Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 4, Phần 1: Quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật và hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam

Những QPPL đặc biệt: + Quy phạm nguyên tắc: được dùng làm cơ sở xuất phát và tư tưởng chỉ đạo cho việc xây dựng và thi hành các QPPL khác. Ví dụ: Điều 389 BLDS 2005 quy định: “Việc giao kết hợp đồng dân sự phải tuân theo các nguyên tắc sau đây: 1. Tự do giao kết hợp đồng nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội; 2. Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng.” + Quy phạm định nghĩa: xác định những đặc điểm, những thuộc tính cơ bản của sự vật hay hiện tượng, hoặc của những khái niệm, những phạm trù được sử dụng trong văn bản đó. Ví dụ: Khoản 2 Điều 8 Luật HN-GD năm 2000 quy định: “Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.”

pdf39 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 24/01/2022 | Lượt xem: 276 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 4, Phần 1: Quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật và hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4. QUY PHẠM PL, QUAN HỆ PL VÀ HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN QPPL VIỆT NAM I. QUY PHẠM PHÁP LUẬT Ví dụ 1: “Mọi người không nên sử dụng ma túy dù chỉ một lần.” Ví dụ 2: “1. Người nào sản xuất trái phép chất ma túy dưới bất kỳ hình thức nào, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.” (Khoản 1 Điều 248 BLHS năm 2015). Quy phạm pháp luật Quy phạm Quy tắc xử sự Thể hiện ý chí của con người Thể hiện trật tự hợp lý của hoạt động trong một điều kiện nhất định Mang tính khuôn mẫu 1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM QPPL a. Khái niệm quy phạm pháp luật Quy phạm xã hội Quy phạm đạo đức Quy phạm tập quán Quy phạm tôn giáo Quy phạm pháp luật Quy phạm của tổ chức CT-XH * Khái niệm Quy phạm pháp luật: Quy phạm pháp luật là các quy tắc hành vi có tính bắt buộc chung, được biểu thị bằng hình thức nhất định, do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện, nhằm mục đích điều chỉnh các quan hệ xã hội. b. Đặc điểm quy phạm pháp luật Đặc điểm Các QPPL do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận Các QPPL được bảo đảm bằng cưỡng chế của NN QPPL luôn được thể hiện dưới hình thức xác định QPPL là quy tắc hành vi có tính bắt buộc chung 2. CƠ CẤU CỦA QPPL Cơ cấu QPPL Giả định Quy định Chế tài a. Giả định Giả định Khái niệm Cách xác định Yêu cầu * Khái niệm: Giả định là phần mô tả nêu lên những hoàn cảnh, điều kiện có thể xảy ra mà cá nhân hay tổ chức nào ở vào những hoàn cảnh hay điều kiện đó sẽ chịu sự tác động của QPPL đó. 1.2. Cách xác định Giả định Ai? Điều kiện? hoàn cảnh? * Cách xác định Ai? Hoàn cảnh, điều kiện nào? Ví dụ 1: Khoản 1 Điều 34 Luật HN-GĐ năm 2000 quy định: “Cha mẹ trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của con” có nghĩa vụ và quyền thương yêu, Ví dụ 2: Điều 29 Bộ luật dân sự năm 2005 qui định: có quyền được khai sinh.”“Cá nhân khi sinh ra “Người nào có trách nhiệm trong việc đăng ký kết hôn biết rõ là người xin đăng ký không đủ điều kiện kết hôn mà vẫn đăng ký cho người đó, đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm,thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm”. Ví dụ 3: Điều 149 Bộ luật hình sự năm 1999 quy định: Bài tập: Điều 188 BLDS 2005 qui định: “Người phát hiện và giữ gia súc, gia cầm, vật nuôi dưới nước bị thất lạc phải thông báo hoặc trả lại ngay cho chủ sở hữu;nếu chưa xác định được chủ sở hữu thì được chiếm hữu tài sản đó từ thời điểm phát hiện đến thời điểm trả lại cho chủ sở hữu.” c. Yêu cầu Giả định Rõ ràng, chính xác Sát với thực tế Có tính dự đoán b. Quy định Quy định Khái niệm Cách xác định Yêu cầu * Khái niệm: Quy định là phần nêu ra quy tắc xử sự buộc mọi chủ thể phải xử sự theo khi ở hoàn cảnh, điều kiện đã nêu trong phần giả định của QPPL.. * Cách xác định Quy định Được phép làm gì? Không được phép làm gì? Phải làm gì? Làm như thế nào? Ví dụ 1: Khoản 1 Điều 47 BLDS năm 2005 quy định: “Cá nhâncó quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào.” Điều 187 BLDS 2005 quy định: “Người phát hiện tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, bị chôn giấu, bị chìm đắm nếu không xác định được ai là chủ sở hữu thì phải thông báo hoặc giao nộp cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc công an cơ sở gần nhất hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác theo qui định của pháp luật. Người phát hiện tài sản không xác định được ai là chủ sở hữu, tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, bị chôn giấu, bị chìm đắm được chiếm hữu tài sản đó từ thời điểm phát hiện đến thời điểm trả lại cho chủ sở hữu