổ phần (EPS) 2.27 2.36 
Cổ tức trên cổ phần 1.13 1.06 
Giá trị sổ sách trên cổ phần 17.92 16.80 
Dòng tiền trên cổ phần 4.27 4.16 
2.2 Phân tích tỷ số 
Phân tích tỷ số tài chính là kỹ thuật phân tích căn bản và quan trọng nhất của phân tích 
báo cáo tài chính. Phân tích các tỷ số tài chính liên quan ñến việc xác ñịnh và sử dụng các 
tỷ số tài chính ñể ño lường và ñánh giá tình hình và hoạt ñộng tài chính của công ty. Có 
nhiều loại tỷ số tài chính khác nhau. Dựa vào cách thức sử dụng số liệu ñể xác ñịnh, tỷ số 
tài chính có thể chia thành ba loại: tỷ số tài chính xác ñịnh từ bảng cân ñối tài sản, tỷ số 
tài chính xác ñịnh từ báo cáo thu nhập và tỷ số tài chính xác ñịnh từ cả hai báo cáo vừa 
nêu. Dựa vào mục tiêu phân tích, các tỷ số tài chính có thể chia thành: các tỷ số thanh 
khoản, các tỷ số nợ, tỷ số khả năng hoàn trả lãi vay, các tỷ số hiệu quả hoạt ñộng, các tỷ 
số khả năng sinh lợi, và các tỷ số tăng trưởng. Sau ñây sẽ hướng dẫn cách xác ñịnh và 
phân tích các tỷ số này. 
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 
2007-08 
Nguyễn Minh Kiều 4 
2.2.1 Tỷ số thanh khoản 
Tỷ số thanh khoản là tỷ số ño lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty. Loại 
tỷ số này gồm có: tỷ số thanh khoản hiện thời (current ratio) và tỷ số thanh khoản nhanh 
(quick ratio). Cả hai loại tỷ số này xác ñịnh từ dữ liệu của bảng cân ñối tài sản, do ñó, 
chúng thường ñược xem là tỷ số ñược xác ñịnh từ bảng cân ñối tài sản, tức là chỉ dựa vào 
dữ liệu của bảng cân ñối tài sản là ñủ ñể xác ñịnh hai loại tỷ số này. ðứng trên góc ñộ 
ngân hàng, hai tỷ số này rất quan trọng vì nó giúp chúng ta ñánh giá ñược khả năng thanh 
toán nợ của công ty. 
Tỷ số thanh khoản hiện thời (còn gọi là tỷ số thanh khoản ngắn hạn) ñược xác ñịnh dựa 
vào thông tin từ bảng cân ñối tài sản bằng cách lấy giá trị tài sản lưu ñộng chia cho giá trị 
nợ ngắn hạn phải trả. Công thức xác ñịnh tỷ số này áp dụng trong trường hợp công ty 
MicroDrive như sau: 
Giá trị tài sản lưu ñộng bao gồm tiền, chứng khoán ngắn hạn, khoản phải thu và tồn kho. 
Giá trị nợ ngắn hạn bao gồm khoản phải trả người bán, nợ ngắn hạn ngân hàng, nợ dài 
hạn ñến hạn trả, phải trả thuế, và các khoản chi phí phải trả ngắn hạn khác. Khi xác ñịnh 
tỷ số thanh khoản hiện thời chúng ta ñã tính cả hàng tồn kho trong giá trị tài sản lưu ñộng 
ñảm bảo cho nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, trên thực tế hàng tồn kho kém thanh khoản hơn vì 
phải mất thời gian và chi phí tiêu thụ mới có thể chuyển thành tiền. ðể tránh nhược ñiểm 
này, tỷ số thanh khoản nhanh nên ñược sử dụng. 
Tỷ số thanh khoản nhanh ñược xác ñịnh cũng dựa vào thông tin từ bảng cân ñối tài sản 
nhưng không kể giá trị hàng tồn kho vào trong giá trị tài sản lưu ñộng khi tính toán. Công 
thức xác ñịnh tỷ số thanh khoản nhanh như sau: 
Mặc dù tỷ số thanh khoản nhanh của MicroDrive thấp hơn bình quân ngành nhưng tỷ số 
này vẫn lớn hơn 1, nghĩa là nếu chủ nợ ñòi tiền MicroDrive vẫn có ñủ khả năng sử dụng 
tài sản thanh khoản nhanh ñể chi trả mà không cần thanh lý tồn kho. 
laàn 4,2 ngaønh quaân Bình
laàn 3,2
310
1000 
 haïnngaénnôï trò Giaù
ñoäng löu saûn taøi trò Giaùthôøi hieän khoaûnthanh soáTyû 
=
===
laàn 2,1 ngaønh quaân Bình
laàn 1,2
310
615-1000 
 haïnngaénnôï trò Giaù
 khotoàn haøngGT-ñoäng löu saûn taøi trò Giaùnhanh khoaûnthanh soáTyû 
=
==
=
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 
2007-08 
Nguyễn Minh Kiều 5 
2.2.2 Tỷ số quản lý tài sản hay tỷ số hiệu quả hoạt ñộng 
Nhóm tỷ số này ño lường hiệu quả quản lý tài sản của công ty, chúng ñược thiết kế ñể trả 
lời câu hỏi: Các tài sản ñược báo cáo trên bảng ñối tài sản có hợp lý không hay là quá cao 
hoặc quá thấp so với doanh thu? Nếu công ty ñầu tư vào tài sản quá nhiều dẫn ñến dư 
thừa tài sản và vốn hoạt ñộng sẽ làm cho dòng tiền tự do và giá cổ phiếu giảm. Ngược lại, 
nếu công ty ñầu tư quá ít vào tài sản khiến cho không ñủ tài sản hoạt ñộng sẽ làm tổn hại 
ñến khả năng sinh lợi và, do ñó, làm giảm dòng tiền tự do và giá cổ phiếu. Do vậy, công 
ty nên ñầu tư tài sản ở mức ñộ hợp lý. Thế nhưng, như thế nào là hợp lý? Muốn biết ñiều 
này chúng ta phân tích các tỷ số sau: 
a. Tỷ số hoạt ñộng tồn kho (Inventory activity) 
ðể ñánh giá hiệu quản lý tồn kho của công ty chúng ta có thể sử dụng tỷ số hoạt ñộng tồn 
kho. Tỷ số này có thể ño lường bằng chỉ tiêu số vòng quay hàng tồn kho trong một năm 
hoặc số ngày tồn kho. 
Vòng quay tồn kho của MicroDrive là 4,9 trong khi của bình quân ngành là 9,0. ðiều này 
cho thấy rằng công ty ñã ñầu tư quá nhiều vào tồn kho. Nếu liên hệ tỷ số này với tỷ số 
thanh khoản hiện thời và tỷ số thanh khoản nhanh chúng ta có thể nhận thấy liệu có công 
ty giữ kho nhiều dưới dạng tài sản ứ ñọng không tiêu thụ ñược không. Việc giữ nhiều 
hàng tồn kho sẽ dẫn ñến số ngày tồn kho của công ty sẽ cao. ðiều này phản ánh qua chỉ 
tiêu số ngày tồn kho. 
b. Kỳ thu tiền bình quân (Average collection period – ACP) 
Tỷ số này dùng ñể ño lường hiệu quả và chất lượng quản lý khoản phải thu. Nó cho biết 
bình quân một khoản phải thu mất bao nhiêu ngày. Công thức xác ñịnh kỳ thu tiền bình 
quân như sau: 
ngaøy
4,9
360 
 khotoàn haøngquay voøng Soá
naêm trong ngaøy Soá khotoàn ngaøy Soá 47,73===
voøng 9,0ngaønh quaân Bình
voøng 4,9 
615
3000
 khotoàn haøngtrò Giaù 
thu Doanh khotoàn haøngquay Voøng
=
===
ngaøy 36ngaønh quaân Bình
ngaøy
3000/360
375 
naêm/360 haøngthu Doanh
thu phaûi khoaûntrò Giaùquaân bìnhtieànKyø 
=
=== 45
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 
2007-08 
Nguyễn Minh Kiều 6 
Kỳ thu tiền bình quân của MicroDrive hơi cao hơn so với bình quân ngành. ðiều này cho 
thấy rằng thực tế chính sách quản lý khoản phải thu của công ty chưa ñược thực hiện một 
cách hợp lý. Trong tương lai nên quan tâm cải thiện hiệu quả ở mặt này. 
c. Vòng quay tài sản cố ñịnh (Fixed assets turnover ratio) 
Tỷ số này ño lường hiệu quả sử dụng tài sản cố ñịnh như máy móc, thiết bị và nhà xưởng. 
