Bài giảng Pháp luật trong kinh doanh du lịch - Tuần 9 - Phùng Thị Thanh Hiền

Thủ tục cho người nước ngoài quá cảnh Việt Nam miễn thị thực, được vào Việt Nam tham quan, du lịch:  Người nước ngoài nộp hồ sơ gồm: Đơn xin nhập cảnh Việt Nam theo mẫu, xuất trình hộ chiếu và vé phương tiện giao thông chuyển tiếp đi nước khác.  Người nước ngoài phải được một doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế tại Việt Nam bảo lãnh và làm thủ tục đề nghị cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu xem xét, giải quyết.  Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu cấp “Giấy phép tham quan, du lịch Việt Nam” có giá trị 05 ngày. Người nước ngoài bị trục xuất nếu thuộc một trong các trường hợp sau  Vi phạm nghiêm trọng pháp luật Việt Nam, bị xử phạt hành chính; hoặc  Phạm tội nhưng được miễn trách nhiệm hình sự; hoặc  Vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.

pdf75 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 22/01/2022 | Lượt xem: 165 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Pháp luật trong kinh doanh du lịch - Tuần 9 - Phùng Thị Thanh Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Thủ tục xuất nhập cảnh cho khách du lịch trong nước và quốc tế 2QUY ĐỊNH VỀ GIẤY TỜ CÓ GIÁ TRỊ XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH VIỆT NAM Pháp luật qui định Công dân Việt Nam được cấp hộ chiếu quốc gia hoặc giấy tờ khác phù hợp để xuất cảnh, nhập cảnh. 3Hộ chiếu quốc gia Các giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh gồm: các giấy tờ khác 4a) Hộ chiếu quốc gia, bao gồm: Hộ chiếu ngoại giao1 Hộ chiếu công vụ2 Hộ chiếu phổ thông3 5Giấy tờ khác bao gồm: Hộ chiếu thuyền viên 1 Giấy thông hành biên giới2 Giấy thông hành nhập xuất cảnh3 Giấy thông hành hồi hương4 5 6A. CẤP HỘ CHIẾU VÀ GIẤY THÔNG HÀNH CHO CÔNG DÂN VIỆT NAM Văn bản pháp quy: NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 05/2000/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 3 NĂM 2000 VỀ XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM 7A. CẤP HỘ CHIẾU VÀ GIẤY THÔNG HÀNH CHO CÔNG DÂN VIỆT NAM Văn bản pháp quy: Thông tư số 04/2000/TT-BNG của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ngày 8/11/2000 hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước theo Nghị định số 05/2000/NĐ-CP ngày 3/3/2000. 8A. CẤP HỘ CHIẾU VÀ GIẤY THÔNG HÀNH CHO CÔNG DÂN VIỆT NAM Văn bản pháp quy: Thông tư số 09/2000/TT-BCA ngày 7/6/2000 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước theo Nghị định số 05/2000/NĐ- CP ngày 3/3/2000. 9A. CẤP HỘ CHIẾU VÀ GIẤY THÔNG HÀNH CHO CÔNG DÂN VIỆT NAM Văn bản pháp quy:  Thông tư liên tịch Công an - Ngoại giao số 03/2002/TTLT/BCA - BNG ngày 29/1/2002 hướng dẫn việc cấp hộ chiếu phổ thông và giấy thông hành cho công dân Việt Nam ở nước ngoài theo Nghị định số 05/2000/NĐ- CP ngày 3/3/2000. 10 A. CẤP HỘ CHIẾU VÀ GIẤY THÔNG HÀNH CHO CÔNG DÂN VIỆT NAM Văn bản pháp quy:  Thông tư số 06/2002/TT - BNG ngày 3/9/2002 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở nước ngoài theo Nghị định số 05/2000/NĐ-CP ngày 3/3/2000. 11 A. CẤP HỘ CHIẾU VÀ GIẤY THÔNG HÀNH CHO CÔNG DÂN VIỆT NAM Văn bản pháp quy: Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/08/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam. 12 I. Cấp hộ chiếu Việt Nam 1. Quy ®Þnh chung:  Hộ chiếu là một trong những loại giấy tờ dùng để xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam, là tài sản quốc gia và chỉ cấp cho công dân Việt Nam.  Hộ chiếu có ba loại: hộ chiếu phổ thông (HCPT), hộ chiếu công vụ (HCCV) và hộ chiếu ngoại giao (HCNG). 13 Hộ chiếu có ba loại: (HCPT) 1 Hộ chiếu phổ thông 2 Hộ chiếu công vụ (HCCV) 3 hộ chiếu ngoại giao (HCCV) 14 I. Cấp hộ chiếu Việt Nam 1. Quy ®Þnh chung:  Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp.  Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ được gia hạn một lần, tối đa không quá 3 năm.  