Bài giảng Pháp luật kinh doanh bảo hiểm - Chương 1: Những vấn đề chung về bảo hiểm

a. Môi giới bảo hiểm Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm bao gồm: - Cung cấp thông tin về loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm; - Tư vấn cho bên mua bảo hiểm trong việc đánh giá rủi ro, lựa chọn loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, biểu phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm - Đàm phán, thu xếp giao kết hợp đồng bảo hiểm giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm; - Thực hiện các công việc khác có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm. b. Đại lý bảo hiểm  Đại lý bảo hiểm là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm uỷ quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Thu nhập chính chủ yếu là từ tiền hoa hồng bán bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm chi trả

pdf53 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 18/01/2022 | Lượt xem: 397 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Pháp luật kinh doanh bảo hiểm - Chương 1: Những vấn đề chung về bảo hiểm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BẢO HIỂM (Tiếp theo) CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: A là lao động thuộc diện phải đóng bhxh bắt buộc. Hàng tháng A phải đóng bh theo mức lương: a) Theo ngạch bậc trên cơ sở mức lương tối thiểu chung mà không phải đóng đối với khoản phụ cấp chức vụ. b) Theo ngạch bậc trên cơ sở mức lương tối thiểu chung và khoản phụ cấp chức vụ. c) Theo ngạch bậc trên cơ sở mức lương tối thiểu chung và khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung. Câu 2: S mới tốt nghiệp đại học, nhưng đã được công ty H tuyển dụng vào làm việc với mức lương ghi trong hợp đồng lao động là 6 tr đ/tháng. Vậy theo quy định của pháp luật hiện hành, S sẽ phải đóng bhxh: a) Theo mức lương trên b) Theo bảng lương do Nhà nước quy định c) Theo mức lương do S lựa chọn Câu 3: Các chế độ được hưởng đối với người tham gia bhxh bắt buộc có gì khác so với người tham gia bhxh tự nguyện?xh a) Không có gì khác b) Bhxh tự nguyện không có chế độ ốm đau c) Bhxh tự nguyện không có chế độ thai sản và tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp d) Câu b và c đúng Câu 4: Anh T là lao động ký hợp đồng không thời hạn tại công ty L và có tham gia bhxh theo quy định của pháp luật. Vậy anh T có thuộc đối tượng áp dụng chế độ thai sản hay không? a) Không, dù tham gia bhxh bắt buộc hoặc tự nguyện b) Có, dù tham gia bhxh bắt buộc hoặc tự nguyện c) Có, nếu tham gia bhxh bắt buộc Câu 5: Trong những trường hợp nào thì cơ quan bhxh sẽ tiến hành trả 1 lần đối với người lao động có tham gia bhxh bắt buộc? a) Đủ tuổi nghỉ hưu mà chưa đủ 20 năm đóng bhxh b) Suy giảm khả năng ld từ 61% trở lên mà chưa đủ 20 năm đóng bhxh c) Sau 1 năm nghỉ việc nếu không tiếp tục đóng bhxh và có yêu cầu nhận bhxh 1 lần mà chưa đủ 20 năm đóng bhxh d) Ra nước ngoài để định cư e) Tất cả các trường hợp trên Câu 6: Mặc dù ông T đã đủ 60 tuổi đời nhưng ông mới tham gia bhxh 14 năm. Do vậy, ông T thuộc diện được hưởng bhxh một lần. Vậy mức hưởng bhxh 1 lần