Công thức xác ñịnh tỷ số này như sau: 
Cũng như bình quân ngành, vòng quay tài sản cố ñịnh của MicroDrive là 3 lần. ðiều này 
cho thấy công ty hiện khá hợp lý trong việc ñầu tư vào tài sản cố ñịnh. Tuy nhiên, khi 
phân tích tỷ số này cần lưu ý là ở mẫu số chúng ta sử dụng giá trị tài sản ròng, nghĩa là 
giá trị tài sản sau khi ñã trừ khấu hao. Do ñó, phương pháp tính khấu hao có ảnh hưởng 
quan trọng ñến mức ñộ chính xác của việc tính toán tỷ số này. 
d. Vòng quay tổng tài sản (Total assets turnover ratio) 
Tỷ số này ño lường hiệu quả sử dụng tài sản nói chung mà không có phân biệt ñó là tài 
sản lưu ñộng hay tài sản cố ñịnh. Công thức xác ñịnh vòng quay tổng tài sản như sau: 
Tỷ số này của MicroDrive hơi thấp hơn so với bình quân ngành, cho thấy rằng bình quân 
một ñồng tài sản của công ty tạo ra ñược ít doanh thu hơn so với bình quân ngành nói 
chung. Trong tương lai công ty nên chú ý cải thiện sao cho hiệu quả sử dụng tài sản ñược 
tốt hơn bằng cách nỗ lực gia tăng doanh thu hoặc bán bớt ñi những tài sản ứ ñọng không 
cần thiết. 
Cần lưu ý rằng nhóm các tỷ số quản lý tài sản ñược thiết kế trên cơ sở so sánh giá 
trị tài sản, sử dụng số liệu thời ñiểm từ bảng cân ñối tài sản, với doanh thu, sử dụng số 
liệu thời kỳ từ báo cáo thu nhập nên sẽ hợp lý hơn nếu chúng ta sử dụng số bình quân giá 
trị tài sản thay cho giá trị tài sản trong các công thức tính. Tuy nhiên, ñiều này có thể 
không trở thành vấn ñề nếu như biến ñộng tài sản giữa ñầu kỳ và cuối kỳ không lớn lắm. 
Trong bài này chúng ta bỏ qua việc sử dụng số liệu bình quân ñể tiết kiệm thời gian với 
giả ñịnh số ñầu kỳ và cuối kỳ chênh lệch nhau không ñáng kể. Nhưng trên thức tế, khi 
phân tích báo cáo tài chính bạn cần lưu ý thêm ñiều này. 
laàn 3,0ngaønh quaân Bình
laàn 3,0
1000
3000 
 roøngñònh coá saûn Taøi
thu Doanhñònh coá saûn taøi quay Voøng
=
===
laàn 1,8ngaønh quaân Bình
laàn 1,5
2000
3000 
saûn taøi toång trò Giaù
thu Doanh saûn taøi toång quay Voøng
=
===
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 
2007-08 
Nguyễn Minh Kiều 7 
2.2.3 Tỷ số quản lý nợ 
Trong tài chính công ty, mức ñộ sử dụng nợ ñể tài trợ cho hoạt ñộng của công ty gọi là 
ñòn bẩy tài chính. ðòn bẩy tài chính có tính hai mặt. Một mặt nó giúp gia tăng lợi nhuận 
cho cổ ñông, mặt khác, nó làm gia tăng rủi ro. Do ñó, quản lý nợ cũng quan trọng như 
quản lý tài sản. Các tỷ số quản lý nợ bao gồm: 
a. Tỷ số nợ trên tổng tài sản 
Tỷ số nợ trên tổng tài sản, thường gọi là tỷ số nợ, ño lường mức ñộ sử dụng nợ của công 
ty so với tài sản. Công thức xác ñịnh tỷ số này như sau: 
Tổng nợ trên tử số của công thức tính bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn phải trả. Chủ 
nợ thường thích công ty có tỷ số nợ thấp vì như thế công ty có khả năng trả nợ cao hơn. 
Ngược lại, cổ ñông thích muốn có tỷ số nợ cao vì sử dụng ñòn bẩy tài chính nói chung 
gia tăng khả năng sinh lợi cho cổ ñông. Tuy nhiên, muốn biết tỷ số này cao hay thấp cần 
phải so sánh với tỷ số nợ của bình quân ngành. Trong ví dụ ñang xét, tỷ số nợ của 
MicroDrive hơi cao hơn bình quân ngành. 
b. Tỷ số khả năng trả lãi (Ability to pay interest) hay tỷ số trang trải lãi vay 
Sử dụng nợ nói chung tạo ra ñược lợi nhuận cho công ty, nhưng cổ ñông chỉ có lợi khi 
nào lợi nhuận tạo ra lớn hơn lãi phải trả cho việc sử dụng nợ. Nếu không, công ty sẽ 
không có khả năng trả lãi và gánh nặng lãi gây thiệt hai cho cổ ñông. ðể ñánh giá khả 
năng trả lãi của công ty chúng ta sử dụng tỷ số khả năng trả lãi. Công thức xác ñịnh tỷ số 
này như sau: 
Tỷ số này ño lường khả năng trả lãi của công ty. Khả năng trả lãi của công ty cao hay 
thấp nói chung phụ thuộc vào khả năng sinh lợi và mức ñộ sử dụng nợ của công ty. Nếu 
khả năng sinh lợi của công ty chỉ có giới hạn trong khi công ty sử dụng quá nhiều nợ thì 
tỷ số khả năng trả lãi sẽ giảm. Trong ví dụ ñang xét, tỷ số khả năng trả lãi của 
MicroDrive là 3,2 lần trong khi của trung bình ngành là 6,0 lần. MicroDrive có tỷ số khả 
năng trả lãi thấp hơn trung bình có lẽ do công ty có tỷ số nợ hơi cao hơn trung bình 
ngành. 
%0,40
%2,53
=
=
+
==
ngaønh quaân Bình
2000
754310 
saûn taøi toång trò Giaù
nôï Toångnôï soáTyû 
laàn 6,0ngaønh quaân Bình
laàn 
88
283,8 
vay laõi phíChi
EBIT laõitraû naêng khaû soáTyû 
=
=== 2,3
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 
2007-08 
Nguyễn Minh Kiều 8 
c. Tỷ số khả năng trả nợ 
Tỷ số khả năng trả lãi chưa thật sự phản ánh hết trách nhiệm nợ của công ty, vì ngoài lãi 
ra công ty còn phải trả nợ gốc và các khoản khác chẳng hạn như tiền thuê tài sản. Do ñó, 
chúng ta không chỉ có quan tâm ñến khả năng trả lãi mà còn quan tâm ñến khả năng 
thanh toán nợ nói chung. ðể ño lường khả năng trả nợ chúng ta sử dụng tỷ số sau: 
Khi tính tỷ số này cần lưu ý khôi phục lại tiền thuê, do tiền thuê ñã ñược khấu trừ như là 
chi phí hoạt ñộng ra khỏi EBITDA. Trong ví dụ ñang xét, giả sử trong chi phí hoạt ñộng 
của công ty có 28 triệu $ là tiền thuê. 
