PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỤ THỂ:
phương pháp nghiên cứu trừu tượng khoa học:
là phương pháp tư duy, dựa trên cơ sở tách cái
chung ra khỏi cái riêng, tạm thời gạt cái riêng, cái
thiếu ổn định đi vào cái chung cái ổn định, tất yếu
mang tính bản chất của hiện tượng nghiên cứu.
phương pháp phân tích tổng hợp:
là phương pháp cơ bản trong việc nghiên cứu các
vấn đề. Phân tích là phương pháp chia cái tổng thể
ra thành những cái đơn giản cụ thể hơn để làm rõ
bản chất của vấn đề. Còn tổng hợp là phương pháp
liên kết các yếu tố đã được phân tích lại với nhau tìm
ra mối liên hệ cơ bản tạo thành một thể thống nhất.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỤ THỂ:
phương pháp thống kê:
là phương pháp cho phép thu nhận những
hiện tượng trong xã hội về số lượng, chất
lượng của các hiện tượng.
Phương pháp quy nạp và diễn dịch:
là phương pháp đi từ cái riêng đến cái chung
và từ cái chung đến cái riêng về các hiện
tượng của vấn đề nghiên cứu.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỤ THỂ:
Phương pháp so sánh:
là phương pháp xem xét các mối liên hệ, hiện
tượng vận động và pháp triển của đối tượng
nghiên cứu với đối tượng khác.
Phương pháp xã hội học
là phương pháp cho phép đánh giá các hiện
tượng nghiên cứu một cách khách quan thông
qua thực tiễn đời sống xã hội.
107 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 22/01/2022 | Lượt xem: 327 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Pháp luật trong kinh doanh du lịch - Phùng Thị Thanh Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, các nguyên tắc sử dụng và
quản lý lao động.
Qui định độ tuổi của người lao động, người sử dụng lao động.
Qui định thời gian làm việc, nghỉ ngơi.
Qui định mức lương, quyền được bảo hộ lao động,quyền được làm việc trong những điều kiện
bảo đảm về an toàn lao động, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hàng năm có lương và
được bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
Quyền thành lập, gia nhập, hoạt động công đoàn theo Luật công đoàn để bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của mình; được hưởng phúc lợi tập thể, tham gia quản lý doanh nghiệp theo nội
quy của doanh nghiệp và quy định của pháp luật.
Qui định nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể, chấp hành kỷ luật
lao động, nội quy lao động và tuân theo sự điều hành hợp pháp của người sử dụng lao động.
Qui định về hợp đồng lao động.
26
LUẬT GIÁO DỤC
Luật giáo dục quy định về hệ thống giáo dục quốc dân; nhà trƣờng, cơ sở giáo dục
khác của hệ thống giáo dục quốc dân, của cơ quan nhà nƣớc, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội, lực lƣợng vũ trang nhân dân; tổ chức và cá nhân tham gia
hoạt động giáo dục.
Luật giáo dục quy định về hệ thống giáo dục quốc dân; nhà trƣờng, cơ sở giáo dục
khác của hệ thống giáo dục quốc dân, của cơ quan nhà nƣớc, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội, lực lƣợng vũ trang nhân dân; tổ chức và cá nhân tham gia
hoạt động giáo dục
Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục
Chương trình giáo dục
Văn bằng, chứng chỉ
Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân
Đầu tư cho giáo dục
Quản lý nhà nước về giáo dục
Nghiên cứu khoa học
27
LUẬT BẢO HIỂM
BẢO HIỂM XÃ HỘI
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay
thế hoặc bù đắp một phần thu nhập
của ngƣời lao động khi họ bị giảm
hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động
hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ
bảo hiểm xã hội.
Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Đối tượng áp dụng
- Ngƣời lao động tham gia bảo hiểm
xã hội bắt buộc là công dân Việt Nam.
- Ngƣời sử dụng lao động tham gia
bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Ngƣời lao động tham gia bảo hiểm
thất nghiệp
28
LUẬT KINH DOANH BẢO HIỂM
BẢO HIỂM DU LỊCH
Điều 50 luật du lịch: Doanh nghiệp du lịch kinh doanh lữ hành
quốc tế phải mua bảo hiểm du lịch cho khách du lịch Việt Nam
ra nước ngoài trong thời gian thực hiện chương trình du lịch;
Điều 45 luật du lịch có quy định : Doanh nghiệp kinh doanh lữ
hành nội địa có nghĩa vụ mua bảo hiểm du lịch cho khách du
lịch nội địa trong thời gian thực hiện chương trình du lịch khi
khách du lịch có yêu cầu
ch:
-
c men
-
c men
- n
- n
-
i)
29
LUẬT HÌNH SỰ
Luật hình sự có nhiệm vụ bảo vệ chế độ xã
hội chủ nghĩa, quyền làm chủ của nhân dân,
bảo vệ quyền bình đẳng giữa đồng bào các
dân tộc, bảo vệ lợi ích của Nhà nƣớc, quyền,
lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức, bảo vệ
trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa, chống mọi
hành vi phạm tội; đồng thời giáo dục mọi
ngƣời ý thức tuân theo pháp luật, đấu tranh
phòng ngừa và chống tội phạm. Luật hình sự
có nhiệm vụ bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa,
quyền làm chủ của nhân dân, bảo vệ quyền
bình đẳng giữa đồng bào các dân tộc, bảo vệ
lợi ích của Nhà nƣớc, quyền, lợi ích hợp pháp
của công dân, tổ chức, bảo vệ trật tự pháp luật
xã hội chủ nghĩa, chống mọi hành vi phạm tội;
đồng thời giáo dục mọi ngƣời ý thức tuân theo
pháp luật, đấu tranh phòng ngừa và chống tội
phạm.
Qui định về tội phạm
Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
Các khung hình phạt
30
2. Liên quan đến việc đi lại của con ngƣời
Pháp lệnh Xuất - Nhập cảnh
Luật Hải quan
Luật Hàng không
Luật Giao thông đƣờng bộ
Luật Giao thông đƣờng biển
Luật giao thông đƣờng thủy
31
XUẤT NHẬP CẢNH
Nghị định quy định về xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam:
Qui định về hộ chiếu, các giất tờ có giá trị xuất nhập
cảnh
Qui định về việc cấp các loại giấy tờ có giá trị xuất
cảnh, nhập cảnh:
Thời hạn của các loại giấy tờ có giá trị xuất cảnh,
nhập cảnh:
Các qui định về việc chƣa đƣợc xuất cảnh, chƣa đƣợc
cấp giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh Việt Nam. Các
qui định về trách nhiệm, thẩm quyền của các cơ quan
liên quan đến xuất nhập cảnh
32
LUẬT HÀNG KHÔNG
Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động hàng không
dân dụng.
Hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý
Quyền, nghĩa vụ của ngƣời vận chuyển.
Quyền, nghĩa vụ của hành khách
Bồi thƣờng thiệt hại hành khách, hành lý
Thanh lý hành lý.
Giải quyết tranh chấp
33
LUẬT HẢI QUAN
Luật này quy định quản lý nhà nƣớc về hải quan đối với hàng
hoá đƣợc xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phƣơng tiện vận tải
xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh của tổ chức, cá nhân trong
nƣớc và nƣớc ngoài; về tổ chức và hoạt động của Hải quan.
Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan.
Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan
Trách nhiệm kiểm tra hàng hoá, phương tiện vận tải trong địa bàn hoạt
động hải quan
Hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh
Xử lý hàng hoá bị từ bỏ, thất lạc, nhầm lẫn, quá thời hạn khai hải quan
mà chưa có người đến nhận
Thầm quyền của cơ quan hải quan, công chức hải quan trong việc xử lý
các hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới
34
LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Quy định về quy tắc giao thông đường bộ; kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ; phương tiện và người tham gia giao thông đường bộ; vận tải
đường bộ và quản lý nhà nước về giao thông đường bộ.
Nguyên tắc hoạt động giao thông đường bộ
Các hành vi bị nghiêm cấm
Qui định về phương tiện tham gia giao thông
đường bộ
Các nguyên tắc khi tham gia giao thông
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông
Các qui định về kinh doanh vận tải, hành khách
bằng xe ô tô
-Quyền và nghĩa vụ của người kinh doanh vận
tải hành khách
-Trách nhiệm của người lái xe và nhân viên
Phục vụ trên xe ô tô vận tải hành khách
Quyền và nghĩa vụ của hành khách
35
LUẬT BIỂN
Qui định chế độ pháp lý vùng
lãnh hải, vùng tiếp giáp, vùng
đặc quyền kinh tế, eo biển, thềm
lục địa, quần đảo vùng trời và
ranh giới của các vùng. Các qui
định các loại tầu thuyền trong
các vùng. Nghĩa vụ, quyền lợi
các các quốc gia ven biển. cơ sở
để giải quyết trang chấp trong
các vùng. Quyền của các quốc
gia không có biển. Quyền hàng
hải của các quốc gia, nghĩa vụ
của tàu thuyền các quốc gia.
Việc hợp tác giữa các quốc gia
để bảo tồn quản lý các tài
nguyên sinh vật biển
Các vùng biển theo luật biển quốc tế.
36
LUẬT GIAO THÔNG ĐƢỜNG THỦY
Quy định về hoạt động giao thông đƣờng
thủy nội địa;các điều kiện bảo đảm an
toàn giao thông đƣờng thuỷ nội địa đối
với kết cấu hạ tầng, phƣơng tiện và
ngƣời tham gia giao thông, vận tải đƣờng
thuỷ nội địa.
Nguyên tắc hoạt động giao thông đường
thuỷ nội địa
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khi có
tai nạn trên đường thuỷ nội địa
Các hành vi bị cấm
Điều kiện hoạt động của phương tiện
thủy nội địa
Đăng ký, đăng kiểmphương tiện, tiêu
chuẩn người lái, thuyền viên
Quyền nghĩa vụ của người vận chuyển
Quyền , nghĩa vụ của hành khách
37
3. Liên quan tới các vấn đề của điểm đến du lịch
Luật đất đai
Luật Di sản
Luật Môi trƣờng
Luật Xây dựng
Luật Đầu tƣ với nƣớc ngoài
Các văn bản pháp quy khác
38
LUẬT ĐẤT ĐAI
Quy định về quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nƣớc đại diện chủ sở hữu toàn
dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất
đai, quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất.
Qui định về việc giao đất, cho thuê đất
Nhận quyền, xác định quyền sử dụng đất
Thu hồi đất
Bồi thường khi thu hồi đất
Hỗ trợ khi thu hồi đất
Giải quyết tranh chấp đất đai
39
LUẬT MÔI TRƯỜNG
Quy định về hoạt động bảo vệ môi
trường; chính sách, biện pháp và
nguồn lực để bảo vệ môi trường;
quyền và nghĩa vụ của tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân trong bảo vệ môi
trường.
Nguyên tắc bảo vệ môi trường
Những hành vi bị nghiêm cấm
Nguyên tắc xây dựng và áp dụng tiêu
chuẩn môi trường
Đối tượng phải có bản cam kết bảo vệ
môi trường
Trách nhiệm bảo vệ môi trường của tổ
chức, cá nhân trong họat động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ
Nguyên tắc bảo vệ môi trường
40
LUẬT DI SẢN
Quy định về các hoạt động
bảo vệ và phát huy giá trị di
sản văn hoá; xác định quyền
và nghĩa vụ của tổ chức, cá
nhân đối với di sản văn hoá
ở nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
Quyền, nghĩa vụ của các tổ
chức, cá nhân
Quyền, nghĩa vụ của cơ quan
quản lý
Các hành vi nghiêm cấm
41
LUẬT ĐẦU TƯ
Quy định về hoạt động
đầu tư nhằm mục đích kinh
doanh; quyền và nghĩa vụ của
nhà đầu tư; bảo đảm quyền,
lợi ích hợp pháp của nhà đầu
tư; khuyến khích và ưu đãi
đầu tư; quản lý nhà nước về
đầu tư tại Việt Nam và đầu tư
từ Việt Nam ra nước ngoài.
Các hình thức đầu tư
Biện pháp bảo đảm trong việc
đầu tư
Giải quyết tranh chấp trong đầu
tư
42
LUẬT XÂY DỰNG
Quy định về hoạt động xây
dựng; quyền và nghĩa vụ của
tổ chức, cá nhân đầu tư xây
dựng công trình và hoạt
động xây dựng.
Quy hoạch xây dựng
Yêu cầu chung đối với quy
hoạch xây dựng
Ðiều kiện đối với tổ chức,
cá nhân thiết kế quy hoạch
xây dựng
Các hành vi bị nghiêm cấm
trong hoạt động xây dựng
Nguyên tắc cơ bản trong
hoạt động xây dựng
43
4. Liên quan đến kinh doanh các dịch vụ
du lịch
Luật Doanh nghiệp
Luật Thƣơng mại
Luật Thuế
Pháp lệnh quảng cáo
Các văn bản pháp quy khác
44
LUẬT DOANH NGHIỆP
Quy định về việc thành lập, tổ chức quản lý và hoạt
động của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần,
công ty hợp danh và doanh nghiệp tƣ nhân thuộc mọi
thành phần kinh tế (sau đây gọi chung là doanh nghiệp);
quy định về nhóm công ty.
Đăng ký kinh doanh
Ngành, nghề và điều kiện kinh doanh
Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp
Các hành vi bị cấm
45
LUẬT THƢƠNG MẠI
Điều chỉnh các hoạt động thương mại nhằm mục đích sinh lợi
bao gồm: mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc
tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi
Nghĩa vụ đăng ký kinh doanh của thương nhân
Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật của thương nhân trong
hoạt động thương mại
Quyền, nghĩa vụ của Văn phòng đại diện, chi nhánh, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Các qui định chung đối với hoạt động mua bán hàng hóa
Quyền và nghĩa vụ các các bên trong hợp đồng mua bán hàng
hóa
Các qui đinh chung đối với hoạt động cung ứng dịch vụ, xúc
tiến thương
Các hoạt động khác trong thương mại.
46
LUẬT THUẾ
Luật này quy định việc quản lý các loại thuế,
các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước
do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy
định của pháp luật.
Nguyên tắc quản lý thuế
Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý thuế
Quyền, nghĩa vụ của người nộp thuế
Xử lý vi phạm về thuế
47
LUẬT QUẢNG CÁO
Pháp lệnh này quy định
về hoạt động quảng cáo;
quyền, nghĩa vụ của tổ
chức, cá nhân trong hoạt
động quảng cáo.
Quyền quảng cáo của
tổ chức, cá nhân
Những hành vi bị
nghiêm cấm trong hoạt
động quảng cáo
48
5. Pháp luật quốc tế
Công pháp quốc tế ( Luật quốc tế): là tổng thể
các nguyên tắc, quy phạm đƣợc các quốc gia và
các chủ thể khác của luật quốc tế xây dựng dƣới
hình thức cùng ký kết điều ƣớc quốc tế nhằm
điều chỉnh các quan hệ chính trị - xã hội giữa
các nhà nƣớc với nhau và giữa các nhà nƣớc
với các tổ chức quốc tế liên quan.