của ông T được tính như sau: a) 21 tháng mức bình quân tiền lương b) 14 tháng mức bình quân tiền lương c) 28 tháng mức bình quân tiền lương d) 12 tháng mức bình quân tiền lương Câu 7: Câu nào sau đây là đúng về việc tính mức lương hưu hàng tháng? a) Bằng 45% mức bq tiền lương tháng đóng bhxh để tính lương hưu - tương ứng với 15 năm đóng bhxh, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bhxh thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ, mức tối đa bằng 75% b) Nếu người lao động nghỉ hưu trước tuổi quy định thì mỗi năm giảm 1% c) Mức lương hưu hằng tháng thấp nhất bằng mức lương tối thiểu chung d) Không có câu trả lời nào ở trên đúng Câu 8: Ông H có thời gian đóng bhxh 25 năm, nhưng mới 55 tuổi. Vậy trong trường hợp này ông có nguyện vọng hưởng lương hưu thì hàng tháng ông sẽ được bao nhiêu? a) 45% mức bq tiền lương b) 55% mức bq tiền lương c) 60% mức bq tiền lương d) 65% mức bq tiền lương Câu 9: Do vi phạm chế độ hôn nhân 1 vợ 1 chồng nên ông A bị tòa án tuyên phạt cải tạo không giam giữ 3 năm. Căn cứ vào bản án, cơ quan bhxh: a) Vẫn phải trả lương hưu cho cho ông A b) Chấm dứt vĩnh viễn việc trả lương hưu cho ông A c) Tạm dừng việc trả lương hưu cho ông A cho đến khi ông A chấp hành xong bản án d) Trả lương hưu cho ông A với mức thấp hơn thông thường Câu 10: Bà A có thời gian đóng bhxh 35 năm. Vậy khi bà A đủ 55 tuổi và được nghỉ hưu để hưởng lương thì ngoài khoản lương hưu hàng tháng, bà sẽ được hưởng trợ cấp 1 lần như thế nào? a) Ngoài tiền lương hưu hàng tháng bằng 75% mức bq tiền lương, bà A còn được hưởng trợ cấp 1 lần bằng 5 tháng mức bq tiền lương đóng bhxh b) Ngoài tiền lương hưu hàng tháng bằng 75% mức bq tiền lương, bà A còn được hưởng trợ cấp 1 lần bằng 10 tháng mức bq tiền lương đóng bhxh c) Ngoài tiền lương hưu hàng tháng bằng 75% mức bq tiền lương, bà A còn được hưởng trợ cấp 1 lần bằng 12 tháng mức bq tiền lương đóng bhxh d) Chỉ được nhận lương hưu hàng tháng bằng 75% mức bq tiền lương mà không được hưởng trợ cấp 1 lần Câu 11: Công ty K sử dụng 20 lao động, thuộc diện phải đóng bhxh bắt buộc. Vậy hàng tháng công ty K sẽ phải đóng bhxh cho người lao động như thế nào: a) 3% vào quỹ ốm đau và thai sản b) 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp c) 11% vào quỹ hưu trí và tử tuất, từ năm 2010 trở đi, cứ hai năm một lần đóng thêm 1% cho đến khi đạt mức đóng là 14% d) Tất cả các câu trên đều đúng Câu 12: Anh M tham gia đóng bh thất nghiệp, vậy theo quy định, anh M sẽ hưởng chế độ gì: a) Trợ cấp thất nghiệp b) Hỗ trợ học nghề c) Hỗ trợ tìm việc làm d) Tất cả các câu trên đều đúng Câu 13: Anh A là chủ cửa hàng đồ mộc nay muốn tham gia bhxh tự nguyện thì hàng tháng anh A phải đóng theo mức nào? a) 16% thu nhập mà anh A lựa chọn đóng bhxh, từ năm 2010 trở đi, cứ hai năm một lần đóng thêm 2% cho đến khi đạt mức đóng là 22% b) 17% thu nhập mà anh A lựa chọn đóng bhxh, từ năm 2010 trở đi, cứ hai năm một lần đóng thêm 2% cho đến khi đạt mức đóng là 22% c) 18% thu nhập mà anh A lựa chọn đóng bhxh, từ năm 2010 trở đi, cứ hai năm một lần đóng thêm 2% cho đến khi đạt mức đóng là 22% d) 19% thu nhập mà anh A