2.2.4 Tỷ số khả năng sinh lợi 
Trong các phần trước, chúng ta ñã biết cách phân tích các tỷ số ño lường khả năng thanh 
khoản, tỷ số quản lý tài sản và tỷ số quản lý nợ. Kết quả của các chính sách và quyết ñịnh 
liên quan ñến thanh khoản, quản lý tài sản và quản lý nợ cuối cùng sẽ có tác ñộng và 
ñược phản ánh ở khả năng sinh lợi của công ty. ðể ño lường khả năng sinh lợi chúng ta 
có thể sử dụng các tỷ số sau: 
a. Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (profit margin on sales) 
Tỷ số này phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng và doanh thu nhằm cho biết một ñồng 
doanh thu tạo ra ñược bao nhiêu ñồng lợi nhuận dành cho cổ ñông. Công thức tính tỷ số 
này như sau: 
5,0%ngaønh quaân Bình
3,8%
3000
113,5
thu Doanh
ñoâng coå cho daønh
 roøngnhuaän Lôïi
thu doanh treân nhuaän lôïi TS
=
=== 
Trong ví dụ ñang xét, MicroDrive có tỷ số lợi nhuận trên doanh thu là 3,8% trong khi 
bình quân ngành là 5%. Có nghĩa là cứ mỗi 100 ñồng doanh thu tạo ra ñược 3,8 ñồng lợi 
nhuận dành cho cổ ñông, tỷ số này hơi thấp hơn chút ít so với bình quân ngành. 
laàn ngaønh quaân Bình
laàn 
282088
28100283,8 
thueâ tieàn toaùn Thanh goácNôï vay laõi phíChi
thueâ tieàn toaùn ThanhEBITDAnôï traû naêng khaû soáTyû 
3,4
0,3
136
8,411
=
=
++
++
=
++
+
=
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 
2007-08 
Nguyễn Minh Kiều 9 
b. Tỷ số sức sinh lợi căn bản (Basic earning power ratio) 
Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi căn bản của công ty, nghĩa là chưa kể ñến ảnh 
hưởng của thuế và ñòn bẩy tài chính. Công thức xác ñịnh tỷ số này như sau: 
17,2%ngaønh quaân Bình
%1
2000
283,8
saûn taøi Toång
EBIT baûncaên lôïi sinh söùc TS
=
=== 2,4
Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi trước thuế và lãi của công ty, cho nên thường ñược 
sử dụng ñể so sánh khả năng sinh lợi trong trường hợp các công ty có thuế suất thuế thu 
nhập và mức ñộ sử dụng nợ rất khác nhau. 
c. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (return on total assets) 
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) ño lường khả năng sinh lợi trên mỗi ñồng tài sản 
của công ty. Công thức xác ñịnh tỷ số này bằng cách lấy lợi nhuận ròng sau thuế chia cho 
tổng giá trị tài sản. 
9,0%ngaønh quaân Bình
%
2000
113,5
saûn taøi Toång
thöôøng ñoâng coå cho daønh roøngnhuaän LôïiROA
=
=== 7,5
Trong ví dụ ñang xét, tỷ số ROA của MicroDrive là 5,7% khá thấp so với bình quân 
ngành. Nguyên nhân là do khả năng sinh lợi căn bản của công ty thấp cộng với chi phí lãi 
cao do sử dụng nhiều nợ ñã làm cho ROA của công ty thấp. 
d. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (return on common equity) 
ðứng trên góc ñộ cổ ñông, tỷ số quan trọng nhất là tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở 
hữu (ROE). Tỷ số này ño lường khả năng sinh lợi trên mỗi ñồng vốn của cổ ñông thường. 
Công thức xác ñịnh tỷ số này như sau: 
15,0%ngaønh quaân Bình
%
896
113,5
thöôøng phaàncoå Voán
thöôøng ñoâng coå cho daønh roøngnhuaän LôïiROE
=
=== 7,12
Trong ví dụ ñang xét, tỷ số ROE của MicroDrive là 12,7% hơi thấp so với bình quân 
ngành, nhưng không quá thấp như tỷ số ROA. ðiều này là do ñòn bẩy tài chính có tác 
dụng làm gia tăng lợi nhuận ròng dành cho cổ ñông. 
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 
2007-08 
Nguyễn Minh Kiều 10
2.2.5 Tỷ số tăng trưởng 
Các tỷ số tăng trưởng cho thấy triển vọng phát triển của công ty trong dài hạn. Do vậy, 
nếu ñầu tư hay cho vay dài hạn người ta thường quan tâm nhiều hơn ñến các tỷ số này. 
Phân tích triển vọng tăng trưởng của công ty có thể sử dụng hai tỷ số sau: 
a. Tỷ số lợi nhuận tích lũy - Tỷ số này ñánh giá mức ñộ sử dụng lợi nhuận sau thuế ñể 
tích lũy cho mục ñích tái ñầu tư. Do vậy nó cho thấy ñược triển vọng phát triển của 
công ty trong tương lai. Tỷ số này xác ñịnh theo công thức sau: 
Trong trường hợp của MicroDrive, chúng ta thấy rằng công ty ñã dành khoản 50% lợi 
nhuận sau thuế ñể tích lũy cho mục ñính tái ñầu tư sau này. ðây là một tỷ lệ tích lũy khá 
tốt. Tuy nhiên muốn ñánh giá chính xác hơn cần so sánh với tỷ số tích lũy của ngành, tiếc 
rằng trong ví dụ ñang xét chúng ta không có bình quân ngành của tỷ số này. 
b. Tỷ số tăng trưởng bền vững - Tỷ số này ñánh giá khả năng tăng trưởng của vốn chủ 
sở hữu thông qua tích lũy lợi nhuận. Do vậy có thể xem tỷ số này phản ánh triển vọng 
tăng trưởng bền vững -- tăng trưởng từ lợi nhuận giữ lại. 
2.2.6 Tỷ số giá trị thị trường 
Các nhóm tỷ số khả năng thanh khoản, tỷ số quản lý tài sản, tỷ số quản lý nợ và tỷ số khả 
năng sinh lợi như ñã trình bày ở các phần trước chỉ phản ánh tình hình quá khứ và hiện 
tại của công ty. Giá trị tương lai của công ty như thế nào còn tùy thuộc vào kỳ vọng của 
thị trường. Các tỷ số thị trường ñược thiết kế ñể ño lường kỳ vọng của nhà ñầu tư dành 
cho cổ ñông. Các tỷ số thị trường gồm có: 
a. Tỷ số P/E (Price/Earning Ratio) 
Tỷ số này cho thấy nhà ñầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu ñể có ñược một ñồng lợi nhuận của 
công ty. Công thức tính tỷ số này như sau: 
50,0
48,113
74,56
===
thueá sau nhuaän Lôïi
luõy tích nhuaän Lôïiluõy tích nhuaän lôïi soáTyû 
6,35% 12,7 x 0,50 
 höõusôõchuû voán treân nhuaän Lôïi x luõy tích LN TS 
 sôû höõuchuû Voán
thueá sau LN x luõy tích LN TS 
sôû höõuchuû Voán
 luõy tích nhuaän Lôïivöõng beàntröôûng taêng soáTyû 
==
=
=
=
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 
2007-08 
Nguyễn Minh Kiều 11
laàn 12,5ngaønh quaân Bình
laàn 10,1
2,27
23,00
 phaàncoå treân nhuaän Lôïi
 phaàncoå GiaùP/E soáTyû 
=
===
Trong ví dụ ñang xét, tỷ số P/E của MicroDrive là 10,1, ñiều này có nghĩa là nhà ñầu tư 
sẵn sàng bỏ ra 10,1 dollar ñể kiếm ñược 1 dollar lợi nhuận. 