Việc gia hạn phải thực hiện trước khi hộ chiếu hết hạn ít nhất 30 ngày; 15 I. Cấp hộ chiếu Việt Nam 1. Quy ®Þnh chung:  Hộ chiếu phổ thông có giá trị không quá 10 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn;  Hộ chiếu quốc gia cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp đến khi trẻ em đó đủ 14 tuổi và không được gia hạn. 16 2. Đối tượng được cấp hộ chiếu: a/ HCPT cấp cho mọi công dân Việt Nam. b/ HCCV cấp cho: - Cán bộ, công chức Nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội cấp trung ương; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; trưởng phòng, phó phòng trở lên và kế toán trưởng của doanh nghiệp Nhà nước, ra nước ngoài thực hiện nhiệm vụ chính thức của cơ quan, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội ; - Nhân viên của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của Việt Nam tại các tổ chức quốc tế liên chính phủ, cơ quan thông tấn báo chí Việt Nam thường trú ở nước ngoài, và thành viên gia đình của họ (vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi); 17 2. Đối tượng được cấp hộ chiếu:  c/ HCNG được cấp cho: - Những người giữ các chức vụ từ Thứ trưởng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên; đại biểu Quốc hội ra nước ngoài thực hiện nhiệm vụ chính thức; - Những người được phong hàm ngoại giao hoặc giữ các chức vụ ngoại giao; - Vợ (chồng), con dưới 18 tuổi của những người trên, nếu đi cùng hoặc đi thăm. 18 3. Những trường hợp chưa được xuất cảnh, chưa được cấp các giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh Việt Nam: Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc có liên quan đến công tác điều tra tội phạm. Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án hình sự. 19 Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án dân sự, kinh tế; đang chờ để giải quyết tranh chấp về dân sự, kinh tế.  Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính trừ trường hợp có đặt tiền, đặt tài sản hoặc có biện pháp bảo đảm khác để thực hiện nghĩa vụ đó. 20 ►Vì lý do ngăn chặn dịch bệnh nguy hiểm lây lan. ►Vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội. ►Có hành vi vi phạm hành chính về xuất nhập cảnh theo quy định của Chính phủ. 21 Người Việt Nam đang ở nước ngoài chưa được cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh nếu thuộc một trong những trường hợp sau:  Không có giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam.  Vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an. 22 4. Thẩm quyền của các cơ quan liên quan a/ Ở trong nước: Bộ Ngoại giao (Cục Lãnh sự, Phòng Lãnh sự thuộc Sở Ngoại vụ ) Cấp, gia hạn, sửa đổi hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước; thông báo cho Bộ Công an danh sách nhân sự người được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ngay sau khi cấp. 23 4. Thẩm quyền của các cơ quan liên quan a/ Ở trong nước: • Bộ Công an: ( cục quản lý XNC)Cấp, sửa đổi hộ chiếu phổ thông, giấy thông hành biên giới, giấy thông hành nhập xuất cảnh cho công dân Việt Nam đang ở trong nước, giấy thông hành cho công dân Việt Nam ở nước ngoài về nước do không được nước ngoài cho cư trú. 24 4. Thẩm quyền của các cơ quan liên quan a/ Ở trong nước: • Bộ Giao thông vận tải: Cấp, sửa đổi, gia hạn hộ chiếu thuyền viên; thông báo cho Bộ Công an danh sách nhân sự người được cấp hộ chiếu thuyền viên ngay sau khi cấp và danh sách nhân sự những người trình báo mất hộ chiếu thuyền viên. 25 4. Thẩm quyền của các cơ quan liên quan a/ Ở trong nước: Bộ Quốc phòng (Bộ đội Biên phòng): Kiểm soát, kiểm chứng hộ chiếu, giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam khi xuất cảnh, nhập cảnh tại các cửa khẩu do Bộ đội Biên phòng quản lý. 26 4. Thẩm quyền của các cơ quan liên quan b/ Ở nước ngoài: • Các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài có thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ tất cả các loại hộ chiếu cho công dân Việt Nam ở nước ngoài. 