lựa chọn đóng bhxh, từ năm 2010 trở đi, cứ hai năm một lần đóng thêm 2% cho đến khi đạt mức đóng là 22% Câu 14: Anh A tham gia bhxh tự nguyện. Vậy trong điều kiện nào sau đây thì anh A sẽ được hưởng lương hưu hàng tháng? a) Đủ 60 tuổi b) Đủ 20 năm đóng bhxh trở lên c) Cả a và b đều đúng d) Cả a và b đều sai Câu 15: Ông B tham gia đóng bhxh tự nguyện từ năm 42 tuổi. Đến khi đủ 60 tuổi ông mới có thời gian đóng là 18 năm. Vậy trong trường hợp này: a) Ông B vẫn được nhận lương hưu b) Ông B phải đóng bhxh thêm 2 năm cho đủ 20 năm mới được nhận lương hưu c) Ông B chỉ có thể nhận trợ cấp 1 lần mà không được đóng thêm bhxh d) Hoặc là ông B nhận trợ cấp 1 lần, hoặc là đóng thêm bhxh 2 năm để nhận lương hưu hàng tháng V. RỦI RO TRONG KINH DOANH BẢO HIỂM Rủi ro trong kinh doanh bảo hiểm 5.1 5.2 Một số biện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động bảo hiểm Sự lựa chọn bất lợi 5.1 Rủi ro trong kinh doanh bảo hiểm Mất khả năng thanh toán Tổn thất về đầu tư trong việc sử dụng quỹ không hợp lý Một số rủi ro khách quan đặc biệt khác 5.1.1 Sự lựa chọn bất lợi Cách khắc phục Lựa chọn bất lợi Lựa chọn bất lợi trong bảo hiểm 5.1.2 Mất khả năng thanh toán MẤT KHẢ NĂNG THANH TOÁN Không có khả năng chi trả đầy đủ cho các khiếu nại đòi tiền khi xảy ra biến cố phải thanh toán bảo hiểm. Khi Phí bảo hiểm thu được và các khoản dự phòng không được tính toán đầy đủ. Nguyên nhân Biện pháp Trích lập đầy đủ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm và có biên khả năng thanh toán không thấp hơn biên khả năng thanh toán tối thiểu.* Dự phòng toán học Dự phòng phí chưa được hưởng Dự phòng bồi thường Dự phòng chia lãi Dự phòng đảm bảo cân đối Công ty bảo hiểm phi nhân thọ Dự phòng phí chưa được hưởng Dự phòng bồi thường cho khiếu nại chưa giải quyết Công ty bảo hiểm nhân thọ Dự phòng nghiệp vụ * 5.1.3 Tổn thất về đầu tư trong việc sử dụng quỹ không hợp lý Những rủi ro đặc biệt là những rủi ro nghiêm trọng, có tổn thất lớn mà nhà bảo hiểm không thể lường trước được như thảm họa. 5.1.4 Một số rủi ro khách quan đặc biệt khác 5.2 Một số biện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động bảo hiểm Đồng bảo hiểm Tái bảo hiểm a. Định nghĩa:  Đồng bảo hiểm là sự phân chia theo tỷ lệ đối với cùng một rủi ro giữa nhiều người bảo hiểm với nhau. Công ty đồng bảo hiểm A (40%) Công ty đồng bảo hiểm B (25%) Công ty đồng bảo hiểm C (35%) NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Sơ đồ đồng bảo hiểm 5.2.1 Đồng bảo hiểm 5.2.1 Đồng bảo hiểm b. Mức chấp nhận: Mức chấp nhận là số tiền tối đa mà một nhà bảo hiểm có thể chấp nhận đảm bảo đối với một rủi ro nhất định. c. Phương diện pháp lý của đồng bảo hiểm: Về mặt pháp lý, người tham gia bảo hiểm phải biết tất cả các nhà đồng bảo hiểm. Mỗi nhà đồng bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm của mình và không chịu trách nhiệm cho nhau. d. Phương diện ứng dụng: Chỉ có duy nhất một hợp đồng bảo hiểm được thiết lập và bản hợp đồng này sẽ do một trong các đồng bảo hiểm đứng ra đại diện, quản lý trong mối quan hệ với khách hàng. 5.2.1 Đồng bảo hiểm Bài tập vận dụng Một hợp đồng bảo hiểm có giá trị 400.000.000 đồng. Có 3 tổ chức tham gia đồng bảo hiểm với số tiền như sau:  Mức bảo hiểm tối đa của công ty đồng bảo hiểm A là 100.000.000 đồng.  