b. Tỷ số P/C 
Tỷ số này ít phổ biến hơn tỷ số P/E nó chỉ sử dụng trong một số ngành mà giá cả cổ phiếu 
có quan hệ chặt chẽ với ngân lưu hơn là với lợi nhuận ròng. Công thức tính tỷ số này như 
sau: 
laàn ngaønh quaân Bình
laàn 
4,27
23,00
 phaàncoå treân löu Ngaân
 phaàncoå GiaùP/C soáTyû 
8,6
4,5
=
===
Trong ví dụ ñang xét, MicroDrive có tỷ số P/C thấp hơn bình quân ngành cho thấy rằng 
triển vọng của công ty kém hơn bình quan ngành hoặc rủi ro của công ty cao hơn bình 
quân ngành. 
c. Tỷ số M/B 
Tỷ số M/B so sánh giá trị thị trường của cổ phiếu với giá trị sổ sách hay mệnh giá cổ 
phiếu. Công thức xác ñịnh tỷ số này như sau: 
laànngaønh quaân Bình
laàn 
17,92
23,00
 phieáucoå giaù Meänh
 phieáucoå cuûa tröôøng thò trò GiaùM/B soáTyû 
 7,1
3,1
=
===
Trong tỷ số này, mẫu số ñược xác ñịnh bằng cách lấy vốn chủ sở hữu chia cho số cổ phần 
ñang lưu hành. Trong ví dụ ñang xét, chúng ta có mệnh giá cổ phiếu của công ty 
MicroDrive bằng $896/50 = 17,92$. 
 Sử dụng kết quả này chúng ta tính ñược tỷ số M/B của MicroDrive là 1,3 lần. 
ðiều này có nghĩa là nhà ñầu tư sẵn sàng mua cổ phiếu của MicroDrive cao hơn mệnh giá 
chút ít. 
2.3 Tóm tắt các tỷ số tài chính 
Các tỷ số tài chính vừa chỉ ra và phân tích ở mục 2.2 giúp các nhà phân tích trong nội bộ 
cũng như bên ngoài công ty có thể nắm ñược tình hình tài chính của công ty trong quá 
khứ cho ñến hiện tại, từ ñó, có quyết ñịnh ñúng trong tương lai. Các tỷ số này cần ñược 
phân loại cho tiện sử dụng và so sánh với bình quân ngành ñể có cơ sở ñánh giá tình hình 
tài chính công ty. Nhằm giúp các bạn tiện sử dụng các tỷ số tài chính, mục này tóm tắt 
các tỷ số tài chính ñã trình bày. Bảng 6.2 trình bày công thức và cách tính từng nhóm tỷ 
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 
2007-08 
Nguyễn Minh Kiều 12
số bao gồm tỷ số thanh khoản, tỷ số quản lý tài sản, tỷ số quản lý nợ, tỷ số khả năng sinh 
lợi và tỷ số giá trị thị trường. 
Bảng 6.2: Tóm tắt các tỷ số tài chính của MicroDive Inc. (triệu $) 
Loại tỷ số Công thức tính Cách tính Kết 
quả 
TB 
ngành 
ðánh 
giá 
Thanh 
khoản 
Hiện thời 
traû phaûi haïnngaénNôï 
ñoäng löu saûn Taøi
310
1000
= 3,2 4,2 Kém 
Nhanh 
traû phaûi haïnngaénNôï 
 khoToàn-ñoäng löu saûn Taøi
310
385
= 1,2 2.1 Kém 
Quản lý tài 
sản 
Vòng quay 
tồn kho khotoàn GT
thu Doanh
615
3000
= 4,9 9,0 Kém 
Kỳ thu tiền 
bq thu/360 Doanh
thu phaûiKhoaûn
3000/360
375
= 45 
ngày 
36 
ngày 
Kém 
Vòng quay 
tài sản cố 
ñịnh 
 roøngñònh coá saûn taøi GT
thu Doanh
1000
3000
= 3,0 3,0 ðược 
Vòng quay 
tổng tài sản saûn taøi toång GT
thu Doanh
2000
3000
=1,5 1,8 Hơi 
thấp 
Quản lý nợ 
Tỷ số nợ 
saûn taøi toång GT
nôï Toång
2000
1064
= 
53,2% 
40% Cao 
Khả năng 
trả lãi traû phaûiLaõi
EBITï
88
283,8
= 3,2 6,0 Thấp 
Khả năng 
trả nợ thueâ TieàngoácNôï traû phaûiLaõi
thueâï Tieàn EBITDA
++
+
136
411,8
= 3,0 4,3 Thấp 
Sinh lợi 
Lợi nhuận 
trên doanh 
thu 
thu Doanh
thöôøng ñoâng coå cho nhuaän Lôïi
3000
113,5
= 
3,8% 
5,0% Kém 
Khả năng 
sinh lợi căn 
bản 
saûn taøi Toång
EBIT
2000
283,8
= 
14,2% 
17,2% Kém 
ROA 
saûn taøi Toång
thöôøng ñoâng coå cho nhuaän Lôïi
2000
113,5
= 
5,7% 
9,0% 
ROE 
thöôøng phaàncoå Voán
thöôøng ñoâng coå cho nhuaän Lôïi
896
113,5
= 
12,7% 
15% Kém 
Giá trị thị 
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 
2007-08 
Nguyễn Minh Kiều 13
trường 
P/E 
EPS
 phieáucoå tröôøng thò Giaù
2,27
23,00
= 10,1 12,5 Thấp 
P/C 
 phieáucoå treân löu Ngaân
 phieáucoå tröôøng thò Giaù
4,27
23,00
= 5,4 6,8 Thấp 
M/B 
 phieáucoå giaù Meänh
 phieáucoå tröôøng thò Giaù
17,92
23,00
= 1,3 1,7 Thấp 
2.4 Phân tích xu hướng 
Phân tích xu hướng là kỹ thuật phân tích bằng cách so sánh các tỷ số tài chính của công 
ty qua nhiều năm ñể thấy ñược xu hướng tốt lên hay xấu ñi của các tỷ số tài chính. Thực 
ra, ñây chỉ là bước tiếp theo của phân tích tỷ số. Sau khi tính toán các tỷ số như ñã trình 
bày trong phần trước, thay vì so sánh các tỷ số này với bình quân ngành chúng ta còn có 
thể so sánh các tỷ số của các năm với nhau và so sánh qua nhiều năm bằng cách vẽ ñồ thị 
ñể thấy xu hướng chung. Kỹ thuật phân tích này sẽ ñược minh họa trong phần 3. 
2.5 Phân tích cơ cấu (common size analysis) 
Phân tích cơ cấu là kỹ thuật phân tích dùng ñể xác ñịnh khuynh hướng thay ñổi của từng 
khoản mục trong các báo cáo tài chính. ðối với báo cáo kết quả kinh doanh, phân tích cơ 
cấu ñược thực hiện bằng cách tính và so sánh tỷ trọng của từng khoản mục so với doanh 
thu qua các năm ñể thấy ñược khuynh hướng thay ñổi của từng khoản mục. Tương tự, 
trong phân tích cơ cấu bảng cân ñối kế toán chúng ta cũng tính toán và so sánh tỷ trọng 
của từng khoản mục tài sản với tổng tài sản và từng khoản mục của nguồn vốn so với 
tổng nguồn vốn. 
 Ưu ñiểm của phân tích cơ cấu là cung cấp cơ sở so sánh từng khoản mục của từng 
báo cáo hoặc so sánh giữa các công ty với nhau, ñặc biệt là khi so sánh giữa các công ty 
có qui mô khác nhau. Trong bài này, chúng ta sử dụng các báo cáo tài chính của 
MicroDire qua hai năm và thực hiện phân tích cơ cấu cho từng năm, sau ñó so sánh với 
nhau và so sánh với bình quân ngành. Kết quả phân tích cơ cấu báo cáo kết quả kinh 
doanh ñược trình bày ở bảng 6.3 và kết quả phân tích cơ cấu bảng cân ñối kế toán ñược 
trình bày ở bảng 6.4. 