Tƣ pháp quốc tế: là tổng thể các nguyên tắc,
quy phạm điều chỉnh các mối quan hệ dân sự,
lao động, hôn nhân và gia đình, tố tụng dân sự
có yếu tố nƣớc ngoài.
49
III. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT DU
LỊCH TRỰC TIẾP
1.Quan niệm về ngành, nghề trong du lịch
2.Quá trình xây dựng các văn bản pháp luật
quản lý du lịch ở Việt nam
3.Luật Du lịch và các văn bản hướng dẫn
50
1. Quan niệm về ngành,
nghề trong du lịch gồm:
Luật lữ hành
Luật khách sạn
Luật quản lý các nhà hàng
Luật hƣớng dẫn du lịch
Luật các điểm đến du lịch
Luật về cơ quan du lịch quốc gia
51
2. Quá trình xây dựng các văn bản
pháp luật quản lý du lịch ở Việt Nam
Trước năm 1990 chưa có.
Năm 1990, xây dựng và ban hành qui chế
quản lý du lịch.
Năm 1993 - 1999 nghiên cứu xây dựng và
ban hành pháp lệnh du lịch.
2002 - 2005 nghiên cứu và ban hành Luật
du lịch.
52
3. Luật Du lịch và các văn bản
hƣớng dẫn
Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14/06/2005
được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thông qua tại kỳ họp thứ 7, khóa XI.
Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 Quy
định chi tiết thi hành một số điều của luật du lịch.
53
Luật Du lịch và các văn bản
hướng dẫn
Nghị định 149/2007/NĐ-CP ngày 09/10/2007
Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực du lịch.
Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng
12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
Quyết định số 63/2008/QĐ-TTg ngày 19 tháng
5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Tổng cục Du lịch trực thuộc Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
54
Luật Du lịch và các văn bản
hƣớng dẫn
Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2008 Bộ
Văn hóa Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện nghị
định số 92/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số
điều của luật du lịch về lưu trú du lịch.
Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2008 Bộ
Văn hóa Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện nghị
định số 92/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số
điều của luật du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh,
văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du
lịch.
55
Giíi thiÖu LuËt du lÞch
LuËt Du lÞch gåm: 11 ch-¬ng vµ 88 ®iÒu.
+ Ch-¬ng I. Nh÷ng quy ®Þnh chung cã 12 ®iÒu
+ Ch-¬ng II. Tµi nguyªn du lÞch cã 4 ®iÒu
+ Ch-¬ng III. Quy ho¹ch ph¸t triÓn du lÞch cã 5 ®iÒu
+ Ch-¬ng IV. Khu du lÞch, ®iÓm du lÞch, tuyÕn du lÞch
vµ ®« thÞ du lÞch, cã 11 ®iÒu.
+ Ch-¬ng V. Kh¸ch du lÞch, cã 4 ®iÒu
+ Ch-¬ng VI. Kinh doanh du lÞch, cã 32 ®iÒu
+ Ch-¬ng VII. H-íng dÉn viªn du lÞch, cã 7 ®iÒu
+ Ch-¬ng VIII. Xóc tiÕn du lÞch, cã 4 ®iÒu
+ Ch-¬ng IX. Hîp t¸c quèc tÕ vÒ du lÞch, cã 2 ®iÒu
+ Ch-¬ng X. Thanh tra du lÞch, gi¶i quyÕt yªu cÇu, kiÕn
nghÞ cña kh¸ch, cã 2 ®iÒu
+ Ch-¬ng XI. §iÒu kho¶n thi hµnh, cã 2 ®iÒu.
56
Ch-¬ng I. Nh÷ng quy ®Þnh chung
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước
ngoài hoạt động du lịch trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt
động liên quan đến du lịch.
Điều 3. Áp dụng pháp luật về du lịch
1. Các chủ thể quy định tại Điều 2 của Luật này thực hiện
quy định của Luật này và các quy định có liên quan của
pháp luật Việt Nam.
2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy
định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước
quốc tế đó. Trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều
ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên không quy định thì các bên tham gia hoạt động
du lịch được thoả thuận áp dụng tập quán quốc tế, nếu
tập quán đó không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp
luật Việt Nam.
57
§iÒu 5. Nguyªn t¾c ph¸t triÓn du lÞch
1. Phát triển du lịch bền vững, theo quy hoạch, kế hoạch, bảo
đảm hài hoà giữa kinh tế, xã hội và môi trường; phát triển có
trọng tâm, trọng điểm theo hướng du lịch văn hoá - lịch sử, du
lịch sinh thái; bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị của tài nguyên
du lịch.
2. Bảo đảm chủ quyền quốc gia, quốc phòng, an ninh, trật tự, an
toàn xã hội.
3. Bảo đảm lợi ích quốc gia, lợi ích cộng đồng, lợi ích chính
đáng và an ninh, an toàn cho khách du lịch, quyền và lợi ích
hợp pháp của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch.
4. Bảo đảm sự tham gia của mọi thành phần kinh tế, mọi tầng
lớp dân cư trong phát triển du lịch.
5. Góp phần mở rộng quan hệ đối ngoại và giao lưu quốc tế để
quảng bá hình ảnh đất nước, con người Việt Nam.
6. Phát triển đồng thời du lịch trong nước và du lịch quốc tế,
tăng cường thu hút ngày càng nhiều khách du lịch nước
ngoài vào Việt Nam.
58
Điều 6. Chính sách phát triển du lịch
1. Nhà nước có cơ chế, chính sách huy động mọi nguồn lực, tăng đầu
tư phát triển du lịch để bảo đảm du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn
của đất nước.
2. Nhà nước có chính sách khuyến khích, ưu đãi về đất đai, tài chính,
tín dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân
nước ngoài đầu tư vào các lĩnh vực sau đây:
a) Bảo vệ, tôn tạo tài nguyên du lịch và môi trường du lịch;
b) Tuyên truyền, quảng bá du lịch;
c) Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực du lịch;
d) Nghiên cứu, đầu tư, xây dựng sản phẩm du lịch mới;
đ) Hiện đại hoá hoạt động du lịch;
e) Xây dựng kết cấu hạ tầng du lịch, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch,
nhập khẩu phương tiện cao cấp phục vụ cho việc vận chuyển khách
du lịch, trang thiết bị chuyên dùng hiện đại cho cơ sở lưu trú du lịch
hạng cao và khu du lịch quốc gia;
g) Phát triển du lịch tại nơi có tiềm năng du lịch ở vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn nhằm sử dụng lao động,
hàng hoá và dịch vụ tại chỗ, góp phần nâng cao dân trí, xoá đói,
giảm nghèo.
59
TiÕp ®iÒu 6.
3. Nhà nước bố trí ngân sách cho công tác quy hoạch;
hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị du lịch,
khu du lịch, điểm du lịch; hỗ trợ công tác tuyên truyền,
quảng bá du lịch, bảo vệ, tôn tạo tài nguyên du lịch và
môi trường du lịch, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và
công nghệ, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực du lịch.
4. Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho người nước
ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt
Nam du lịch; công dân Việt Nam, người nước ngoài ở
Việt Nam đi du lịch trong nước và nước ngoài; bảo đảm
quyền và lợi ích hợp pháp của khách du lịch.
5. Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để tổ chức, cá nhân
thuộc mọi thành phần kinh tế, các tầng lớp dân cư
tham gia hoạt động du lịch, mở rộng giao lưu hợp tác
giữa du lịch Việt Nam với du lịch khu vực và quốc tế.
6. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện hình thành
quỹ hỗ trợ phát triển du lịch từ nguồn đóng góp của các
chủ thể hưởng lợi từ hoạt động du lịch, nguồn đóng góp
tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước và nước
ngoài.
60
Điều 7. Sự tham gia của cộng đồng dân cư
trong phát triển du lịch
1. Cộng đồng dân cư có quyền tham gia và hưởng
lợi ích hợp pháp từ hoạt động du lịch; có trách
nhiệm bảo vệ tài nguyên du lịch, bản sắc văn hoá
địa phương; giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã
hội, vệ sinh môi trường để tạo sự hấp dẫn du lịch.
2. Cộng đồng dân cư được tạo điều kiện để đầu tư
phát triển du lịch, khôi phục và phát huy các loại
hình văn hoá, nghệ thuật dân gian, ngành, nghề
thủ công truyền thống; sản xuất hàng hoá của địa
phương phục vụ khách du lịch, góp phần nâng
cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân
địa phương.
61
Điều 9. Bảo vệ môi trƣờng du lịch
1. Môi trƣờng tự nhiên, môi trƣờng xã hội nhân văn cần đƣợc bảo vệ, tôn
tạo và phát triển nhằm bảo đảm môi trƣờng du lịch xanh, sạch, đẹp,
an ninh, an toàn, lành mạnh và văn minh.
2. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình
ban hành các quy định nhằm bảo vệ, tôn tạo và phát triển môi trƣờng
du lịch.
3. Uy ban nhân dân các cấp có biện pháp để bảo vệ, tôn tạo và phát
triển môi trƣờng du lịch phù hợp với thực tế của địa phƣơng.
4. Tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch có trách nhiệm thu gom, xử lý
các loại chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh;
khắc phục tác động tiêu cực do hoạt động của mình gây ra đối với
môi trƣờng; có biện pháp phòng, chống tệ nạn xã hội trong cơ sở kinh
doanh của mình.
5. Khách du lịch, cộng đồng dân cƣ địa phƣơng và các tổ chức, cá nhân
khác có trách nhiệm bảo vệ và gìn giữ cảnh quan, môi trƣờng, bản
sắc văn hoá, thuần phong mỹ tục của dân tộc; có thái độ ứng xử văn
minh, lịch sự nhằm nâng cao hình ảnh đất nƣớc, con ngƣời và du lịch
Việt Nam.
62
Điều 10. Nội dung quản lý nhà nước về du lịch
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và
chính sách phát triển du lịch.
2. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp
luật, tiêu chuẩn định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động du lịch.
3. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về du lịch.
4. Tổ chức, quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực;
nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ.
5. Tổ chức điều tra, đánh giá tài nguyên du lịch để xây dựng quy hoạch
phát triển du lịch, xác định khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch, đô
thị du lịch.
6. Tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế về du lịch; hoạt động xúc tiến du
lịch ở trong nước và nước ngoài.
7. Quy định tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về du lịch, sự phối hợp
của các cơ quan nhà nước trong việc quản lý nhà nước về du lịch.
8. Cấp, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về hoạt động du lịch.
9. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp
luật về du lịch.
63
Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Làm phƣơng hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc
phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, truyền thống văn
hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc.
2. Xây dựng công trình du lịch không theo quy hoạch đã
đƣợc công bố.
3. Xâm hại tài nguyên du lịch, môi trƣờng du lịch.
4. Phân biệt đối xử với khách du lịch, thu lợi bất chính từ
khách du lịch.
5. Tranh giành khách, nài ép khách mua hàng hóa, dịch vụ.
6. Kinh doanh du lịch không có giấy phép kinh doanh, không
có đăng ký kinh doanh hoặc kinh doanh không đúng
ngành, nghề, phạm vi kinh doanh.
7. Sử dụng tƣ cách pháp nhân của tổ chức khác hoặc cho
ngƣời khác sử dụng tƣ cách pháp nhân của mình để hoạt
động kinh doanh trái pháp luật.
8. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để nhận hối lộ, sách nhiễu,
gây phiền hà cho tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch,
khách du lịch.
64
Chương II - TÀI NGUYÊN DU LỊCH
Điều 13. Các loại tài nguyên du lịch
1. Tài nguyên du lịch gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và tài
nguyên du lịch nhân văn đang được khai thác và chưa được
khai thác.
Tài nguyên du lịch tự nhiên gồm các yếu tố địa chất, địa
hình, địa mạo, khí hậu, thuỷ văn, hệ sinh thái, cảnh quan thiên
nhiên có thể được sử dụng phục vụ mục đích du lịch.
Tài nguyên du lịch nhân văn gồm truyền thống văn hóa,
các yếu tố văn hoá, văn nghệ dân gian, di tích lịch sử, cách
mạng, khảo cổ, kiến trúc, các công trình lao động sáng tạo của
con người và các di sản văn hoá vật thể, phi vật thể khác có
thể được sử dụng phục vụ mục đích du lịch.
2. Tài nguyên du lịch có thể thuộc sở hữu nhà nước hoặc sở hữu
của tổ chức, cá nhân.
65
Tµi nguyªn du lÞch
Kh¸i niÖm tµi nguyªn du
lÞch: Mäi nh©n tè cã thÓ
kÝch thÝch ®éng c¬ cña
kh¸ch du lÞch ®-îc ngµnh
du lÞch tËn dông ®Ó t¹o ra
lîi Ých kinh tÕ vµ lîi Ých x·
héi ®Òu ®-îc gäi lµ tµi
nguyªn du lÞch
Hay nãi theo c¸ch kh¸c,
®ã lµ c¸c nh©n tè thiªn
nhiªn, nh©n v¨n vµ x· héi
cã thÓ thu hót ®-îc kh¸ch
du lÞch ®Òu lµ tµi nguyªn
du lÞch.
66
Tµi nguyªn du lÞch tù nhiªn
Tµi nguyªn du lÞch tù
nhiªn bao gåm:
* §Þa h×nh ( s«ng, nói,
rõng, hå, biÓn,v.v)
* C¸c nguån n-íc
kho¸ng, kh«ng khÝ..v.v
* HÖ sinh th¸i ®éng vµ
thùc vËt
67
Tµi nguyªn du lÞch nh©n v¨n
Tµi nguyªn du lÞch nh©n v¨n
gåm:
+ Tµi nguyªn du lÞch vËt thÓ:
®ã lµ c¸c di tÝch lÞch sö, c¸c
c«ng tr×nh kiÕn tróc, nghÖ
thuËt
+ Tµi nguyªn du lÞch phi vËt
thÓ: C¸c truyÒn thèng v¨n
ho¸, phong tôc tËp qu¸n, c¸c
lo¹i h×nh v¨n ho¸ nghÖ
thuËtv,v
68
Tµi nguyªn du lÞch x· héi
Tµi nguyªn du lÞch x· héi gåm c¸c
sù kiÖn chÝnh trÞ, kinh tÕ, x· héi do
con ng-êi ®-¬ng ®¹i tæ chøc t¹o ra sù
hÊp dÉn ®Ó thu hót kh¸ch du lÞch. §ã
lµ c¸c héi nghÞ, héi th¶o, héi chî triÓn
l·m, c¸c cuéc thi ®Êu thÓ thao..v.v
69
Chƣơng IV
KHU DU LỊCH, ĐIỂM DU LỊCH, TUYẾN DU LỊCH VÀ ĐÔ
THỊ DU LỊCH
Điều 23. Điều kiện để đƣợc công nhận là khu du lịch
1. Khu du lịch có đủ các điều kiện sau đây đƣợc công nhận là khu
du lịch quốc gia:
a) Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn với ƣu thế về cảnh quan
thiên nhiên, có khả năng thu hút lƣợng khách du lịch cao;
b) Có diện tích tối thiểu một nghìn héc ta, trong đó có diện tích cần
thiết để xây dựng các công trình, cơ sở dịch vụ du lịch phù hợp
với cảnh quan, môi trƣờng của khu du lịch; trƣờng hợp đặc biệt
mà diện tích nhỏ hơn thì cơ quan quản lý nhà nƣớc về du lịch ở
trung ƣơng trình thủ tƣớng chính phủ xem xét, quyết định;
c) Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch đồng bộ, có
khả năng bảo đảm phục vụ ít nhất một triệu lƣợt khách du lịch
một năm, trong đó có cơ sở lƣu trú và dịch vụ du lịch cần thiết
phù hợp với đặc điểm của khu du lịch.