Mức bảo hiểm tối đa của công ty đồng bảo hiểm B là 120.000.000 đồng.  Mức bảo hiểm tối đa của công ty đồng bảo hiểm C là 180.000.000 đồng.  Mức phí gộp mà người tham gia bảo hiểm phải đóng là 8.000.000 đồng. Hãy phân chia phí bảo hiểm và bồi thường tổn thất giữa 3 công ty trên trong hai trường hợp tổn thất bộ phận 300.000.000 đồng và tổn thất toàn bộ. Tổ chức Số tiền bảo hiểm Phí bảo hiểm Số tiền bồi thường Mức nhận Tỷ lệ Tổn thất bộ phận Tổn thất toàn bộ Đồng bảo hiểm A 100.000.000 25% 2.000.000 75.000.000 100.000.000 Đồng bảo hiểm B 120.000.000 30% 2.400.000 90.000.000 120.000.000 Đồng bảo hiểm C 180.000.000 45% 3.600.000 135.000.000 180.000.000 Tổng cộng 400.000.000 100% 8.000.000 300.000.000 400.000.000 a. Định nghĩa : Tái bảo hiểm là một hình thức chuyển giao rủi ro (toàn bộ/một phần) từ một công ty đã nhận bảo hiểm (công ty bảo hiểm gốc) cho một công ty bảo hiểm khác (công ty tái bảo hiểm). 5.2.2 Tái bảo hiểm Sơ đồ tái bảo hiểm Người được bảo hiểm Người bảo hiểm gốc (Người nhượng tái bảo hiểm) Người tái bảo hiểm (Người nhận tái bảo hiểm) Người tái bảo hiểm (Người nhận chuyển nhượng tái bảo hiểm) Hợp đồng bảo hiểm Hợp đồng tái bảo hiểm Hợp đồng chuyển nhượng tái bảo hiểm 5.2.2 Tái bảo hiểm b. Phương diện pháp lý: Về mặt pháp lý, hợp đồng tái bảo hiểm chỉ là sự thỏa thuận giữa công ty bảo hiểm gốc và công ty tái bảo hiểm. Do đó, nếu khi tổn thất xảy ra, công ty tái bảo hiểm không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ của họ đối với công ty bảo hiểm gốc thì công ty bảo hiểm gốc vẫn phải chi trả cho người được bảo hiểm. c. Sự cần thiết thực hiện tái bảo hiểm:  Tái bảo hiểm giúp tăng trưởng năng lực khai thác bảo hiểm  Tái bảo hiểm giúp ổn định lợi nhuận của công ty Tái bảo hiểm tạo điều kiện để đạt sự trợ giúp trong quá trình khai thác bảo hiểm Lợi ích “vĩ mô” trên thị trường bảo hiểm 5.2.2 Tái bảo hiểm d. Phân loại tái bảo hiểm: * Căn cứ vào tính chất:  Tái bảo hiểm tạm thời  Tái bảo hiểm cố định  Tái bảo hiểm mở sẵn 5.2.2 Tái bảo hiểm 5.2.2 Tái bảo hiểm * Căn cứ vào phương thức tái bảo hiểm: Tái bảo hiểm tỷ lệ: là tái bảo hiểm phân chia rủi ro theo tỷ lệ trên số tiền bảo hiểm. Cụ thể, công ty bảo hiểm gốc sẽ quyết định tỷ lệ rủi ro giữ lại cho mình và thỏa thuận phần còn lại sẽ chuyển giao cho các công ty tái bảo hiểm. Tái bảo hiểm phi tỷ lệ: Là phương thức tái bảo hiểm mà trong đó công ty tái bảo hiểm sẽ đồng ý thanh toán số tiền vượt quá số tiền mà công ty bảo hiểm gốc đồng ý thanh toán. Tuy nhiên, việc phân chia này được dựa trên cơ sở số tiền bồi thường tổn thất. 5.2.2 Tái bảo hiểm Tái bảo hiểm số thành: hai bên sẽ phân chia rủi ro, phí bảo hiểm và trách nhiệm bồi thường khi xảy ra tổn thất đều theo một tỷ lệ phần trăm cố định được xác định ngay từ khi ký kết hợp đồng. Tái bảo hiểm thặng dư: công ty bảo hiểm gốc sẽ dựa vào tổn thất tài chính dự kiến và năng lực tài chính của mình để xác định phần giữ lại cho mỗi rủi ro. Trách nhiệm bồi thường của các bên sẽ được xác định