Bảng 6.3: Phân tích cơ cấu bảng báo cáo kết quả kinh doanh công ty MicroDirve 
 Số tuyệt ñối Tỷ trọng 
 Năm nay Năm trước 
Năm 
nay 
Năm 
trước 
Doanh thu ròng 3,000.00 2,850.00 100.0% 100.0% 
Chí phí hoạt ñộng chưa kể khấu hao 2,616.20 2,497.00 87.2% 87.6% 
Khấu hao 100.00 90.00 3.3% 3.2% 
Tổng chi phí 2,716.20 2,587.00 90.5% 90.8% 
Thu nhập trước thuế và lãi (EBIT) 283.80 263.00 9.5% 9.2% 
Trừ lãi 88.00 60.00 2.9% 2.1% 
Thu nhập trươớc thuế (EBT) 195.80 203.00 6.5% 7.1% 
Trừ thuế 78.32 81.20 2.6% 2.8% 
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 
2007-08 
Nguyễn Minh Kiều 14
Thu nhập trước khi chia cổ tức ưu ñãi 117.48 121.80 3.9% 4.3% 
Cổ tức ưu ñãi 4.00 4.00 0.1% 0.1% 
Thu nhập ròng 113.48 117.80 3.8% 4.1% 
Co tức cổ phần thường 56.74 53.01 1.9% 1.9% 
Lợi nhuận giữ lại 56.74 64.79 1.9% 2.3% 
Bảng 6.4: Phân tích cơ cấu bảng cân ñối kế toán công ty MicroDrive 
 Số tuyệt ñối Tỷ trọng 
Tài sản Năm nay Năm trước Năm nay Năm trước 
Tiền mặt và tiền gửi 10 15 0.5% 0.9% 
ðầu tư ngắn hạn - 65 0.0% 3.9% 
Khoản phải thu 375 315 18.8% 18.8% 
Tồn kho 615 415 30.8% 24.7% 
Tổng tài sản lưu ñộng 1,000 810 50.0% 48.2% 
Tài sản cố ñịnh ròng 1,000 870 50.0% 51.8% 
Tổng tài sản 2,000 1,680 100.0% 100.0% 
Nợ và vốn chủ sở hữu 
Phải trả nhà cung cấp 60 30 3.0% 1.8% 
Nợ ngắn hạn NH 110 60 5.5% 3.6% 
Phải trả khác 140 130 7.0% 7.7% 
Tổng nợ ngắn hạn phải trả 310 220 15.5% 13.1% 
Nợ dài hạn 754 580 37.7% 34.5% 
Tổng nợ phải trả 1,064 800 53.2% 47.6% 
Cổ phiếu ưu ñãi 40 40 2.0% 2.4% 
Cổ phiếu thường 130 130 6.5% 7.7% 
Lợi nhuận giữ lại 766 710 38.3% 42.3% 
Tổng cộng vốn chủ sỡ hữu 936 880 46.8% 52.4% 
Tổng nợ và vốn chủ sở hữu 2,000 1,680 100.0% 100.0% 
2.6 Phân tích Du Point 
Phân tích Du Point là kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỷ số ROA và ROE thành những 
bộ phận có liên hệ với nhau ñể ñánh giá tác ñộng của từng bộ phận lên kết quả sau cùng. 
Kỹ thuật này thường ñược sử dụng bởi các nhà quản lý trong nội bộ công ty ñể có cái 
nhìn cụ thể và ra quyết ñịnh xem nên cải thiện tình hình tài chính công ty bằng cách nào. 
Kỹ thuật phân tích Du Point dựa vào hai phương trình căn bản dưới ñây, gọi chung là 
phương trình Du Point. 
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 
2007-08 
Nguyễn Minh Kiều 15
5,7% 1,5 x 3,8 
 ROA
==
=
=
saûn taøi Toång
thu Doanh x 
thu Doanh
 roøngnhuaän Lôïi 
saûn taøi toång quay Voøng x goäp Laõi
12,7% 2,23 x 1,5 x 3,8 
 x 
 x ROA
==
=
=
thöôøng phaàncoå Voán
saûn taøi Toång
saûn taøi Toång
thu Doanh x 
thu Doanh
 roøngnhuaän Lôïi 
 phaàncoå voán duïngsöû soá Heäsaûn taøi toång quay Voøng x goäp Laõi
Các phương trình Du Point trên ñây có thể minh họa bằng hình vẽ 6.1 
Hình 6.1: Minh họa phân tích Du Point 
2.7 Sử dụng và hạn chế của phân tích báo cáo tài chính 
Như ñã ñề cập ở ñầu bài, phân tích báo cáo tài chính thường ñược sử dụng bởi ba nhóm 
chính. Các nhà quản lý công ty sử dụng ñể phân tích, kiểm soát, và qua ñó cải thiện hoạt 
ñộng của công ty. Các nhà phân tích tín dụng bao gồm nhân viên tín dụng ngân hàng; 
chuyên viên phân tích và xếp hạng trái phiếu, những người này sử dụng phân tích báo cáo 
tài chính ñể ñánh giá khả năng trả nợ của công ty. Các nhà phân tích cổ phiếu sử dụng 
phân tích báo cáo tài chính ñể ñánh giá hiệu quả, lợi nhuận, rủi ro và triển vọng phát triển 
của công ty. 
 Qua bài này bạn ñã thấy phân tích báo cáo tài chính cung cấp ñược nhiều thông 
tin bổ ích liên quan ñến hoạt ñộng và tình hình tài chính của công ty. Tuy nhiên, phân tích 
báo cáo tài chính cũng có nhiều hạn chế cần xem xét. 
Chia 
cho 
Chia 
cho 
ROE = 12,7% 
ROA = 5,7% Tài sản/Vốn cổ phần thường = 2000/896 =2,23 Nhân với 
Tỷ lệ lãi gộp = 3,8% Vòng quay tổng tài sản Nhân với 
Lợi nhuận ròng 
 = 113,5$ 
Doanh thu 
 = 3000$ 
Doanh thu 
 = 3000$ 
Tổng tài sản 
 = 2000$ 
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 
2007-08 
Nguyễn Minh Kiều 16
Những hạn chế tiềm ẩn trong phân tích báo cáo tài chính tập trung ở những ñiểm cần 
quan tâm như ñược liệt kê dưới ñây: 
• Có nhiều công ty qui mô rất lớn và hoạt ñộng ña ngành, thậm chí hoạt ñộng trong 
những ngành rất khác nhau, nên rất khó xây dựng và ứng dụng hệ thống các tỷ số 
bình quân ngành có ý nghĩa ñối với những công ty này. Do ñó, phân tích báo cáo tài 
chính thường chỉ có ý nghĩa trong những công ty nhỏ và không có hoạt ñộng ña 
ngành. 
• Lạm phát có thể ảnh hưởng xấu và làm sai lệch thông tin tài chính ñược ghi nhận trên 
các báo cáo tài chính khiến cho việc tính toán các tỷ số phân tích tài chính trở nên sai 
lệch. 
• Các yếu tố thời vụ cũng làm ảnh hưởng ñến tình hình hoạt ñộng của công ty và khiến 
cho các tỷ số tài chính có khuynh hướng thay ñổi bất thường. Chẳng hạn vào mùa vụ 
tồn kho tăng lên cao hơn bình thường, nếu sử dụng tỷ số vòng quay hàng tồn kho sẽ 
thấy công ty có vẻ hoạt ñộng kém hiệu quả. 
• Các tỷ số tài chính ñược xây dựng và tính toán từ các báo cáo tài chính nên mức ñộ 
chính xác của nó phụ thuộc rất lớn vào chất lượng và nguyên tắc thực hành kế toán. 
