Bài giảng Pháp luật trong kinh doanh du lịch - Tuần 1 - Phùng Thị Thanh Hiền

Bộ máy nhà nƣớc Bộ máy nhà nước phong kiến •Đã được tổ chức thành các cơ quan tương đối hoàn chỉnh từ Trung ương đến địa phương.Tuy nhiên, đây là một bộ máy độc tài, quan liêu, phân hàng theo đẳng cấp •Ở trung ương: Vua, các quan triều đình •Ở địa phương: các quan lại địa phương do Vua bổ nhiệm •Đã có quân đội, cảnh sát, nhà tù, toà án và các cơ quan khác Bộ máy nhà nƣớc Bộ máy nhà nước tư sản •Đã đạt tới mức hoàn thiện khá cao •Phân thành 3 loại cơ quan : lập pháp, hành pháp, tư pháp theo nguyên tắc tam quyền phân lập Bộ máy nhà nƣớc Bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa Nguyên tắc tập quyền: quyền lực tập trung vào tay nhân dân Nhân dân sử dụng quyền lực của mình thông qua các cơ quan đại diện Có sự phân công rõ ràng: lập pháp, hành pháp, tư pháp

pdf78 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 22/01/2022 | Lượt xem: 212 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Pháp luật trong kinh doanh du lịch - Tuần 1 - Phùng Thị Thanh Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO 1 Bài giảng Pháp luật trong kinh doanh du lịch Ths. Phùng Thị Thanh Hiền 2 2Collect by www.thuonghieuso.net Company Logo Vi ph¹m hµnh chÝnh Vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch là những hành vi của cá nhân, tổ chức vô ý hoặc cố ý vi phạm các qui định của Nhà nước trong hoạt động du lịch nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự ( đ1.NĐXPHCDL) Kh¸i niÖm 3Đối tượng áp dụng  Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch đều bị xử phạt theo qui định xử phạt hành chính theo qui định của Nghị định xử phạt hành chính trong du lịch và các qui định khác của pháp luật xử phạt hành chính có liên quan.  Tổ chức các nhân nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch trên lãnh thổ Việt Nam thì bị xử phạt như đối với cá nhân, tổ chức Việt Nam, trừ những trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có qui định khác.  Người chưa thành niên có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch bị xử phạt theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính. 4Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch  Việc xử phạt vi phạm hành chính tron lĩnh vực du lịch do người có thẩm quyền tiến hành theo đúng các qui định của pháp luật  Mọi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch phải được phát hiện kịp thời, xử lý vi phạm theo đúng qui định của Nghị định xử phạt hành chính trong du lịch và phải bị đình chỉ ngay. Việc xử phạt tiến hành nhanh chóng, công minh và theo đúng pháp luật.  Mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch chỉ bị xử phạt một lần. Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì bị xử phạt về từng hànhvi vi phạm. Nhiều người cùng thực hiện một hành vi vi phạm hành chính thì mỗi người vi phạm đều bị xử phạt 5 Việc xử phạt v phạm hành chính căn cứ vào tính chất, mức độ vi phạm, nhân thân và những tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng tại các qui định của pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính để quyết định hình thức xử phạt, mức xử phạt và các biện pháp phù hợp với các qui định của pháp luật  Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch phải lập thành văn bản, các hành vi vi phạm hành chính bị xử phạt đều lập thành hồ sơ và lưu giữ đầy đủ tại cơ quan xử phạt trong thời hạn qui định của pháp luật  Không xử phạt hành chính trong các trường hợp thuộc tình thế cấp thiết, phòng vệ chính đáng, sự kiện bất ngờ hoặc vi phạm hành chính trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnh làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều chỉnh hành vi 6Các hình thức xử phạt chính  - Phạt cảnh cáo:  Áp dụng đối với những vi phạm nhỏ, lần đầu, có tình tiết giảm nhẹ  - Phạt tiền:  Căn cứ vào tính chất, mức độ vi phạm, tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ để quyết định mức phạt tiền trong khung phạt đã qui định.  Vi phạm có tình tiết giảm nhẹ thì thấp hơn nhưng không được dưới mức thấp nhât của khung phạt tiền đã được pháp luật qui định  Vi phạm có nhiều tình tiết tăng nặng thì có thể phạt đến mức cao nhất của khung phạt tiền đã được pháp luật qui định.  - Tùy theo tính chất mức độ vi phạm của tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch còn bị xử phạt bằng những hình thức phạt bổ sung:  + Thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch  + Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính  - Ngoài các hình thức xử phạt hành chính trong lĩnh vực du lịch còn áp dụng các biện pháp xử phạt trong Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính, các hình thức phạt bổ sung và các biện pháp khác được áp dụng kèm theo hình thức xử phạt chính  Khi tiến hành xử phạt, nếu hành vi vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền xử phạt của cơ quan chức năng khác thì người xử phạt phải lập biên bản vi phạm và chuyển cho cơ quan chức năng có thẩm quyền để xử lý. 7Vi phạm hành chính trong hoạt động kinh doanh du lịch  Vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch bao gồm các hành vi vi phạm qui định quản lý nhà nước:  -Hoạt động của hướng dẫn viên du lịch.  -Hoạt động kinh doanh lữ hành.  -Hoạt động kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch.  -Các hoạt động xâm hại đến cảnh quan, môi trường, trật tự, trị an, tại các khu, điểm du lịch.  -Những hành vi vi phạm khác trong lĩnh vực du lịch  Đối với các hành vi vi phạm các qui định về thành lập, hoạt động của doanh nghiệp thì xử phạt theo Nghị định xử phạt hành chính. 8Vi phạm các qui định về hoạt động của hướng dẫn viên du lịch (NDXPHCDL) - Không đeo thẻ hướng dẫn viên khi hướng dẫn khách du lịch - Không cung cấp đầy đủ thông tin về chương trình du lịch cho khách du lịch (quyền và nghĩa vụ của khách du lịch) - Không hướng dẫn đầy đủ cho khách du lịch việc tuân thủ pháp luật và các qui định khác có liên quan về nơi cư trú, đi lại, thủ tục hải quan, nội qui phòng ngừa tai nạn, nội qui nơi đến tham quan du lịch. - Không hướng dẫn đầy đủ cho khách du lịch về biện pháp bảo đảm an toàn, tính mạng, tài sản của khách - Không cung cấp đầy đủ chế độ ghi nhật ký chương trình du lịch. - Tự ý cắt giảm các tiêu chuẩn, dịch vụ của khách du lịch 9Vi phạm các qui định về hoạt động của hướng dẫn viên du lịch (NDXPHCDL) • Hướng dẫn viên có thể bị thu hồi thẻ hướng dẫn viên có thời hạn hoặc không có thời hạn đối với các hành vi sau: - Không có thẻ hướng dẫn viênkhi hướng dẫn khách du lịch* - Làm sai lệch nội dung thẻ hướng dẫn viên du lịch* - Cho người khác thuê, mượn thẻ* - Không có hợp đồng lao động với doanh nghiệp có chức năng kinh doanh lữ hành.* - Tự ý thay đổi chương trình du lịch đã thông báo cho khách mà không được sự đồng ý của khách và doanh nghiệp tổ chức chương trình* - Đưa khách du lịch đến những khu vực không được tới tham quan, du lịch trừ những trường hợp được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.* - Tạo cớ để thu tiền của khách du lịch không đúng với qui định.* - Có hành vi, lời nói không phù hợp với thuần phong mĩ tục, gây ảnh hưởng xấu tới hình ảnh, bản sắc văn hóa Việt Nam.* - Có thái độ phân biệt đối xử làm cho khách du lịch có phản ứng, bất bình* 10 Vi phạm các qui định về kinh doanh lữ hành (NDXPHCDL) - Kinh doanh lữ hành mà không thành lập doanh nghiệp - Không có chức năng kinh doanh lữ hành mà vẫn kinh doanh - Không quản lý chi nhánh, văn phòng đại diện theo qui định của pháp luật - Kinh doanh lữ hành quốc tế mà không có giấy phép kinh doanh hoặc sử dụng giấy phép của doanh nghiệp khác - Không thông báo thời điểm bắt đầu hoạt động kinh doanh - Không thông báo về việc thành lập, thay đổi tên, địa chỉ, giám đốc, trụ sở, tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (văn phòng đại diện) - Làm mất giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế mà không thông báo với với cơ quan cấp giấy phép - Kinh doanh không đúng với nội dung ghi trong giấy phép, giấy chứng nhận ĐKKD - Không đảm bảo số tiền ký quĩ theo qui định - Không có đủ 3 hướng dẫn viên được cấp thẻ đối với kinh doanh lữ hành quốc tế 11 Vi phạm các qui định về kinh doanh lữ hành (NDXPHCDL) - Sử dụng phương tiện vân chuyển không theo đúng qui định của pháp luật - Không cung cấp đầy đủ thông tin và thực hiện không đúng chương trình, cung cấp dịch vụ không đầy đủ như đã quảng cáo với khách du lịch. - Đưa khách du lịch tới nghỉ tại các cơ sở lưu trú không có đăng ký kinh doanh - Sử dụng hướng dẫn viên không có thẻ - Không có các biện pháp bảo đảm an toàn về sức khỏe, tính mạng, tài sản của khách du lịch - Không hướng dẫn cho khách du lịch về việc tuân thủ pháp luật Việt Nam, các qui định của nhà nước về an ninh trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên du lịch, bản sắc văn hóa của dân tộc Việt Nam. - Không thực hiện, thực hiện không đúng chế độ lưu giữ hồ sơ tài liệu, báo cáo theo qui định 12 Vi phạm các qui định về kinh doanh lữ hành (NDXPHCDL) Thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế có thời hạn hoặc không có thời hạn đối với các hành vi vi phạm sau: - Làm sai lệch nội dung giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế* - Cho người khác thuê, mượng giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế* - Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng tư cách pháp nhân, tên doanh nghiệp để kinh doanh lữ hành* - Đã thông báo tạm ngừng, chấm dứt, giải thể, bị thu hồi giấy ĐKKD vẫn kinh doanh* - Không quản lý khách vào Việt Nam du lịch từ khi nhập cảnh đến khi xuất cảnh* - Không