dựa trên tỷ lệ giữa số tiền mà mỗi bên gánh chịu với tổng trách nhiệm trong hợp đồng. Tái bảo hiểm tỷ lệ * + Bài tập vận dụng Một công ty bảo hiểm A có 3 hợp đồng bảo hiểm với số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm như sau: Sau đó, công ty đã ký hợp đồng tái bảo hiểm cố định số thành cho 3 hợp đồng trên với tỷ lệ người nhượng giữ lại là 25%. Hãy phân chia phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm và số tiền bồi thường mà mỗi bên phải chịu khi rủi ro xảy ra với mức tổn thất tương ứng lần lượt là 150 triệu đồng, 700 triệu đồng và 950 triệu đồng. Hợp đồng gốc Số tiền bảo hiểm Phí bảo hiểm 1 200.000.000 đồng 5.000.000 đồng 2 800.000.000 đồng 18.000.000 đồng 3 1.000.000.000 đồng 40.000.000 đồng 712.500 237.500 30.000 10.000 750.000 250.000 3 525.000 175.000 13.500 4.500 600.000 200.000 2 112.500 37.500 3.750 1.250 150.000 50.000 1 Nhà tái bảo hiểm (75%) Nhà bảo hiểm gốc (25%) Nhà tái bảo hiểm (75%) Nhà bảo hiểm gốc (25%) Nhà tái bảo hiểm (75%) Nhà bảo hiểm gốc (25%) Phân chia số tiền bồi thường Phân chia phí bảo hiểm Phân chia số tiền bảo hiểm Hợp đồng gốc Bảng phân chia số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm và số tiền bồi thường cho 3 hợp đồng sau khi tái bảo hiểm: (ĐVT: 1000đồng) * Bài tập vận dụng Một công ty bảo hiểm X có 3 hợp đồng bảo hiểm hỏa hoạn như sau: (ĐVT: triệu đồng) Giả sử, trước khi tổn thất xảy ra, công ty X đã ký hợp đồng tái bảo hiểm thặng dư cho 3 hợp đồng trên với mức giữ lại được xác định như sau: - Mức rủi ro A: 800 triệu đồng - Mức rủi ro B: 500 triệu đồng - Mức rủi ro C: 300 triệu đồng 1.500 210 2.100 C 3 600 90 750 B 2 1.000 100 1.000 A 1 Tổn thất thực tế Phí bảo hiểm Số tiền bảo hiểm Mức độ rủi ro Hợp đồng gốc Bài tập vận dụng Trách nhiệm của người nhận tái bảo hiểm: -Hợp đồng thặng dư 1: 5 lần -Hợp đồng thặng dư 2: 10 lần Hãy phân chia số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm, trách nhiệm bồi thường khi xảy ra tổn thất của các bên tham gia. 3/21 300 15/21 1.500 3/21 300 2.100 C 3 - - 2,5/7,5 250 5/7,5 500 750 B 2 - - 2/10 200 8/10 800 1.000 A 1 Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Số tiền Phần thặng dư 2 Phần thặng dư 1 Công ty X Phân chia Số tiền bảo hiểm Mức rủi ro Hợp đồng gốc Bảng 1: Phân chia số tiền bảo hiểm: 30 150 30 210 C 3 - 30 60 90 B 2 - 20 80 100 A 1 Phần thặng dư 2 Phần thặng dư 1 Công ty X Phân chia Phí bảo hiểm Mức rủi ro Hợp đồng gốc Bảng 2: Phân chia phí bảo hiểm: Hợp đồng gốc Mức rủi ro Tổn thất thực tế Phân chia Công ty X Phần thặng dư 1 Phần thặng dư 2 1 A 1.000 800 200 - 2 B 600 400 200 - 3 C 1.500 214,3 1.071,4 214,3 Bảng 3 Phân chia trách nhiệm bồi thường khi xảy ra tổn thất: Tái bảo hiểm vượt mức bồi thường: Công ty bảo hiểm gốc sẽ chấp nhận thanh toán một số tiền cố định cho tổn thất của một biến cố nào đó, phần còn lại sẽ do công ty tái bảo hiểm chi trả. Tái bảo hiểm vượt mức tỷ lệ bồi thường: Công ty bảo hiểm gốc chỉ chi trả trong trường hợp tỷ lệ tổn thất của toàn danh mục nhỏ hơn hoặc bằng với tỷ lệ tổn thất mà công ty bảo hiểm gốc đã ấn định trong hợp đồng. 5.2.2 Tái bảo hiểm Tái bảo hiểm phi tỷ lệ: Bài