Thế nhưng, nguyên tắc và thực hành kế toán lại có thể khác nhau giữa các công ty, 
các ngành và các quốc gia, do ñó, thực hành kế toán có thể làm sai lệch ñi các tỷ số 
tài chính. 
• Các nhà quản lý còn có thể lợi dụng nguyên tắc thực hành kế toán ñể chủ ñộng tạo ra 
các báo cáo tài chính và qua ñó tạo ra các tỷ số tài chính như ý muốn của mình khiến 
cho phân tích báo cáo tài chính không còn là công cụ ñánh giá và kiểm soát khách 
quan. 
• ðôi khi công ty có vài tỷ số rất tốt nhưng vài tỷ số khác rất xấu làm cho việc ñánh giá 
chung tình hình tài chính của công ty trở nên khó khăn và kém ý nghĩa. 
3. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY VIỆT NAM 
Phân tích báo cáo tài chính ở Việt Nam chỉ mới thật sự bắt ñầu kể từ khi chuyển sang 
kinh tế thị trường và có sự xuất hiện ngày càng nhiều các công ty cổ phần. Doanh nghiệp 
nhà nước hầu như không quan tâm lắm ñến phân tích báo cáo tài chính, các loại hình 
doanh nghiệp khác như công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân hay công ty 
hợp danh hầu như quá nhỏ bé khiến không ñủ nguồn lực và cũng không có nhu cầu phân 
tích báo cáo tài chính. Các ngân hàng thương mại cổ phần gần ñây khi xem xét cho vay 
ñối với doanh nghiệp ñều có yêu cầu nhân viên tín dụng phân tích tình hình tài chính của 
khách hàng trước khi quyết ñịnh cho vay. Tuy nhiên, việc phân tích này vì nhiều nguyên 
nhân khác nhau vẫn còn mang tính chất ñối phó hơn là tìm kiếm thông tin chính xác về 
khách hàng. Gần ñây chỉ có công ty chứng khoán là có tiến hành phân tích báo cáo tài 
chính của các công ty niêm yết một cách thường xuyên và công bố các tỷ số tài chính cho 
các nhà ñầu tư tham khảo. Trong phần này chúng ta chủ yếu xem xét thực hành phân tích 
báo cáo tài chính công ty Việt Nam do các công ty chứng khoán thực hiện. Chẳng hạn ở 
ñây sẽ lấy phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần chế biến hàng xuất khẩu Long 
An (LAF) làm ví dụ minh hoạ. 
Báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân ñối kế toán của LAF lần lượt ñược trình 
bày lại ở bảng 6.5 và 6.6. 
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 
2007-08 
Nguyễn Minh Kiều 17
Bảng 6.5: Báo cáo kết quả kinh doanh của LAF (triệu ñồng) 
Khoản mục 2006* 2005 2004 2003 2002 
Doanh thu tổng 699.982 521.319 521.319 328.044 259.216 
Export revenue 508.311 
Cc khoản giảm trừ 78 47 
Hng bn bị trả lại 
Doanh thu thuần 699.904 521.319 521.319 327.997 259.216 
Gi vốn bn hng 690.670 460.890 460.890 304.430 233.260 
Lợi nhuận tổng 9.234 60.430 60.430 23.567 25.956 
Chi phí bn hng 14.566 9.739 9.739 7.961 6.193 
Chi phí quản lý doanh nghiệp 8.807 11.650 11.650 4.377 4.358 
Lợi nhuận từ hoạt ñộng SXKD -14.139 39.040 39.040 11.230 15.404 
Thu nhập hoạt ñộng ti chính 8.976 1.575 1.575 1.357 846 
Chi phí hoạt ñộng ti chính 10.831 10.068 10.068 7.285 5.502 
Interest payable 8.447 
Lợi nhuận từ hoạt ñộng ti chính -1.856 -8.493 -8.493 -5.928 -4.656 
Thu nhập bất thường 2.777 546 546 289 
Chi phí bất thường 27 304 304 187 
Lợi nhuận bất thường 2.750 242 242 1.581 102 
Lợi nhuận trước thuế -13.245 30.789 30.789 6.883 10.850 
Thuế thu nhập doanh nghiệp 7.675 7.675 1.682 2.687 
Lợi nhuận thuần -13.245 23.114 23.114 5.201 8.164 
(*) Unaudited report(s). 
Bảng 6.6: Bảng cân ñối kế toán công ty LAF – Phần tài sản (triệu ñồng) 
Ti sản 2005 2004 2003 2002 2001 2000 1999 
Ti sản lưu ñộng v ñầu 
tư ngắn hạn 
210.764 120.055 92.642 66.353 88.758 54.876 61.520 
Tiền mặt 9.986 2.070 4.607 3.349 461 794 96 
Tiền mặt tại quỹ 340 188 130 174 101 287 19 
Tiền gửi ngn hng 9.646 1.882 4.477 3.175 360 507 77 
Các khoản ñầu tư ti 
chính ngắn hạn 
3.980 6.455 1.725 4.650 4.680 1.461 1.000 
ðầu tư chứng khốn 
ngắn hạn 
3.980 6.880 1.725 5.020 5.050 1.461 1.000 
Dự phịng giảm gi ñầu 
tư ngắn hạn 
 -425 -370 -370 
Cc khoản phải thu 39.720 35.237 22.717 16.195 19.107 25.329 14.095 
Phải thu của khch hng 35.192 30.134 19.270 12.485 14.436 20.539 10.476 
Trả trước ngưịi bn 1.311 768 492 2.156 803 212 67 
Thuế V.A.T ñược hồn 
lại 
2.725 4.312 3.138 1.424 3.693 1.999 3.451 
Cc khoản phải thu 
khc 
493 23 18 130 176 2.579 101 
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 
2007-08 
Nguyễn Minh Kiều 18
Dự phịng nợ xấu -201 
Hng tồn kho 151.179 70.071 60.013 39.462 63.108 20.625 43.868 
Nguyn liệu, vật liệu 
tồn kho 
74.269 34.236 28.011 14.205 20.049 8.661 13.472 
Cơng cụ, dụng cụ 
trong kho 
229 106 26 32 372 12 17 
Chi phí sản xuất kinh 
doanh dở dang 
12.874 5.494 5.463 3.484 3.553 4.232 1.898 
Thnh phẩm tồn kho 37.263 25.219 13.963 16.510 10.665 5.629 11.067 
Hng hố tồn kho 26.545 5.015 12.551 5.232 28.729 3.133 17.413 
Dự phịng giảm gi hng 
tồn kho 
 -260 -1.042 
Ti sản lưu ñộng khác 5.899 5.998 3.356 2.473 1.191 6.495 2.307 
Tạm ứng 247 532 180 210 137 255 191 
Chi phí trả trước 277 33 689 197 775 
Chi phí chờ kết 
chuyển 
224 
Ti sản chờ xử lý 154 
Cc khoản thế chấp, ký 
cược, ký quỹ ngắn 
hạn 
4.997 5.433 3.177 2.263 364 6.044 1.340 
Chi sự nghiệp 224 224 224 211 172 154 
Ti sản cố ñịnh v ñầu 
tư di hạn 
21.516 20.563 16.919 14.366 8.723 5.258 5.514 
Ti sản cố ñịnh 17.658 17.513 14.169 13.431 5.108 4.980 5.269 
Ti sản cố ñịnh hữu 
hình 
12.306 11.525 8.436 7.663 4.902 4.878 5.154 
Nguyn gi ti sản cố 
ñịnh hữu hình 
22.536 19.607 15.358 13.244 10.332 9.733 9.111 
Hao mịn luỹ kế ti sản 
cố ñịnh hữu hình 
-10.230 -8.082 -6.922 -5.581 -5.430 -4.855 -3.957 