quản lý khách du lịch Việt ra nước ngoài từ khi nhập cảnh đến khi xuất cảnh* 13 Vi phạm các qui định về kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch (NDXPHCDL) - Không có chức năng kinh doanh lưu trú du lịch mà kinh doanh lưu trú - Không thực hiện đúng qui định về đặt tên cơ sở lưu trú du lịch - Không thông báo thời điểm bắt đầu hoạt động, tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh - Đã thông báo ngừng, chấm dứt hoạt động kinh doanh mà vẫn tiếp tục kinh doanh - Không làm thủ tục đăng ký để phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú sau 6 tháng hoạt động - Không gắn biển hoặc gắn không đúng loại, hạng khi đã được phân loại, xếp hạng - Cho mượn, cho thuê quyết định công nhận loại, hạng cơ sở lưu trú hoặc sử dụng quyết định công nhận loại, hạng của cơ sở này sử dụng cho cơ sở khác. - Làm mất quyết định công nhận loại, hạng cơ sở lưu trú mà không thông báo - Không có các biện pháp bao đảm an toàn về sức khỏe, tính mạng, tài sản của khách - Thực hiện hoặc thực hiện không đúng chế độ lưu trữ hồ sơ, tài liệu về hoạt động kinh doanh và chế độ báo cáo theo qui định 14 Vi phạm các qui định về kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch ( NDXPHCDL) - Không thực hiện đúng qui định về công bố nội qui tại cơ sở lưu trú du lịch. - Không thực hiện quản lý khách lưu trú theo qui định - Không có giấy phép hoặc không thông báo với cơ quan có thẩm quyền trước khi kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ có điều kiện( đối với cơ sở được công nhận từ 1-5 sao) - Không bảo đảm các điều kiện theo qui định trong qua strinhf kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ có điều kiện trong cơ sở lưu trú - Không duy trì các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị qui định cho loại, hạng đã được công nhận -Sử dụng người không đủ điều kiện, tiêu chuẩn để hành nghề dịch vụ kinh doanh có điều kiện - Quảng cáo sai với loại, hạng của cơ sở lưu trú đã được công nhận 15 Vi phạm các qui định về quản lý khu, điểm du lịch(NDXPHCDL) - Bán hàng hóa, dịch vụ tại khu, điểm du lịch mà không được cơ quan quản lý cho phép - Sử dụng, khai thác tài nguyên du lịch nhằm mục đích kiếm lời hoặc phổ biến mê tín dị đoan - Xây dựng công trình, đào bới, tu sửa làm ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường khu, điểm du lịch. - Làm hư hỏng, biến dạng tài nguyên du lịch - Hành nghề mê tín dị đoan tạo khu, điểm du lịch xử phạt theo nghị định xử phạt hành chính trong lĩnh vực văn hóa thông tin - Hành vi chèo kéo, đeo bám , ép khách du lịch mua hàng hóa dịch vụ xử phạt theo Nghị định xử phạt hành chính trong lĩnh vực an ninh trật tự. - Hành vi lấn chiếm đất đai thuộc qui hoạch của khu, điểm du lịch xử phạt theo Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sử dụng đất đai. 16 Vi phạm đối với các hành vi cản trở nhân viên, cơ quan nhà nước thi hành nhiệm vụ kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vự du lịch (NDXPHCDL) - Không xuất trình hoặc xuất trìn không đầy đủ các giấy tờ có liên quan đến việc kiểm tra, xử lý vi phạm - Không khai báo hoặc khai báo không đúng, không đầy đủ về nội dung liên quan đến việc kiểm tra. - Cản trở việc kiểm tra, kiểm soát của nhân viên, cơ quan nhà nước đang thi hành công vụ - Cố ý trì hoãn hoặc trốn tránh việc thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính - tẩu tán tang vật vi phạm đang bị kiểm tra hoặc tạm giữ - Cố tình vắng mặt để cản trở việc tiến hành kiểm tra của nhân viên, cơ quan nhà nước 17 Vi phạm các qui trong kinh doanh vận chuyển khách du lịch  Điều khiển phương tiện giao thông đường bộ mà trong cơ thể có chất ma túy.  Giao cho người không đủ điều kiện để điều khiển xe tham gia giao thông đường bộ.  Điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu.  Lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe cơ giới; sử dụng thiết bị âm thanh gây mất trật tự an toàn giao thông, trật tự công cộng.  Đe dọa, xúc phạm, tranh giành, lôi kéo hành khách; bắt ép hành khách sử dụng dịch vụ ngoài ý muốn; chuyển tải, xuống khách hoặc các hành vi khác nhằm trốn tránh phát hiện xe chở quá tải, quá số người quy định.  Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô khi không đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh theo quy định.  Hành vi vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, hành vi khác gây nguy hiểm cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ. 