70
2. Khu du lịch có đủ các điều kiện sau đây
đƣợc công nhận là khu du lịch địa phƣơng:
a) Có tài nguyên du lịch hấp dẫn, có khả
năng thu hút khách du lịch;
b) Có diện tích tối thiểu hai trăm héc ta,
trong đó có diện tích cần thiết để xây dựng
các công trình, cơ sở dịch vụ du lịch;
c) Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ
thuật du lịch, cơ sở lƣu trú và dịch vụ du
lịch cần thiết phù hợp với đặc điểm của địa
phƣơng, có khả năng bảo đảm phục vụ ít
nhất một trăm nghìn lƣợt khách du lịch
một năm.
71
Điều 24. Điều kiện để được công nhận là điểm du lịch
1. Điểm du lịch có đủ các điều kiện sau đây đƣợc công
nhận là điểm du lịch quốc gia:
a) Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn đối với nhu cầu tham
quan của khách du lịch;
b) Có kết cấu hạ tầng và dịch vụ du lịch cần thiết, có khả năng
bảo đảm phục vụ ít nhất một trăm nghìn lƣợt khách tham
quan một năm.
2. Điểm du lịch có đủ các điều kiện sau đây đƣợc công
nhận là điểm du lịch địa phƣơng:
a) Có tài nguyên du lịch hấp dẫn đối với nhu cầu tham quan
của khách du lịch;
b) Có kết cấu hạ tầng và dịch vụ du lịch cần thiết, có khả năng
bảo đảm phục vụ ít nhất mƣời nghìn lƣợt khách tham quan
một năm.
72
Đô thị du lịch
Điều 31. Điều kiện công nhận đô thị du lịch
Đô thị có đủ các điều kiện sau đây được công
nhận là đô thị du lịch:
1. Có tài nguyên du lịch hấp dẫn trong ranh giới đô
thị hoặc trong ranh giới đô thị và khu vực liền kề;
2. Có cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch
đồng bộ, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du
lịch; có cơ cấu lao động phù hợp với yêu cầu phát
triển du lịch;
3. Ngành du lịch có vị trí quan trọng trong cơ cấu kinh
tế, đạt tỷ lệ thu nhập từ du lịch trên tổng thu nhập
của các ngành dịch vụ theo quy định của Chính phủ.
73
Chương V - KHÁCH DU LỊCH
Điều 34. Khách du lịch
1. Khách du lịch gồm khách du lịch nội địa và
khách du lịch quốc tế.
2. Khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam,
người nước ngoài thường trú tại Việt Nam
đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
3. Khách du lịch quốc tế là người nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào
Việt Nam du lịch; công dân Việt Nam, người
nước ngoài thường trú tại Việt Nam ra
nước ngoài du lịch.
74
Điều 35. Quyền của khách du lịch
1. Lựa chọn hình thức du lịch lẻ hoặc du lịch theo
đoàn; lựa chọn một phần hoặc toàn bộ chương
trình du lịch, dịch vụ du lịch của tổ chức, cá
nhân kinh doanh du lịch.
2. Yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch
cung cấp thông tin cần thiết về chương trình du
lịch, dịch vụ du lịch.
3. Được tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục xuất
cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, hải quan, lưu trú;
được đi lại trên lãnh thổ Việt Nam để tham quan,
du lịch, trừ những khu vực cấm.
75
Điều 35 tiÕp theo
4. Hƣởng đầy đủ các dịch vụ du lịch theo hợp đồng giữa
khách du lịch và tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch;
đƣợc hƣởng bảo hiểm du lịch và các loại bảo hiểm khác
theo quy định của pháp luật.
5. Đƣợc đối xử bình đẳng, đƣợc yêu cầu tổ chức, cá nhân
kinh doanh du lịch thực hiện các biện pháp bảo đảm an
toàn về tính mạng, sức khoẻ, tài sản khi sử dụng dịch vụ
du lịch; đƣợc cứu trợ, cứu nạn trong trƣờng hợp khẩn
cấp khi đi du lịch trên lãnh thổ Việt Nam.
6. Đƣợc bồi thƣờng thiệt hại do lỗi của tổ chức, cá nhân
kinh doanh du lịch gây ra theo quy định của pháp luật.
7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện hành vi vi phạm pháp luật
về du lịch.
76
Điều 36. Nghĩa vụ của khách du lịch
1. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam về
an ninh, trật tự, an toàn xã hội; tôn trọng và giữ
gìn cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh,
môi trƣờng, tài nguyên du lịch, bản sắc văn hoá,
thuần phong mỹ tục nơi đến du lịch.
2. Thực hiện nội quy, quy chế của khu du lịch,
điểm du lịch, đô thị du lịch, cơ sở lƣu trú du lịch.
3. Thanh toán tiền dịch vụ theo hợp đồng và các
khoản phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
4. Bồi thƣờng thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho
tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch theo quy
định của pháp luật
77
Chương VI
KINH DOANH DU LỊCH
Điều 38. Ngành, nghề kinh doanh du lịch
Kinh doanh du lịch là kinh doanh dịch vụ, bao
gồm các ngành, nghề sau đây:
1. Kinh doanh lữ hành;
2. Kinh doanh lưu trú du lịch;
3. Kinh doanh vận chuyển khách du lịch;
4. Kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch;
5. Kinh doanh dịch vụ du lịch khác
78
Điều 39. Quyền của tổ chức, cá nhân
kinh doanh du lịch
1. Lựa chọn ngành, nghề kinh doanh du lịch;
đăng ký một hoặc nhiều ngành, nghề kinh
doanh du lịch.
2. Đƣợc Nhà nƣớc bảo hộ hoạt động kinh
doanh du lịch hợp pháp.
3. Tổ chức, tham gia các hoạt động xúc tiến
du lịch; đƣợc đƣa vào danh mục quảng bá
chung của ngành du lịch.
4. Tham gia hiệp hội, tổ chức nghề nghiệp về
du lịch ở trong nƣớc và nƣớc ngoài.
79
Điều 40. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh
doanh du lịch
1. Thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật.
2. Kinh doanh du lịch theo đúng nội dung trong giấy đăng ký kinh
doanh, giấy phép kinh doanh du lịch đối với ngành, nghề cần có
giấy phép.