Ti sản cố ñịnh vô hình 5.352 5.988 5.733 5.769 206 102 115 
Nguyn gi ti sản cố 
ñịnh vô hình 
6.377 6.377 5.861 5.861 262 137 137 
Hoa mịn luỹ kế ti sản 
cố ñịnh vô hình 
-1.025 -389 -128 -92 -56 -35 -22 
Các khoản ñầu tư ti 
chính di hạn 
 211 211 211 211 211 
Gĩp vốn lin doanh 211 211 211 211 211 
Chi phí xy dựng cơ 
bản dở dang 
3.858 3.050 2.539 723 3.404 68 34 
Tổng cộng ti sản 232.281 140.618 109.561 80.719 97.481 60.134 67.034 
Nguồn vốn 2005 2004 2003 2002 2001 2000 1999 
Nợ phải trả 175.549 87.907 76.498 45.955 65.539 27.626 38.131 
Nợ ngắn hạn 174.768 86.912 75.623 42.668 64.188 26.346 36.631 
Vay ngắn hạn 125.338 55.335 51.942 27.062 32.507 10.755 7.947 
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 
2007-08 
Nguyễn Minh Kiều 19
Phải trả cho người bn 18.584 13.553 5.538 3.825 2.353 5.436 431 
Người mua trả tiền 
trước 
 2 1.494 98 216 
Thuế v cc khoản phải 
nộp nh nước 
26.313 9.731 11.867 6.802 27.748 5.184 25.832 
Phải trả cơng nhn vin 3.408 4.662 1.614 2.370 1.135 1.698 683 
Nợ khc 1.126 3.630 3.168 2.512 445 3.272 1.522 
Nợ di hạn 2.792 1.236 1.125 1.500 
Vay di hạn 2.792 1.236 1.125 1.500 
Nợ khc 781 995 874 495 115 156 
Chi phí phải trả 781 995 874 495 115 156 
Nguồn vốn chủ sở 
hữu 
56.732 52.711 33.064 34.764 31.942 32.508 28.903 
Vốn v quỹ 55.838 52.265 32.653 33.965 31.208 31.767 27.796 
Nguồn vốn kinh 
doanh 
38.992 31.162 30.162 26.680 26.193 25.554 25.471 
Chnh lệch tỷ gi 7 2 -9 5 9 5 -3 
Quỹ ñầu tư phát triển 11.321 4.704 3.611 2.387 1.932 1.544 1.544 
Quỹ dự trữ 412 966 966 966 966 772 772 
Lợi nhuận chưa phn 
phối 
5.106 19.817 2.307 5.018 2.108 3.893 12 
Cổ phiếu quỹ -4.385 -4.385 -1.090 
Nguồn kinh phí, quỹ 
khc 
894 446 411 799 734 741 1.107 
Quỹ dự phịng về trợ 
cấp việc lm 
 504 504 504 512 
Quỹ khen thưởng v 
phc lợi 
665 217 182 66 1 8 366 
Nguồn kinh phí sự 
nghiệp 
229 229 229 229 229 229 229 
Nguồn kinh phí sự 
nghiệp năm nay 
 229 229 229 229 
Tổng cộng nguồn vốn 232.281 140.618 109.561 80.719 97.481 60.134 67.034 
Báo cáo tài chính của LAF qua các năm từ 1999 ñến 2005 do Công ty Chứng khoán Sài 
Gòn công bố trên website: www.ssi.com.vn . Dựa vào các báo cáo tài chính này công ty 
chứng khoán Sài Gòn ñã tiến hành phân tích và công bố các tỷ số tài chính như dưới ñây 
(bảng 6.7) cho các nhà ñầu tư tham khảo. 
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 
2007-08 
Nguyễn Minh Kiều 20
Bảng 6.7: Các chỉ số tài chính của LAF2 
Khoản mục 2002 2001 2000 1999 1998 
Chỉ số nợ 
Nợ ngắn hạn/Vốn cổ phần 122,74% 200,95% 81,04% 126,74% 
Nợ phải trả/Vốn cổ phần 132,19% 205,18% 84,98% 131,93% 
Nợ phải trả/Tổng ti sản 56,93% 67,23% 45,94% 56,88% 
Tỷ lệ tăng trưởng 
Tăng trưởng doanh thu 22,13% -7,93% 122,44% 10,30% 31,52% 
Tăng trưởng lợi nhuận thuần 169,11% -21,82% 78,21% -69,60% -3,56% 
Chỉ số khả năng thanh toán 
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 1,56 1,38 2,08 1,68 
Khả năng thanh toán nhanh 0,63 0,40 1,30 0,48 
Cc chỉ số hiệu quả kinh doanh 
Lợi nhuận gộp/Doanh thu 10,01% 6,00% 6,77% 7,89% 17,65% 
Lợi nhuận thuần/Doanh thu 3,15% 1,43% 1,68% 2,10% 7,62% 
Lợi nhuận thuần/Vốn cổ phần (ROE) 23,48% 9,50% 11,94% 7,53% 
Lợi nhuận thuần/Tổng ti sản (ROA) 10,11% 3,11% 6,45% 3,25% 
Vịng chu chuyển ti sản lưu ñộng 3,91 2,39 4,20 1,68 
Vịng chu chuyển tổng ti sản 3,21 2,18 3,83 1,55 
Vịng chu chuyển hng tồn kho 6,57 3,36 11,18 2,36 
Doanh thu trn 1 CP 135.727 111.137 120.714 54.268 49.199 
Lợi nhuận thuần trn 1 CP(EPS) 4.275 1.588 2.032 1.140 
4. SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT 
Thật chất phân tích báo cáo tài chính công ty Việt Nam là quá trình vận dụng và ñưa lý 
thuyết phân tích báo cáo tài chính học tập ñược từ lý thuyết và thực hành phân tích báo 
cáo tài chính công ty Mỹ vào Việt Nam. Tuy nhiên, do nguyên tắc thực hành kế toán và 
ñiều kiện môi trường kinh doanh của Việt Nam có mộ số khác biệt nên thực hành phân 
tích báo cáo tài chính công ty Việt Nam có một số ñiểm khác biệt so với công ty Mỹ. 
• Thứ nhất, phân tích báo cáo tài chính công ty Việt Nam ít khi ñược tiến hành vì mục 
ñích ñánh giá và kiểm soát bởi các nhà quản lý trong nội bộ công ty mà chủ yếu do 
ngân hàng hay công ty chứng khoán là những người bên ngoài công ty thực hiện. 
2
 Công ty chứng khoán Sài Gòn sử dụng từ “Chỉ số” thay vì “Tỷ số” ñối với thuật ngữ “Ratio” 
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 
2007-08 
Nguyễn Minh Kiều 21
• Thứ hai, phân tích báo cáo tài chính công ty Việt Nam gặp một trở ngại lớn là không 
có dữ liệu bình quân ngành ñể so sánh. ðiều này làm giảm ñi phần nào ý nghĩa trong 
việc ñánh giá tình hình tài chính công ty. 
• Thứ ba, do báo cáo kết quả kinh doanh của Việt Nam không tách bạch rõ ràng các 
khoản chi phí tiền thuê và lãi vay nên ít khi các nhà phân tích sử dụng tỷ số ño lường 
khả năng thanh toán lãi vay và khả năng trả nợ, trừ khi ngân hàng và chủ nợ vì quá 
quan trọng tỷ số này nên phải tìm cách tách phần chi phí này từ chi phí hoạt ñộng tài 
chính. 
• Thứ tư, ñứng trên góc ñộ nhà ñầu tư và cổ ñông, chỉ tiêu ROE hay lợi nhuận ròng 
thuộc về cổ ñông là rất ñáng quan tâm. Tuy nhiên, do báo cáo kết quả kinh doanh chỉ 
dừng lại ở chỗ báo cáo lợi nhuận ròng là bao nhiêu, trong khi thực tế không phải tất 
cả lợi nhuận ròng ñều thuộc vể cổ ñông, do công ty phải trích lập một số quỹ khác, 
nên chỉ tiêu lợi nhuận ròng dễ gây ra sự sai lệch kỳ vọng cho cổ ñông. 