18 2.Tội phạm hình sự  Khái niệm ( đ8 LHS)  Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hóa, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tự do, tài sản, các quyền, lợi ích hợp pháp khác của công dân, xâm phạm những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa. 19 Tội phạm hình sự  Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi được quy định trong Bộ luật này, tội phạm được phân thành tội phạm ít nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng và tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. – Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm gây nguy hại không lớn cho xã hội mà mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy là đến ba năm tù; – tội phạm nghiêm trọng là tội phạm gây nguy hại lớn cho xã hội mà mức cao nhất là của khung hình phạt đối với tội ấy là đến bảy năm tù; – tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm gây nguy hại rất lớn cho xã hội mà mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy là đến mười lăm năm tù; – tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm gây nguy hại đặc biệt lớn cho xã hội mà mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy là trên mười lăm năm tù, tù chung thân hoặc tử hình.  Những hành vi tuy có dấu hiệu của tội phạm, nhưng tính chất nguy hiểm cho xã hội không đáng kể, thì không phải là tội phạm và được xử lý bằng các biện pháp khác. 20 Tội phạm hình sự Tuổi chịu trách nhiệm hình sự (d12 LHS)  -. Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm.  - Người từ đủ 14 tuổi trở lên, nhưng chưa đủ 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. 21 CÁC HÌNH PHẠT Trục xuất Tù có thời hạn Tù chung thân Các hình phạt chính Cải tạo không giam giữ Cảnh cáo Phạt tiền Tử hình 22 CÁC HÌNH PHẠT Hình phạt chính Tước một số quyền công dân Tịch thu tài sản Phạt tiền khi kg áp dụng hình phạt chính Hình phạt bổ sung Quản chế Cấm đảm nhiệm chức vụ, hành nghề Hoặc làm 1 công việc nhất định Cấm cư trú Trục xuất khi kg áp dụng hình phạt chính Đối với mỗi tội phạm, người phạm tội chỉ bị áp dụng một hình phạt chính và có thể bị áp dụng một hoặc một số hình phạt bổ sung. 23 3.Tội phạm trong hoạt động kinh doanh du lịch  Điều 159. Tội kinh doanh trái phép  1. Người nào kinh doanh không có đăng ký kinh doanh, kinh doanh không đúng với nội dung đã đăng ký hoặc kinh doanh không có giấy phép riêng trong trường hợp pháp luật quy định phải có giấy phép thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ năm triệu đồng đến năm mươi triệu đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến hai năm:  - Đã bị xử phạt hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này chưa được xoá án tích mà còn vi phạm;  - Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;  - Mạo nhận một tổ chức không có thật;  - Thu lợi bất chính lớn. 24 Tội phạm trong hoạt động kinh doanh du lịch  Điều 161. Tội trốn thuế  Người nào trốn thuế với số tiền từ năm mươi triệu đồng đến dưới một trăm năm mươi triệu đồng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ một lần đến năm lần số tiền trốn thuế hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến hai năm.  Phạm tội trốn thuế với số tiền từ một trăm năm mươi triệu đồng đến dưới năm trăm triệu đồng hoặc tái phạm về tội này, thì bị phạt tiền từ một lần đến năm lần số tiền trốn thuế hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.  Phạm tội trốn thuế với số tiền từ năm trăm triệu đồng trở lên hoặc trong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng khác, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.  Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ một lần đến ba lần số tiền trốn thuế. 25 Tội phạm trong hoạt động kinh doanh du lịch  Điều 162. Tội lừa dối khách hàng Người nào trong việc mua, bán mà cân, đong, đo, đếm, tính gian, đánh tráo loại hàng hoặc dùng thủ đoạn gian dối khác, phạm tội nhiều lần hoặc thu lợi bất chính lớn gây thiệt hại nghiêm trọng cho khách hàng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ năm triệu đồng đến năm mươi triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến ba năm. 26 Tội phạm trong hoạt động kinh doanh du lịch Điều 168. Tội quảng cáo gian dối  Người nào quảng cáo gian dối về hàng hoá, dịch vụ gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ mười triệu đồng đến một trăm triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm. 27 Tội phạm trong hoạt động kinh doanh du lịch  Điều 172. Tội vi phạm các quy định về nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên  Người nào vi phạm các quy định của Nhà nước về nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên trong đất liền, hải đảo, nội thuỷ, vùng lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa và vùng trời của Việt Nam mà không có giấy phép hoặc không đúng với nội dung giấy phép gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ năm mươi triệu đồng đến một tỷ đồng hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm. 28 Tội phạm trong hoạt động kinh doanh du lịch  Điều 173. Tội vi phạm các quy định về sử dụng đất đai  Người nào lấn chiếm đất hoặc chuyển quyền sử dụng