hoặc đến thời điểm giao nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền” phải thông báo hoặc trả lại ngay cho chủ sở hữu; c. Yêu cầu Yêu cầu Chính xác Chặt chẽ c. Chế tài Chế tài Khái niệm Cách xác định Yêu cầu * Khái niệm: Chế tài là phần quy định những biện pháp tác động mà Nhà nước dự kiến áp dụng đối với chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật để đảm bảo cho pháp luật được thực hiện nghiêm minh. * Cách xác định Gánh chịu hậu quả gì? Ví dụ 1: Điều 94 BLHS năm 1999 quy định: “Người mẹ nào do ảnh hưởng nặng nề của tư tưởng lạc hậu hoặc trong hoàn cảnh khách quan đặc biệt mà giết con mới đẻ hoặc vứt bỏ đứa trẻ đó dẫn đến hậu quả đứa trẻ chết, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm.” Bài tập • Khoản 1 Điều 108 BLHS 1999 qui định: “Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác mà tỷ lệ thương tật từ 31% trở lên, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm.” c. Yêu cầu Chế tài Rõ ràng Chính xác * Hình thức thể hiện của QPPL + Thứ nhất: Một QPPL có thể trình bày trong một điều luật nhưng cũng có thể trình bày nhiều QPPL trong một điều luật. Điều 57 Hiến pháp VN 1992 quy định: “Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật.” Điều 61 BLDS năm 2005 quy định: “Người giám hộ đương nhiên của người chưa thành niên mà không còn cả cha và mẹ, không xác định được cha, mẹ hoặc cả cha và mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, bị Toà án hạn chế quyền của cha, mẹ hoặc cha, mẹ không có điều kiện chăm sóc, giáo dục người chưa thành niên đó và nếu cha, mẹ có yêu cầu, được xác định như sau: Trong trường hợp anh ruột, chị ruột không có thoả thuận khác thì anh cả hoặc chị cả là người giám hộ của em chưa thành niên; nếu anh cả hoặc chị cả không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì anh, chị tiếp theo là người giám hộ; Trong trường hợp không có anh ruột, chị ruột hoặc anh ruột, chị ruột không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại là người giám hộ; nếu không có ai trong số những người thân thích này có đủ điều kiện làm người giám hộ thì bác, chú, cậu, cô, dì là người giám hộ ”. + Thứ hai: Trật tự các bộ phận của QPPL có thể thay đổi chứ không nhất thiết phải theo trình tự: giả định, quy định, chế tài. K1 Điều 8 Nghị định số 113/2004 quy định: Ph¹t tiÒn tõ 1.000.000 ®ång ®Õn 2.000.000 ®ång ®èi víi ngêi sö dông lao ®éng cã mét trong nh÷ng hµnh vi sau ®©y: a) Kh«ng c«ng bè danh s¸ch ngêi lao ®éng bị th«i viÖc theo c¸c quy ®ịnh cña ph¸p luËt lao ®éng; b) Kh«ng trao ®æi víi Ban ChÊp hµnh C«ng ®oµn c¬ së hoÆc l©m thêi khi cho ngêi lao ®éng th«i viÖc; c) Kh«ng th«ng b¸o víi c¬ quan lao ®éng cÊp tØnh tríc khi cho ngêi lao ®éng th«i viÖc; d) Vi ph¹m mét trong nh÷ng quy ®Þnh vÒ thñ tôc tuyÓn ngêi lao ®éng ViÖt Nam vµo lµm t¹i doanh nghiÖp, c¬ quan, tæ chøc. + Thứ ba: Có thể trình bày đầy đủ các bộ phận của QPPL trong một điều luật nhưng cũng có thể một bộ phận nào đó của QPPL lại được viện dẫn sang các điều khoản khác, thậm chí là trong các văn bản pháp luật khác. §iÒu 31 Nghị định số 113/2004: Thñ tôc xö ph¹t vi ph¹m hµnh chÝnh c¸c hµnh vi vi ph¹m ph¸p luËt lao ®éng vµ viÖc thi hµnh quyÕt ®Þnh xö ph¹t ®îc thùc hiÖn theo quy ®Þnh t¹i c¸c ®iÒu tõ §iÒu 54 ®Õn §iÒu 68 Ch¬ng VI cña Ph¸p lÖnh Xö lý vi ph¹m hµnh chÝnh ngµy 02 th¸ng 7 n¨m 2002. * Những QPPL đặc biệt: + Quy phạm nguyên tắc: được dùng làm cơ sở xuất phát và tư tưởng chỉ đạo cho việc xây dựng và thi hành các QPPL khác. Ví dụ: Điều 389 BLDS 2005 quy định: “Việc giao kết hợp đồng dân sự phải tuân theo các nguyên tắc sau đây: 1. Tự do giao kết hợp đồng nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội; 2. Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng.” + Quy phạm định nghĩa: xác định những đặc điểm, những thuộc tính cơ bản của sự vật hay hiện tượng, hoặc của những khái niệm, những phạm trù được sử dụng trong văn bản đó. Ví dụ: Khoản 2 Điều 8 Luật HN-GD năm 2000 quy định: “Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.” 3. PHÂN LOẠI QUY PHẠM PHÁP LUẬT a. Căn cứ vào đối tượng và phương pháp điều chỉnh: + QPPL Hiến Pháp + QPPL Hành chính + QPPL Hình sự + QPPL Dân sự + QPPL Hôn nhân và gia đình b. Căn cứ vào vai trò điều chỉnh các QHXH: 1 Quy phạm điều chỉnh 2 Quy phạm bảo vệ 3 Quy phạm chuyên môn c. Căn cứ vào cách trình bày của QPPL: - QPPL bắt buộc: quy định nghĩa vụ phải thực hiện những hành vi tích cực nhất định. - QPPL cấm đoán: quy định nghĩa vụ không thực hiện các hành vi nhất định. - QPPL cho phép: các quy phạm này bảo đảm quyền được thực hiện những hành vi tích cực trong các QHXH.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_phap_luat_dai_cuong_chuong_4_phan_1_quy_pham_phap.pdf
Tài liệu liên quan