• Thứ năm, mức ñộ tin cậy của số liệu trên báo cáo tài chính không cao, kể cả các báo 
cáo tài chính ñã qua kiểm toán, nên kết quả phân tích và ñánh giá tình hình tài chính 
công ty thông qua phân tích báo cáo tài chính thường chỉ có giá trị tham khảo hơn là 
phản ánh ñúng thực trạng. 
5. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau trong việc phân tích tình hình tài chính công ty. Trong 
phạm vi bài này chúng ta tiếp cận phân tích tài chính từ các khuôn khổ như mô tả ở hình 
vẽ 6.2 và 6.3, trong ñó hình 6.2 mô tả khuôn khổ phân tích tài chính dựa vào mục ñích 
còn hình 6.3 mô tả phân tích tài chính dựa theo loại phân tích. Sự tách biệt này ñể giúp 
bạn dễ dàng theo dõi chứ thực ra khi phân tích tài chính bao giờ nhà phân tích cũng kết 
hợp cả hai. 
Hình 6.2: Khuôn khổ phân tích tài chính dựa vào mục ñích 
• Phân tích nhu cầu nguồn vốn 
của công ty 
• Phân tích tình hình tài chính và 
khả năng sinh lợi của công ty 
• Phân tích rủi ro kinh doanh của 
công ty 
Quyết ñịnh nhu cầu 
nguồn vốn của công ty 
Thương lượng 
với nhà cung 
cấp vốn 
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 
2007-08 
Nguyễn Minh Kiều 22
Hình 6.3: Khuôn khổ phân tích tài chính dựa vào loại phân tích 
ðứng trên giác ñộ ngân hàng, thường phân tích tài chính theo khuôn khổ trình bày trên 
hình 6.3, ở ñó mục ñích của phân tích là nhằm ñánh giá ñược tình hình tài chính và tình 
hình hoạt ñộng ñể từ ñó có nhận ñịnh ñúng ñắn về khả năng hoàn trả nợ vay của công ty. 
 Trong các kỹ thuật phân tích báo cáo tài chính, ở Việt Nam hiện tại kỹ thuật phân 
tích tỷ số tài chính ñược sử dụng nhiều nhất. Phân tích các tỷ số tài chính liên quan ñến 
việc xác ñịnh và sử dụng các tỷ số tài chính ñể ño lường và ñánh giá tình hình và hoạt 
ñộng tài chính của công ty. Có nhiều loại tỷ số tài chính khác nhau. ðể dễ dàng tiếp cận 
và ứng dụng, bạn nên phân loại các tỷ số tài chính. Dựa vào cách thức sử dụng số liệu ñể 
xác ñịnh, tỷ số tài chính có thể chia thành ba loại: tỷ số tài chính xác ñịnh từ bảng cân ñối 
tài sản, tỷ số tài chính từ báo cáo thu nhập và tỷ số tài chính từ cả hai báo cáo vừa nêu. 
Dựa vào mục tiêu phân tích, các tỷ số tài chính có thể chia thành: các tỷ số thanh khoản, 
các tỷ số nợ, tỷ số khả năng hoàn trả nợ và lãi vay, các tỷ số hiệu quả hoạt ñộng, các tỷ số 
khả năng sinh lợi, và các tỷ số tăng trưởng. 
 Một khi ñã nắm ñược tất cả các loại tỷ số tài chính có thể sử dụng trong phân tích, 
kế ñến bạn cần nắm vững các bước tiền hành phân tích tỷ số. Nhiều sinh viên sau khi 
hoàn tất chương trình học ở nhà trường ñi vào thực tiễn vẫn gặp không ít khó khăn khi 
ñối diện với việc phân tích tỷ số tài chính của một công ty. ða số sinh viên không biết bắt 
ñầu từ ñâu và kết thúc ở chỗ nào. ðể giúp các bạn có thể dễ dàng hơn trong thực hành, 
chúng tôi, sau nhiều năm nghiên cứu và tham khảo ý kiến của nhiều người thực hành, ñề 
nghị các bước tiến hành phân tích tỷ số tài chính như sau: 
Bước 1: Xác ñịnh ñúng công thức ño lường chỉ tiêu cần phân tích 
Bước 2: Xác ñịnh ñúng số liệu từ các báo cáo tài chính ñể lắp vào công thức tính 
Bước 3: Giải thích ý nghĩa của tỷ số vừa tính toán 
Bước 4: ðánh giá tỷ số vừa tính toán (cao, thấp, hay phù hợp) 
Bước 5: Rút ra kết luận về tình hình tài chính của công ty 
Bước 6: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến tỷ số tài chính 
Bước 7: ðưa ra các khuyến nghị ñể khắc phục hoặc củng cố các tỷ số tài chính 
Bước 8: Viết báo cáo phân tích 
Phân tích tỷ số: 
• Tỷ số thanh khoản 
• Tỷ số nợ 
• Tỷ số chi phí tài chính 
• Tỷ số hoạt ñộng 
• Tỷ số khả năng sinh lợi 
• Tỷ số tăng trưởng 
Phân tích so sánh: 
• So sánh xu hướng 
• So sánh trong ngành 
• Phân tích cơ cấu 
• Phân tích chỉ số 
ðo lường và ñánh giá: 
• Tình hình tài chính 
• Tình hình hoạt ñộng của 
công ty 
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 
2007-08 
Nguyễn Minh Kiều 23
Bám chặt vào các bước này bạn không chỉ dễ dàng trong việc phân tích các tỷ số tài 
chính như ñược trình bày trong tài liệu hướng dẫn và học tập, mà bạn còn có thể vận 
dụng sáng tạo ñể từ ñó có thể bổ sung thêm một số loại tỷ số khác phục vụ cho nhu cầu 
phân tích của riêng bạn. Có ñiều cần lưu ý là các bước phân tích nêu trên có thể thay ñổi 
tùy theo mục tiêu và góc ñộ phân tích của bạn. ðến ñây là lúc bạn thử phân tích từng tỷ 
số tài chính. 
Tóm tắt 
Phân tích báo cáo tài chính là quá trình sử dụng các báo cáo tài chính của một công ty cụ 
thể ñể tiến hành các kỹ thuật phân tích như phân tích tỷ số, phân tích khuynh hướng, phân 
tích cơ cấu và phân tích Du Point nhằm ñánh giá tình hình tài chính của công ty ñể có 
những quyết ñịnh phù hợp. Quan tâm ñến phân tích báo cáo tài chính công ty thường gồm 
có ba nhóm chính: các nhà quản lý công ty, các chủ nợ và các nhà ñầu tư. Mỗi người ñều 
có mối quan tâm ñến những khía cạnh khác nhau ñối với tình hình tài chính công ty. Tuy 
nhiên, hầu hết ñều rất chú trọng ñến phân tích tỷ số và thường sử dụng phân tích tỷ số ñể 
ñánh giá các mặt sau: khả năng thanh toán, khả năng quản lý tài sản, khả năng quản lý nợ, 
khả năng sinh lợi và kỳ vọng của thị trường vào giá trị công ty. 
Mặc dù phân tích báo cáo tài chính cung cấp ñược nhiều thông tin hữu ích và 
quan trọng nhưng nó vẫn có những mặt hạn chế cần nắm vững ñể vượt qua hoặc tránh 
những tác ñộng làm sai lệch kết quả phân tích. Phân tích báo cáo tài chính ở Việt Nam 
còn nhiều hạn chế cần vượt qua bằng cách cải thiện hơn môi trường kinh doanh, ñặc biệt 
là số liệu bình quân ngành. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
phan_tich_bao_cao_tai_chinh_cong_ty_7564.pdf