3. Thông báo bằng văn bản với cơ quan nhà nước về du lịch có
thẩm quyền thời điểm bắt đầu kinh doanh hoặc khi có thay đổi
nội dung trong giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép kinh doanh du
lịch.
4. Thông tin rõ ràng, công khai, trung thực số lượng, chất lượng, giá
cả các dịch vụ, hàng hoá cung cấp cho khách du lịch; thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ đã cam kết với khách du lịch; bồi thường
thiệt hại cho khách du lịch do lỗi của mình gây ra.
5. áp dụng biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng, sức khoẻ, tài sản
của khách du lịch; thông báo kịp thời cho cơ quan có thẩm quyền
về tai nạn hoặc nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra đối với khách du
lịch.
6. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê, kế toán, lưu trữ hồ sơ, tài
liệu theo quy địnhcủa pháp luật.
80
Mục 2
Kinh doanh lữ hành
Điều 43. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh lữ hành phải
thành lập doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành bao gồm
doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa và
doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế.
3. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế
được kinh doanh lữ hành nội địa. Doanh
nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa không
được kinh doanh lữ hành quốc tế
81
Điều 44. Điều kiện kinh doanh
lữ hành nội địa
1. Có đăng ký kinh doanh lữ hành nội địa tại
cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm
quyền.
2. Có phương án kinh doanh lữ hành nội địa;
có chương trình du lịch cho khách du lịch
nội địa.
3. Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ
hành nội địa phải có thời gian ít nhất ba
năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành.
82
Điều 45. Quyền và nghĩa vụ của
doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội
địa
Ngoài các quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh du
lịch quy định tại Điều 39 và Điều 40 của Luật này, doanh nghiệp
kinh doanh lữ hành nội địa có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
1. Xây dựng, quảng cáo, bán và tổ chức thực hiện các chương
trình du lịch cho khách du lịch nội địa;
2. Mua bảo hiểm du lịch cho khách du lịch nội địa trong thời gian
thực hiện chương trình du lịch khi khách du lịch có yêu cầu;
3. Chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp
luật, các quy định của Nhà nước về an ninh, trật tự, an toàn xã
hội, bảo vệ môi trường, giữ gìn bản sắc văn hoá và thuần phong
mỹ tục của dân tộc, quy chế nơi đến du lịch;
4. Sử dụng hướng dẫn viên để hướng dẫn cho khách du lịch khi
khách có yêu cầu hướng dẫn viên; chịu trách nhiệm về hoạt
động của hướng dẫn viên trong thời gian hướng dẫn khách du
lịch theo hợp đồng với doanh nghiệp.
83
Điều 46. Điều kiện kinh doanh lữ hành
quốc tế
1. Có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế do cơ quan quản lý nhà nước về
du lịch ở trung ương cấp.
2. Có phương án kinh doanh lữ hành; có chương trình du lịch cho khách du lịch
quốc tế theo phạm vi kinh doanh được quy định tại khoản 1 Điều 47 của
Luật này.
3. Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít
nhất bốn năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành.
4. Có ít nhất ba hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
5. Có tiền ký quỹ theo quy định của Chính phủ. 1. Doanh nghiệp kinh doanh lữ
hành quốc tế phải ký quỹ theo đúng quy định.
Điều 15(Nghị định 92/CP)Ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế
- Mức ký quỹ là hai trăm năm mươi (250) triệu đồng.
- Tiền ký quỹ được sử dụng để bồi thường cho khách du lịch trong trường
hợp doanh nghiệp vi phạm hợp đồng đối với khách du lịch; giải quyết các rủi
ro đối với khách du lịch không phải mua bảo hiểm du lịch.
- Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể về tiền ký quỹ sau khi thống nhất với
Bộ Tài chính và cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở Trung ương.
84
Điều 50. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
kinh doanh lữ hành quốc tế
Ngoài các quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch quy định tại
Điều 39 và Điều 40 của Luật này, doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế còn
có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
1. Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam:
a) Xây dựng, quảng cáo, bán và tổ chức thực hiện các chương trình du lịch
cho khách du lịch vào Việt Nam và khách du lịch nội địa;
b) Hỗ trợ khách du lịch làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, hải
quan;
c) Chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật và các
quy định của Nhà nước Việt Nam về an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo
vệ môi trường, giữ gìn bản sắc văn hoá và thuần phong mỹ tục của dân
tộc; quy chế nơi đến du lịch;
d) Sử dụng hướng dẫn viên để hướng dẫn cho khách du lịch là người nước
ngoài; chịu trách nhiệm về hoạt động của hướng dẫn viên trong thời gian
hướng dẫn khách du lịch theo hợp đồng với doanh nghiệp.
2. Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài:
a) Xây dựng, quảng cáo, bán và tổ chức thực hiện chương trình du lịch cho
khách du lịch ra nước ngoài và khách du lịch nội địa;
b) Phải mua bảo hiểm du lịch cho khách du lịch Việt Nam ra nước ngoài
trong thời gian thực hiện chương trình du lịch;
c) Hỗ trợ khách du lịch làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, hải quan;
d) Chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật và các
quy định của nước đến du lịch;
đ) Có trách nhiệm quản lý khách du lịch theo chương trình du lịch đã ký với
khách du lịch.
85
Điều 62. Các loại cơ sở lưu trú du lịch
Cơ sở lưu trú du lịch bao gồm:
1. Khách sạn;
2. Làng du lịch;
3. Biệt thự du lịch;
4. Căn hộ du lịch;
5. Bãi cắm trại du lịch;
6. Nhà nghỉ du lịch;
7. Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê;
8. Các cơ sở lưu trú du lịch khác.
86
Điều 64. Điều kiện kinh doanh lưu trú du lịch
Tổ chức, cá nhân kinh doanh lưu trú du lịch phải có đủ các
điều kiện sau đây:
1. Các điều kiện chung bao gồm:
a) Có đăng ký kinh doanh lưu trú du lịch;
b) Có biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường,
an toàn, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật
đối với cơ sở lưu trú du lịch;
2. Các điều kiện cụ thể bao gồm:
a) Đối với khách sạn, làng du lịch phải bảo đảm yêu cầu tối
thiểu về xây dựng, trang thiết bị, dịch vụ, trình độ chuyên môn,
ngoại ngữ của người quản lý và nhân viên phục vụ theo tiêu
chuẩn xếp hạng tương ứng đối với mỗi loại, hạng;
b) Đối với biệt thự du lịch và căn hộ du lịch phải bảo đảm yêu
cầu tối thiểu về trang thiết bị và mức độ phục vụ theo tiêu
chuẩn xếp hạng tương ứng đối với mỗi loại, hạng;
c) Đối với bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng
cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác phải bảo đảm
trang thiết bị tốithiểu đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưutrú du lịch.
87
Điều 66. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá
nhân kinh doanh lưu trú du lịch
Ngoài các quyền được quy định tại Điều 39 của Luật này,
tổ chức, cá nhân kinh doanh lưu trú du lịch có các quyền
sau:
a) Thuê tổ chức, cá nhân trong nước hoặc nước ngoài quản
lý, điều hành và làm việc tại cơ sở lưu trú du lịch;
b) Ban hành nội quy, quy chế của cơ sở lưu trú du lịch;
c) Từ chối tiếp nhận hoặc huỷ bỏ hợp đồng lưu trú đối với
khách du lịch trong trường hợp khách du lịch có hành vi vi
phạm pháp luật, vi phạm nội quy, quy chế của cơ sở lưu trú
du lịch hoặc cơ sở lưu trú du lịch không còn khả năng đáp
ứng hoặc khách du lịch có yêu cầu vượt quá khả năng đáp
ứng của cơ sở lưu trú du lịch;
d) Lựa chọn loại hình dịch vụ và sản phẩm hàng hoá không
trái với quy định của pháp luật để kinh doanh trong cơ sở
lưu trú du lịch.