đất, sử dụng đất trái với các quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng đất đai gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ năm triệu đồng đến năm mươi triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến ba năm. 29 Tội phạm trong hoạt động kinh doanh du lịch  Điều 183. Tội gây ô nhiễm nguồn nước  Người nào thải vào nguồn nước dầu mỡ, hoá chất độc hại, chất phóng xạ quá tiêu chuẩn cho phép, các chất thải, xác động vật, thực vật, vi khuẩn, siêu vi khuẩn, ký sinh trùng độc hại và gây dịch bệnh hoặc các yếu tố độc hại khác, đã bị xử phạt hành chính mà cố tình không thực hiện các biện pháp khắc phục theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt tiền từ mười triệu đồng đến một trăm triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.  Phạm tội gây hậu quả rất nghiêm trọng thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.  Phạm tội gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt tù từ năm năm đến mười năm.  Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ năm triệu đồng đến năm mươi triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ một năm đến năm năm. 30 Tội phạm trong hoạt động kinh doanh du lịch  .Điều 165. Tội cố ý làm trái quy định của Nhà nước về quản lý kinh tế gây hậu quả nghiêm trọng  Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn cố ý làm trái quy định của Nhà nước về quản lý kinh tế gây thiệt hại từ một trăm triệu đồng đến dưới ba trăm triệu đồng hoặc dưới một trăm triệu đồng, đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ một năm đến năm năm. 31 Tội phạm trong hoạt động kinh doanh du lịch  Điều 162. Tội lừa dối khách hàng  Người nào trong việc mua, bán mà cân, đong, đo, đếm, tính gian, đánh tráo loại hàng hoặc dùng thủ đoạn gian dối khác, phạm tội nhiều lần hoặc thu lợi bất chính lớn gây thiệt hại nghiêm trọng cho khách hàng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ năm triệu đồng đến năm mươi triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến ba năm.  Điều 168. Tội quảng cáo gian dối  Người nào quảng cáo gian dối về hàng hoá, dịch vụ gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ mười triệu đồng đến một trăm triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.  Điều 172. Tội vi phạm các quy định về nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên  Người nào vi phạm các quy định của Nhà nước về nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên trong đất liền, hải đảo, nội thuỷ, vùng lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa và vùng trời của Việt Nam mà không có giấy phép hoặc không đúng với nội dung giấy phép gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ năm mươi triệu đồng đến một tỷ đồng hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm. 32 Tội phạm trong hoạt động kinh doanh du lịch  Điều 109. Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính  Người nào vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác mà tỷ lệ thương tật từ 31% trở lên, do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính, thì bị phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.  Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ một năm đến năm năm. 33 Tội phạm trong hoạt động kinh doanh du lịch  Điều 204. Tội đưa vào sử dụng các phương tiện giao thông đường bộ không bảo đảm an toàn  Người nào chịu trách nhiệm trực tiếp về việc điều động hoặc về tình trạng kỹ thuật mà cho phép đưa vào sử dụng phương tiện giao thông đường bộ rõ ràng không đảm bảo an toàn kỹ thuật gây thiệt hại cho tính mạng hoặc thiệt hại nghiêm trọng cho sức khoẻ, tài sản của người khác, thì bị phạt tiền từ mười triệu đồng đến năm mươi triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến năm năm. 34 Tội phạm trong hoạt động kinh doanh du lịch  Điều 205. Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện giao thông đường bộ  Người nào điều động hoặc giao cho người không có giấy phép hoặc bằng lái xe hoặc không đủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật điều khiển các phương tiện giao thông đường bộ gây thiệt hại cho tính mạng hoặc gây thiệt hại nghiêm trọng cho sức khỏe, tài sản của người khác, thì bị phạt tiền từ ba triệu đồng đến ba mươi triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ một năm đến ba năm. 35 Tội phạm trong hoạt động kinh doanh du lịch  Điều 214. Tội đưa vào sử dụng các phương tiện giao thông đường thuỷ không bảo đảm an toàn  Người nào chịu trách nhiệm trực tiếp về việc điều động hoặc về tình trạng kỹ thuật của phương tiện giao thông đường thuỷ mà cho phép đưa vào sử dụng phương tiện giao thông đường thuỷ rõ ràng không bảo đảm an toàn gây thiệt hại cho tính mạng hoặc gây thiệt hại nghiêm trọng cho sức khoẻ, tài sản của người khác hoặc đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ mười triệu đồng đến năm mươi triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ một năm đến năm năm. 36 Tội phạm trong hoạt động kinh doanh du lịch  Điều 215. Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện giao thông đường thuỷ  1. Người nào điều động hoặc giao cho người không có giấy phép hoặc bằng lái hoặc không đủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật điều khiển phương tiện giao thông đường thuỷ gây thiệt hại cho tính mạng hoặc gây thiệt hại nghiêm trọng cho sức khỏe, tài sản của người khác hoặc đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ mười triệu đồng đến năm mươi triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ một năm đến năm năm. 37 Tội phạm trong hoạt động kinh doanh du lịch  Điều 228. Tội vi phạm quy định về sử dụng lao động trẻ em  1. Người nào sử dụng trẻ em làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại theo danh mục mà Nhà nước quy định gây hậu quả nghiêm trọng, hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ năm triệu đồng đến năm mươi triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm. 38 Tội phạm trong hoạt động kinh doanh du lịch Điều 244. Tội vi phạm quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm Người nào chế biến, cung cấp hoặc bán thực phẩm mà biết rõ là thực phẩm không bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh an toàn gây thiệt hại cho tính mạng hoặc gây thiệt hại nghiêm trọng cho sức khoẻ của người tiêu dùng, thì bị phạt tù từ một năm đến năm năm. 39 Tội phạm trong hoạt động kinh doanh du lịch  Điều 258. Tội lợi dụng các quyền tự do dân chủ xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân  1. Người nào lợi dụng các quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tự do tín ngưỡng, tôn giáo, tự do hội họp, lập hội và các quyền tự do dân chủ khác xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm. 40 Tội phạm trong hoạt động kinh doanh du lịch  Điều 266. Tội sửa chữa, sử dụng giấy chứng nhận và các tài liệu của cơ quan, tổ chức  1. Người nào sửa chữa, làm sai lệch nội dung hộ chiếu, thị thực, hộ khẩu, hộ tịch hoặc các loại giấy chứng nhận và tài liệu khác của cơ quan, tổ chức và sử dụng giấy tờ đó thực hiện hành vi trái pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ một triệu đồng đến mười triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm. 41 Tội phạm trong hoạt động kinh doanh du lịch  Điều 266. Tội sửa chữa, sử dụng giấy chứng nhận và các tài liệu của cơ quan, tổ chức  1. Người nào sửa chữa, làm sai lệch nội dung hộ chiếu, thị thực, hộ khẩu, hộ tịch hoặc các loại giấy chứng nhận và tài liệu khác của cơ quan, tổ chức và sử dụng giấy tờ đó thực hiện hành vi trái pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ một triệu đồng đến mười triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm. 42 Tội phạm trong hoạt động kinh doanh du lịch Điều 285. Tội thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng  1. Người nào vì thiếu trách nhiệm mà không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nhiệm vụ được giao gây hậu quả nghiêm trọng, nếu không thuộc trường hợp quy định tại các điều 144, 235 và 301 của Bộ luật này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến năm năm 43 4.Tội phạm hình sự đối với khách du lịch  Điều 245. Tội gây rối trật tự công cộng  Người nào gây rối trật tự công cộng gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ một triệu đồng đến mười triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm.  Điều 88. Tội tuyên truyền chống Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam  Người nào có một trong những hành vi sau đây nhằm chống Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thì bị phạt tù từ ba năm đến mười hai năm:  - Tuyên truyền xuyên tạc, phỉ báng chính quyền nhân dân;  - Tuyên truyền những luận điệu chiến tranh tâm lý, phao tin bịa đặt gây hoang mang trong nhân dân; 44 4.Tội phạm hình sự đối với khách du lịch  Điều 245. Tội gây rối trật tự công cộng  Người nào gây rối trật tự công cộng gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ một triệu đồng đến mười triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm.  Điều 88. Tội tuyên truyền chống Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam  Người nào có một trong những hành vi sau đây nhằm chống Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thì bị phạt tù từ ba năm đến mười hai năm:  - Tuyên truyền xuyên tạc, phỉ báng chính quyền nhân dân;  - Tuyên truyền những luận điệu chiến tranh tâm lý, phao tin bịa đặt gây hoang mang trong nhân dân; 45 4.Tội phạm hình sự đối với khách du lịch  Điều 91. Tội trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân  Người nào trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân, thì bị phạt tù từ ba năm đến mười hai năm.  