tập vận dụng Có một hợp đồng tái bảo hiểm vượt mức tỷ lệ tổn thất như sau: Tổ chức nhượng tái bảo hiểm giữ lại cho mình trách nhiệm bồi thường là 60%. Tỷ lệ tổn thất vượt quá 60% được tái bảo hiểm cho tổ chức bảo hiểm khác. Tổ chức nhận tái bảo hiểm nhận mức khống chế trách nhiệm nhận trong khoảng 60% - 150%. Với hợp đồng tái bảo hiểm trên, hãy phân chia trách nhiệm giữa công ty bảo hiểm gốc và công ty tái bảo hiểm trong hai trường hợp tổn thất xảy ra: - Tỷ lệ tổn thất là 90% - Tỷ lệ tổn thất là 160% Trả lời Trường hợp 1: Tỷ lệ tổn thất 90%  Công ty bảo hiểm gốc sẽ bồi thường 60%.  Công ty tái bảo hiểm sẽ chi trả 30% còn lại. Trường hợp 2: Tỷ lệ tổn thất là 160%  Công ty bảo hiểm gốc bồi thường 60%.  Công ty tái bảo hiểm bồi thường 150% - 60%=90%  Phần còn lại: 160% - 150% = 10% sẽ do công ty bảo hiểm gốc chi trả. VI. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm Định phí bảo hiểm Khai thác bảo hiểm Giải quyết các khiếu nại chi trả bồi thường Các hoạt động khác Hoạt động của trung gian bảo hiểm Môi giới bảo hiểm Đại lý bảo hiểm  Tổ chức môi giới bảo hiểm, thông thường là các doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, là tổ chức đại diện cho quyền lợi của người tham gia bảo hiểm nhằm lựa chọn, thu xếp và ký kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm. Mặc dù tư vấn và bảo vệ quyền lợi cho người tham gia bảo hiểm nhưng môi giới bảo hiểm lại nhận hoa hồng bảo hiểm từ doanh nghiệp bảo hiểm. a. Môi giới bảo hiểm Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm bao gồm: - Cung cấp thông tin về loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm; - Tư vấn cho bên mua bảo hiểm trong việc đánh giá rủi ro, lựa chọn loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, biểu phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm - Đàm phán, thu xếp giao kết hợp đồng bảo hiểm giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm; - Thực hiện các công việc khác có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm. a. Môi giới bảo hiểm  Đại lý bảo hiểm là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm uỷ quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Thu nhập chính chủ yếu là từ tiền hoa hồng bán bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm chi trả b. Đại lý bảo hiểm b. Đại lý bảo hiểm Hoạt động của đại lý bảo hiểm gồm: • Giới thiệu, chào bán bảo hiểm; • Thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; • Thu phí bảo hiểm; • Thu xếp giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm; • Thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm. Câu hỏi thảo luận Lập bảng so sánh hai loại hình trung gian bảo hiểm là môi giới bảo hiểm và đại lý bảo hiểm theo bảng dưới đây: Tiêu chí Môi giới bảo hiểm Đại lý bảo hiểm Được chỉ định bởi Chịu trách nhiệm theo quy định đối với Phạm vi sản phẩm Nguồn thu nhập chính Thu nhập từ Quyền sở hữu đối với danh sách khách hàng Khả năng cung cấp thông tin, hướng dẫn cho công ty bảo hiểm nhân danh khách hàng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_phap_luat_kinh_doanh_bao_hiem_chuong_1_nhung_van_d.pdf
Tài liệu liên quan