88
TiẾP THEO ĐiỀU 66
2. Ngoài các nghĩa vụ được quy định tại Điều 40 của Luật này, tổ chức, cá
nhân kinh doanh lưu trú du lịch có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động kinh doanh
lưu trú du lịch và kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng ký;
b) Gắn biển tên, loại, hạng cơ sở lưu trú du lịch đã được công nhận và chỉ
được quảng cáo đúng với loại, hạng đã được cơ quan nhà nước về du lịch có
thẩm quyền công nhận;
c) Niêm yết công khai giá bán hàng và dịch vụ, nội quy, quy chế của cơ sở lưu
trú du lịch bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài; thông báo rõ với khách du lịch
về chương trình khuyến mại của cơ sở lưu trú du lịch trong từng thời kỳ;
d) Bảo đảm chất lượng phục vụ, chất lượng trang thiết bị ổn định, duy trì tiêu
chuẩn của cơ sở lưu trú du lịch theo đúng loại, hạng đã được cơ quan nhà
nước về du lịch có thẩm quyền công nhận;
đ) Thực hiện các biện pháp nhằm bảo đảm vệ sinh môi trường, vệ sinh an
toàn thực phẩm, an toàn thiết bị; thực hiện nghiêm chỉnh quy định về phòng
cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn tính mạng, sức khoẻ và tài sản của khách
du lịch;
e) Thực hiện đúng quy định của cơ quan quản lý nhà nước về y tế khi phát
hiện khách du lịch có bệnh truyền nhiễm;
g) Thực hiện việc khai báo tạm trú cho khách du lịch theo quy định của pháp
luật;
h) Bồi thường cho khách du lịch về thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
89
Điều 72. Hướng dẫn viên du lịch, thẻ
hướng dẫn viên du lịch
1. Hướng dẫn viên du lịch bao gồm hướng dẫn
viên quốc tế, hướng dẫn viên nội địa.
Hướng dẫn viên quốc tế được hướng dẫn cho
khách du lịch quốc tế và khách du lịch nội địa;
hướng dẫn viên nội địa được hướng dẫn cho
khách du lịch nội địa là người Việt Nam và
không được hướng dẫn cho khách du lịch là
người nước ngoài.
2. Thẻ hướng dẫn viên gồm thẻ hướng dẫn
viên nội địa, thẻ hướng dẫn viên quốc tế. Thẻ
hướng dẫn viên có thời hạn ba năm và có giá
trị trong phạm vi toàn quốc.
90
Điều 73. Điều kiện hành nghề, tiêu
chuẩn cấp thẻ hướng dẫn viên
1. Hướng dẫn viên được hành nghề khi có thẻ hướng dẫn viên và có hợp
đồng với doanh nghiệp lữ hành.
2. Người có đủ các điều kiện sau đây được cấp thẻ hướng dẫn viên nội địa:
a) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân
sự đầy đủ;
b) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện;
c) Có trình độ trung cấp chuyên nghiệp chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở
lên; nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ
hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
3. Người có đủ các điều kiện sau đây được cấp thẻ hướng dẫn viên quốc tế:
a) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân
sự đầy đủ;
b) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện;
c) Có trình độ cử nhân chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên; nếu tốt
nghiệp đại học chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ về
hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;
d) Sử dụng thành thạo ít nhất một ngoại ngữ.
91
Điều 77. Những điều hướng dẫn viên du
lịch không được làm
1. Cung cấp thông tin làm phương hại chủ quyền quốc
gia, an ninh, quốc phòng, trật tự, an toàn xã hội.
2. Có hành vi gây ảnh hưởng xấu đến hình ảnh, truyền
thống, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc; làm
sai lệch giá trị văn hoá, lịch sử Việt Nam.
3. Đưa khách du lịch đến khu vực cấm.
4. Thu lợi bất chính từ khách du lịch; nài ép khách du
lịch mua hàng hóa, dịch vụ.
5. Tùy tiện thay đổi chương trình du lịch, cắt giảm tiêu
chuẩn, dịch vụ của khách du lịch.
6. Phân biệt đối xử đối với khách du lịch.
7. Cho người khác sử dụng thẻ hướng dẫn viên của
mình hoặc sử dụng thẻ hướng dẫn viên của người khác;
sử dụng thẻ hướng dẫn viên đã hết hạn.
92
Điều 78. Thuyết minh viên
1. Thuyết minh viên là người thuyết minh tại
chỗ cho khách du lịch trong phạm vi khu du lịch,
điểm du lịch.
2. Thuyết minh viên phải am hiểu kiến thức về
khu du lịch, điểm du lịch, có khả năng giao tiếp
với khách du lịch và ứng xử văn hoá.
3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với
khu du lịch, điểm du lịch quy định việc đào tạo,
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, tiêu chuẩn,
cấp và thu hồi giấy chứng nhận thuyết minh
viên.
93
Điều 79. Nội dung xúc tiến du lịch
Nhà nước tổ chức, hướng dẫn hoạt động xúc tiến du lịch với các nội
dung chủ yếu sau đây:
1. Tuyên truyền, giới thiệu rộng rãi về đất nước, con người Việt Nam,
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, di tích cách mạng, di sản văn
hoá, công trình lao động sáng tạo của con người, bản sắc văn hoá
dân tộc cho nhân dân trong nước và cộng đồng quốc tế;
2. Nâng cao nhận thức xã hội về du lịch, tạo môi trường du lịch văn
minh, lành mạnh, an toàn, phát huy truyền thống mến khách của dân
tộc;
3. Huy động các nguồn lực để đầu tư phát triển các đô thị du lịch,
khu du lịch, điểm du lịch đa dạng, độc đáo, có chất lượng cao, mang
đậm bản sắc văn hoá dân tộc trong cả nước, từng vùng và từng địa
phương; phát triển kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch,
đa dạng hoá và nâng cao chất lượng các dịch vụ du lịch;
4. Nghiên cứu thị trường du lịch, xây dựng sản phẩm du lịch phù hợp
với thị hiếu khách du lịch; tuyên truyền, giới thiệu sản phẩm du lịch.
94
Điều 80. Chính sách xúc tiến du lịch
► 1. Nhà nước quy định cơ chế phối hợp giữa cơ quan quản lý
nhà nước về du lịch ở trung ương và địa phương với các tổ
chức, cá nhân kinh doanh du lịch trong việc thực hiện hoạt
động tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch.
► 2. Bộ, ngành, cơ quan thông tin đại chúng trong phạm vi
nhiệm vụ và quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp
với cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương tổ
chức hoạt động tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch ở
trong nước và nước ngoài.
► 3. Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng
chuyên gia, phương tiện thông tin đại chúng nước ngoài
tham gia vào hoạt động tuyên truyền, quảng bá nhằm nâng
cao hình ảnh đất nước, con người, du lịch Việt Nam.
► 4. Nhà nước khuyến khích và có biện pháp nhằm nâng cao
nhận thức về du lịch cho các cấp, các ngành, các tầng lớp
dân cư trong xã hội.