Người tổ chức, người cưỡng ép, người xúi giục thì bị phạt tù từ năm năm đến mười lăm năm.  Điều 274. Tội xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tội ở lại nước ngoài hoặc ở lại Việt Nam trái phép  Người nào xuất cảnh, nhập cảnh trái phép hoặc ở lại nước ngoài, ở lại Việt Nam trái phép, đã bị xử phạt hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ năm triệu đồng đến năm mươi triệu đồng hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm. 46 4.Tội phạm hình sự đối với khách du lịch  Điều 154. Tội vận chuyển trái phép hàng hoá, tiền tệ qua biên giới  Người nào vận chuyển trái phép qua biên giới thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ năm triệu đồng đến hai mươi triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm:  Hàng hoá, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý có giá trị từ một trăm triệu đồng đến dưới ba trăm triệu đồng hoặc dưới một trăm triệu đồng nhưng đã bị xử phạt hành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm. 47 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔN HỌC NHÀ NƢỚC VÀ PHÁP LUẬT ĐẠI CƢƠNG Phương pháp nghiên cứu a. Phương pháp luận: Là lập trường, quan điểm tiếp cận đối tượng nghiên cứu Quan điểm duy vật biện chứng Quan điểm duy vật lịch sử b.Phương pháp cụ thể: Phương pháp nghiên cứu trừu tượng khoa học Phương pháp phân tích tổng hợp Phương pháp thống kê Phương pháp quy nạp và diễn dịch Phương pháp so sánh Phương pháp xã hội học 2 48 NGUỒN GỐC, BẢN CHẤT, ĐẶC TRƢNG, VAI TRÒ CỦA NN 3 •Các quan điểm phi Mácxít về nguồn gốc của nhà nước Thuyết thần quyền; Thuyết gia trưởng; Thuyết khế ước; Thuyết bạo lực; Thuyết tâm lý. Nguồn gốc nhà nước 49 Nguồn gốc nhà nƣớc Hệ quả Tồn tại trong mọi xã hội Sự phục tùng quyền lực NN là đương nhiên Thuyết Thần quyền Nhà nước do thượng đế sáng tạo ra 50 Nguồn gốc nhà nƣớc Gia đình Gia tộc Thị tộc Chủng tộc Thuyết Gia trưởng Gia trưởng Quốc gia Nhà nước 51 Nguồn gốc nhà nƣớc Ý chí Nhà nước Sự thỏa thuận Thuyết khế ước Ý chí Sự thỏa thuận 52 Nguồn gốc nhà nƣớc Thị tộc A Thuyết bạo lực Thị tộc B Nhà nước 53 Nguồn gốc nhà nƣớc Phát sinh Phát triển Tiêu vong Dựa trên quan điểm PP luận biện chứng, duy vật lịch sử chứng minh được rằng nhà nước nẩy sinh từ xã hội, là sản phẩm có điều kiện của xã hội, nn xuất hiện khi xã hội loài người phát triển đến một trình độ nhất định và có khả năng nuôi dc nhà nước. Điều kiện cần và đủ ở đây là xã hội đó phải tạo ra được nhiều sản phẩm dư thừa nẩy sinh tư hữu và phân hóa xã hội thành các giai cấp phát sinh mâu thuẫn không thể điều hòa dc => NN xuất hiện Quan điểm Mác lênin về nguồn gốc nhà nước* 54 Quá trình hình thành nhà nƣớc Cấu trúc xã hội: Huyết thống Bào tộc Bào tộc Thị tộcThị tộc Bộ lạc Quyền lực: Quyền lực xã hội Hội đồng thị tộc Tù trưởng Thủ lĩnh quân sự 55 Qua trình hình thành nhà nƣớc Ba lần phân công lao động xã hội lớn Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt Tiểu thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp Buôn bán phát triển và thương nghiệp xuất hiện Nhu cầu Nhà nước xuất hiện Sự tan rã của công xã nguyên thủy và sự xuất hiện NN 56 Nhà nƣớc điển hình trong lịch sử Có 3 nhà nước điển hình trong lịch sử RomaGiéc manhAten Phƣơng đông 57 Bản chất nhà nước Tính giai cấp Tính xã hội Bản chất nhà nước 58 Đặc điểm – đặc trƣng – dấu hiệu của NN Mỗi một nhà nước đều có 5 đặc điểm sau Nhà nước có lãnh thổ và thực hiện quản lý dân cư theo đơn vị hành chính lãnh thổ Nhà nước có chủ quyền quốc gia nhà nước là tổ chức duy nhất có quyền ban hành ra pháp luật và đảm bảo thực hiện pháp luật Nhà nước là tổ chức quyền lực chính trị đặc biệt với bộ máy thực hiện cưỡng chế và quản lý đời sống xã hội nhà nước có quyền định ra và thu các loại thuế dưới hình thức bắt buộc NN là hình thức tổ chức xã hội có giai cấp, là tổ chức quyền lực chính trị công cộng đặc biệt, có chức năng quản lý xã hội để phục vụ lợi ích trước hết cho giai cấp thống trị và thực hiện những hoạt động cưỡng chế duy trì hoạt động xã hội, mục đích bảo vệ địa vị của giai cấp trong xã hội 59 III. Các kiểu nhà nƣớc Khái niệm Kiểu nhà nước*  Là tổng thể các dấu hiệu cơ bản đặc thù của NN  Thể hiện bản chất giai cấp và những điều kiện tồn tại, phát triển của NN  Trong một hình thái kinh tế - xã hội có giai cấp nhất định 60 III. Các kiểu nhà nƣớc Nhà nƣớc xã hội chủ nghĩa Nhà nƣớc tƣ sản Nhà nƣớc phong kiến Nhà nƣớc chủ nô 61 III. Các kiểu nhà nƣớc Kiểu Nhà nước chủ nô Là kiểu NN đầu tiên trong lịch sử Phương thức sản xuất chiếm hữu nô lệ NN chủ nô là công cụ của giai cấp chủ nô dùng để áp bức, bóc lột nô lệ Đấu tranh của nô lệ mang tính tự phát, chưa phải là đấu tranh giai cấp 62 III. Các kiểu nhà nƣớc Kiểu Nhà nước phong kiến Giai cấp địa chủ phong kiến >< Giai cấp nông dân Là công cụ bóc lột của giai cấp địa chủ Dựa trên chế độ sở hữu về ruộng đất của giai cấp địa chủ Nông dân phải nộp tô cho địa chủ 63 III. Các kiểu nhà nƣớc Kiểu Nhà nước tư sản Giai cấp tư sản >< Giai cấp vô sản Là công cụ bóc lột của giai cấp tư sản Dựa trên chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất 64 III. Các kiểu nhà nƣớc Kiểu Nhà nước XHCN Là kiểu NN tiến bộ và cuối cùng trong lịch sử Là NN của giai cấp công nhân và toàn thể nhân dân lao động Nhằm xoá bỏ giai cấp, áp bức, bóc lột và thực hiện công bằng xã hội Dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất 65 Chức năng của nhà nƣớc KHÁI NIỆM CNNN Là những mặt hoạt động cơ bản nhất, mang tính thường xuyên liên tục, ổn định tương đối xuất phát từ bản chất, cơ sở kinh tế xã hội, nhiệm vụ chiến lược, mục tiêu cơ bản nhất của nhà nước có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại của nhà nước. Các chức năng của nhà nước được thực hiện chủ yếu dưới 3 hình thức pháp lý cơ bản đó là xây dựng pháp luật, thực hiện pháp luật và bảo vệ pháp luật 66 Chức năng của nhà nƣớc Chức năng của nhà nước Chức năng đối nội: là những mặt hoạt động chủ yếu của nhà nước trong một đất nước Chức năng kinh tế Chức năng xã hội Chức năng đảm bảo an ninh xã hội và bảo vệ các quyền tự do dân chủ Chức năng đối ngoại: vai trò của NN trong quan hệ với các nhà nước và dân tộc khác Chức năng bảo vệ tổ quốc Chức năng thiết lập, củng cố quan hệ hợp tác với các nước trên TG dựa trên NT cùng tồn tại HB, độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ, ko can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đằng, cùng có lợi. 67 Bộ máy nhà nƣớc KHÁI NIỆM Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan từ trung ương đến địa phương , được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc chung, thống nhất nhằm thực hiện nhiệm vụ và chức năng của nhà nước. Trong xã hội có giai cấp, bộ máy nhà nước là công cụ chủ yếu nhất, có vai trò quan trọng để duy trì và phát huy sự thống trị của mình về kinh tế, chính trị, tư tưởng. Bộ máy nhà nước chỉ bao gồm các cơ quan như: quân đội, cảnh sát, tòa án, nhà tù, cơ quan hành chính, kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học, ngoại giao 68 Bộ máy nhà nƣớc là những công cụ chủ yếu nhất và có hiệu lực nhất để thực hiện nền chuyên chính của giai cấp thống trị về kinh tế, chính trị, tư tưởng và bảo vệ quyền, lợi ích của giai cấp thống trị. Nắm giữ đồng thời 3 quyền lực đó là: kinh tế, chính trị và tư tưởng Sử dụng pháp luật để quản lý xã hội bằng 3 hình thức: xây dựng pháp luật, thực hiện pháp luật và bảo vệ pháp luật Đặc điểm 69 Bộ máy nhà nƣớc Bộ máy nhà nước chủ nô •Chưa có sự phân biệt thành hệ thống các cơ quan •Chủ nô vừa là người lãnh đạo quân đội, cảnh sát, vừa là người quản lý hành chính, vừa là quan toà 70 Bộ máy nhà nƣớc Bộ máy nhà nước phong kiến •Đã được tổ chức thành các cơ quan tương đối hoàn chỉnh từ Trung ương đến địa phương.Tuy nhiên, đây là một bộ máy độc tài, quan liêu, phân hàng theo đẳng cấp •Ở trung ương: Vua, các quan triều đình •Ở địa phương: các quan lại địa phương do Vua bổ nhiệm •Đã có quân đội, cảnh sát, nhà tù, toà án và các cơ quan khác 71 Bộ máy nhà nƣớc Bộ máy nhà nước tư sản •Đã đạt tới mức hoàn thiện khá cao •Phân thành 3 loại cơ quan : lập pháp, hành pháp, tư pháp theo nguyên tắc tam quyền phân lập 72 Bộ máy nhà nƣớc Bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa Nguyên tắc tập quyền: quyền lực tập trung vào tay nhân dân Nhân dân sử dụng quyền lực của mình thông qua các cơ quan đại diện Có sự phân công rõ ràng: lập pháp, hành pháp, tư pháp 73 Bộ máy nhà nƣớc •Bộ máy nhà nước chủ nô Bộ máy nhà nước phong kiến Bộ máy nhà nước tư sản Bộ máy nhà nước XHCN 74 HÌNH THỨC NHÀ NƢỚC Chính thể Hình thức nhà nước cấu thành bởi 3 yếu tố Cấu trúc nhà nước Hình thức nhà nước là cách thức tổ chức quyền lực nhà nước và những phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước đó Chế độ chính trị 75 HÌNH THỨC NHÀ NƢỚC Hình thức chính thể Chính thể quân chủ Chính thể quân chủ tuyệt đối Chính thể quân chủ hạn chế Chính thể cộng hòa Cộng hòa quý tộc Cộng hòa dân chủ 76 CẤU TRÚC NHÀ NƢỚC Cấu trúc nhà nước Nhà nước đơn nhất Nhà nước liên bang Là sự cấu tạo tổ chức nhà nước thành các đơn vị hành chính lãnh thổ, xác lập mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành nhà nước, giữa cơ quan nhà nước ở TW với các cơ quan ở địa phương 77 CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ Chế độ chính trị Chế độ dân chủ Chế độ phản dân chủ Là tổng thể các phương pháp, thủ đoạn mà NN sử dụng để thực hiện quyền lực NN LOGO 78 www.themegallery.com

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_phap_luat_trong_kinh_doanh_du_lich_tuan_1_phung_th.pdf
Tài liệu liên quan