95
Điều 81. Hoạt động xúc tiến du lịch của cơ
quan quản lý nhà nước về du lịch
1. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương chủ trì, phối hợp
với các bộ, ngành liên quan xây dựng chiến lược, kế hoạch, chương
trình xúc tiến du lịch quốc gia; chủ trì, phối hợp với Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh, có sự tham gia của các doanh nghiệp du lịch tổ chức thực hiện
các hoạt động xúc tiến du lịch ở trong nước và nước ngoài; điều phối
các hoạt động xúc tiến du lịch liên vùng, liên địa phương.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương thiết lập các văn
phòng đại diện du lịch Việt Nam ở nước ngoài tại các thị trường du lịch
trọng điểm để đẩy mạnh công tác xúc tiến du lịch theo quy định của
Chính phủ.
3. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương thành lập cơ sở
dữ liệu du lịch quốc gia và tổ chức thông tin du lịch tại các cửa khẩu
quốc tế.
4. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch, chương trình xúc tiến
du lịch của địa phương; tổ chức thực hiện các hoạt động xúc tiến du lịch
tại địa phương; phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở
trung ương và ở địa phương khác trong hoạt động xúc tiến du lịch.
96
Điều 82. Hoạt động xúc tiến du lịch của
doanh nghiệp du lịch
Các doanh nghiệp du lịch được
quyền chủ động hoặc phối hợp với
các tổ chức, cá nhân khác để tiến
hành các hoạt động xúc tiến du lịch
trong và ngoài nước, tham gia các
chương trình xúc tiến du lịch quốc
gia. Chi phí hoạt động xúc tiến
quảng bá của doanh nghiệp được
hạch toán vào chi phí của doanh
nghiệp
97
Điều 83. Chính sách hợp tác quốc tế về du lịch
Nhà nước đẩy mạnh hợp tác quốc tế về
du lịch với các nước, các tổ chức quốc tế
trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi; phù hợp
với pháp luật mỗi bên, pháp luật và thông lệ
quốc tế nhằm phát triển du lịch, gắn thị
trường du lịch Việt Nam với thị trường du
lịch khu vực và thế giới, góp phần tăng
cường quan hệ hợp tác, hữu nghị và hiểu
biết lẫn nhau giữa các dân tộc.
98
Điều 84. Quan hệ với cơ quan du lịch quốc
gia của nước ngoài, các tổ chức du lịch
quốc tế và khu vực
1. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở
trung ương theo chức năng và trong phạm vi
phân cấp thực hiện quyền và trách nhiệm đại
diện cho Việt Nam trong hợp tác du lịch song
phương, đa phương với cơ quan du lịch quốc
gia của nước ngoài và trong các tổ chức du
lịch quốc tế và khu vực.
2. Việc đặt văn phòng đại diện của cơ quan du
lịch của nước ngoài, của tổ chức du lịch quốc
tế và khu vực tại Việt Nam được thực hiện
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
99
Điều 85. Thanh tra du lịch
1. Thanh tra du lịch thực hiện chức năng
thanh tra chuyên ngành về du lịch.
2. Tổ chức và hoạt động của thanh tra
chuyên ngành về du lịch được thực hiện
theo quy định của pháp luật.
100
Điều 86. Giải quyết yêu cầu, kiến nghị
của khách du lịch
1. Yêu cầu, kiến nghị của khách du lịch phải được tiếp nhận và
giải quyết kịp thời theo quy định của pháp luật để bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của khách du lịch.
2. Tại đô thị du lịch, khu du lịch và nơi có lượng khách du lịch
lớn thì cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh tổ chức việc tiếp
nhận yêu cầu, kiến nghị của khách du lịch.
3. Yêu cầu, kiến nghị của khách du lịch được gửi đến tổ chức,
cá nhân kinh doanh du lịch hoặc tổ chức tiếp nhận yêu cầu,
kiến nghị của khách du lịch quy định tại khoản 2 Điều này để
giải quyết hoặc chuyển đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giải quyết. Trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, tổ
chức tiếp nhận yêu cầu, kiến nghị của khách du lịch quy định
tại khoản 2 Điều này không giải quyết hoặc khách du lịch không
đồng ý với việc giải quyết đó thì có quyền khiếu nại hoặc khởi
kiện theo quy định của pháp luật
101
Điều 87. Điều khoản thi hành
1. Luật này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.
2. Pháp lệnh du lịch ngày 08 tháng 02 năm 1999 hết
hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực.
3. Khu du lịch quốc gia, đô thị du lịch đã được công
nhận, cơ sở lưu trú du lịch đã được xếp hạng, tổ chức,
cá nhân kinh doanh du lịch đã được cấp giấy phép kinh
doanh lữ hành quốc tế, hướng dẫn viên du lịch đã được
cấp thẻ hướng dẫn viên trước khi Luật này có hiệu lực
thi hành mà không trái với quy định của Luật này thì
vẫn có hiệu lực thi hành; trường hợp không có đủ các
điều kiện theo quy định của Luật này thì phải điều chỉnh
cho phù hợp.
102
Điều 88. Quy định chi tiết
và hƣớng dẫn thi hành
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật này .
CHÍNH PHỦ ®· ban hµnh NGHỊ ĐỊNH Số :
92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007
Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Du lịch
103
IV. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu pháp luật Việt Nam và pháp luật
quốc tế.
Nghiên cứu các chủ thể tham gia vào hoạt
động du lịch
Nghiên cứu sự tác động của pháp luật với
các chủ thể tham gia hoạt động du lịch
Nghiên cứu mối quan hệ qua lại giữa các chủ
thể tham gia hoạt động du lịch
104
V. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu là lập trường
xuất phát điểm, quan điểm để tiếp cận
đối tượng nghiên cứu ( phương pháp áp
dụng ở đây là phương pháp triết học duy
vật biện chứng, chủ nghĩa duy vật lịch sử
- chủ nghĩa Mác lênin và tư tưởng HCM)
105
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỤ THỂ:
phương pháp nghiên cứu trừu tượng khoa học:
là phương pháp tư duy, dựa trên cơ sở tách cái
chung ra khỏi cái riêng, tạm thời gạt cái riêng, cái
thiếu ổn định đi vào cái chung cái ổn định, tất yếu
mang tính bản chất của hiện tượng nghiên cứu.
phương pháp phân tích tổng hợp:
là phương pháp cơ bản trong việc nghiên cứu các
vấn đề. Phân tích là phương pháp chia cái tổng thể
ra thành những cái đơn giản cụ thể hơn để làm rõ
bản chất của vấn đề. Còn tổng hợp là phương pháp
liên kết các yếu tố đã được phân tích lại với nhau tìm
ra mối liên hệ cơ bản tạo thành một thể thống nhất.
10
6
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỤ THỂ:
phương pháp thống kê:
là phương pháp cho phép thu nhận những
hiện tượng trong xã hội về số lượng, chất
lượng của các hiện tượng.
Phương pháp quy nạp và diễn dịch:
là phương pháp đi từ cái riêng đến cái chung
và từ cái chung đến cái riêng về các hiện
tượng của vấn đề nghiên cứu.
107
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỤ THỂ:
Phương pháp so sánh:
là phương pháp xem xét các mối liên hệ, hiện
tượng vận động và pháp triển của đối tượng
nghiên cứu với đối tượng khác.
Phương pháp xã hội học
là phương pháp cho phép đánh giá các hiện
tượng nghiên cứu một cách khách quan thông
qua thực tiễn đời sống xã hội.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_phap_luat_trong_kinh_doanh_du_lich_phung_thi_thanh.pdf