27 5. Cấp hộ chiếu phổ thông: Công dân Việt Nam ở trong nước đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh theo một trong các cách sau đây: 28 5. Cấp hộ chiếu phổ thông: 1 Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc nơi đang tạm trú. 2 Gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú và đề nghị được nhận kết quả qua đường bưu điện. Việc gửi hồ sơ và nhận kết quả qua đường bưu điện thực hiện theo thủ tục do Bộ Công an và Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam quy định. 3 Ủy thác cho cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú. Việc ủy thác thực hiện theo quy định của Bộ Công an. 29 * Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu gồm:  Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông theo mẫu quy định.  3 ảnh 4 x 6 cm, chụp không quá 6 tháng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần,phông nền trắng  Đối với trẻ em cấp chung hộ chiếu thì nộp giấy khai sinh và 3 ảnh cỡ 3 x 4 cm. Khi nộp hồ sơ phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân của người đề nghị cấp hộ chiếu còn giá trị để đối chiếu. 30 * Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu gồm:  Đối với trẻ em dưới 14 tuổi thì cha, mẹ hoặc người đỡ đầu của trẻ em đó khai và ký vào tờ khai; nếu cha hoặc mẹ có nhu cầu cho con dưới 14 tuổi đi cùng hộ chiếu thì khai chung vào tờ khai của mình.  Bản sao giấy khai sinh của trẻ em dưới 14 tuổi. 31  Ngoài hồ sơ chung, tùy từng đối tượng cụ thể có quy định riêng về thủ tục như: a. Đối với người là cán bộ, công nhân viên chức, quân nhân thuộc biên chế của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang (kể cả diện hợp đồng dài hạn từ 1 năm trở lên) được quy định tại điểm a, khoản 1, điều 9, Nghị định 05: - Việc xác nhận trên tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu (TK1) do thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ quản thực hiện (xác nhận ảnh và nội dung trong tờ khai). - Văn bản cử đi nước ngoài về việc công hoặc cho phép đi nước ngoài về việc riêng của người có thẩm quyền cử hoặc cho phép đi nước ngoài. 32  b. Nhân viên làm việc trong các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài: - Tờ khai để cấp hộ chiếu (TK1) có xác nhận và dấu giáp lai ảnh của Trưởng công an phường, xã, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn. - Văn bản cử đi nước ngoài về việc công hoặc cho phép đi nước ngoài về việc riêng của thủ trưởng doanh nghiệp. 33  c. Đối với người không thuộc diện nêu ở mục a và b trên: - 2 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông (TK1) có xác nhận và dấu giáp lai ảnh của Trưởng công an phường, xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn. - Nếu người đề nghị cấp hộ chiếu xuất trình đầy đủ giấy chứng minh nhân dân và giấy tờ về hộ khẩu hợp lệ, thì tờ khai không cần phải có xác nhận của Trưởng công an phường, xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn. 34 d. Đối với trẻ em dưới 16 tuổi: + Trường hợp xin cấp riêng hộ chiếu: - Thủ tục làm theo hướng dẫn tại mục c trên đây. - Ở cuối tờ khai của trẻ (TK1), cha, mẹ hoặc người đỡ đầu phải ký, ghi rõ họ tên, quan hệ với đứa trẻ và phải nộp kèm theo giấy tờ pháp lý chứng minh mối quan hệ với đứa trẻ (nếu là cha hoặc mẹ đẻ ký tên thì kèm theo bản sao có công chứng giấy khai sinh, nếu là cha hoặc mẹ nuôi hoặc người đỡ đầu ký tên thì kèm theo giấy tờ pháp lý chứng nhận là cha, mẹ nuôi hoặc người đỡ đầu của đứa trẻ). 35  + Nếu cha, mẹ hoặc người đỡ đầu có yêu cầu được cấp chung hộ chiếu thì khai chung vào tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu (TK1) của cha, mẹ hoặc người đỡ đầu, kèm theo bản sao có công chứng giấy khai sinh của trẻ em đó. Trường hợp trẻ em đi cùng cha, mẹ nuôi hoặc người đỡ đầu, thì ngoài bản sao có công chứng giấy khai sinh, cần kèm theo giấy tờ pháp lý chứng nhận người đề nghị cấp hộ chiếu là cha, mẹ nuôi hoặc người đỡ đầu của đứa trẻ. - Trường hợp trẻ em có cha, mẹ hoặc người đỡ đầu là người thuộc diện nêu ở mục A, thì ảnh của trẻ em đó phải có dấu giáp lai cơ quan chủ quản của cha, mẹ hoặc người đỡ đầu. 36 Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện - Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông theo mẫu quy định, có xác nhận của Trưởng Công an phường, xã nơi đăng ký thường trú. - Bản chụp giấy chứng minh nhân dân còn giá trị. 37 * Lệ phí • Khi nộp hồ sơ, người đề nghị cấp hộ chiếu phải nộp lệ phí hộ chiếu theo quy định của Bộ Tài chính. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp lệ phí cùng với hồ sơ và thanh toán cước phí chuyển, phát cho Bưu điện.( Cấp hộ chiếu mới 200.000 đ/1 hộ chiếu) 38 * Thời hạn giải quyết hồ sơ và trả kết quả:  a) Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả kết quả trong thời hạn không quá 8 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.  b) Đối với trường hợp cần hộ chiếu gấp theo quy định của Bộ Công an, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả kết quả trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. 39 Thủ tục gia hạn, bổ sung, sửa đổi, cấp đổi hoặc cấp lại hộ chiếu:  1 tờ khai đề nghị gia hạn, bổ sung, sửa đổi, cấp đổi hộ chiếu phổ thông (theo mẫu TK2). Nếu xin gia hạn, bổ sung, sửa đổi hộ chiếu thì dán 1 tấm ảnh vào tờ khai, nếu xin cấp đổi hộ chiếu thì kèm theo 3 tấm ảnh mới chụp không quá 6 tháng, cỡ 4 x 6 cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền trắng.  Trường hợp xin sửa đổi chi tiết nhân thân ghi trong hộ chiếu (như họ tên, ngày sinh, nơi sinh...), phải kèm theo giấy tờ có giá trị pháp lý về việc thay đổi chi tiết nhân thân đó.  Những trường hợp mất hộ chiếu xin cấp lại, hoặc đã quá hạn 1 năm trở lên mới xin gia hạn hoặc xin cấp đổi thì phải làm thủ tục đề nghị cấp hộ chiếu như lần đầu. 40 Trưởng Công an phường, xã nơi công dân thường trú phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận trong tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu của công dân. Cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân được người đề nghị cấp hộ chiếu ủy thác nộp hồ sơ và nhận kết quả phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đối chiếu chính xác giữa người đề nghị cấp hộ chiếu, giấy chứng minh nhân dân và tờ khai của họ. 41 Thủ tục, trình tự cấp giấy thông hành biên giới và giấy thông hành xuất nhập cảnh 42 1/ Đối tượng cấp giấy thông hành:  Công dân Việt Nam và công dân các nước có chung đương biên giới với Việt Nam được sử dụng giấy thông hành để qua các cửa khẩu biên giới trên bộ 43 2/ Cơ quan có thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ giấy thông hành:  Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an các tỉnh có chung đường biên giới 44 3/ Giá trị của giấy thông hành và thời hạn giải quyết  Giấy thông hành cấp riêng cho từng ngày, có giá trị không quá 12 tháng cấp trong thời gian không quá 3 ngày  Trường hợp đi du lịch được cấp giấy thông hành có giá trị 1 lần, thời hạn 1 tháng, cấp trong thời gian không quá 2 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ Đối với giấy phép đến các tỉnh, thành phố Việt Nam có giá trị 15 ngày 45 4/ Hồ sơ xin cấp giấy thông hành:  Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành theo mẫu của Cục QLXNC, kèm 2 ảnh(4x6). - Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân và quốc tịch Việt Nam.  Nếu đề nghị cấp giấy thông hành cho nhiều người phải kèm theo danh sách có chữ ký, đóng dấu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó. Cán bộ, nhân viên khi nộp hồ sơ và nhận kết quả phải xuất trình giấy giới thiệu, chứng minh nhân dân của bản thân. 46 6/ Lệ phí: 20 USD/1 giấy thông hành cấp mới. 47 B. CẤP GIẤY PHÉP THAM QUAN, DU LỊCH VIỆT NAM CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI 48 Văn bản pháp quy Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 28/4/2000; Nghị định 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT/BCA-BNG ngày 29/1/2002 của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện Nghị định 21/2001/ NĐ-CP ngày 28/5/2001 49 Điều kiện người nước ngoài quá cảnh được vào Việt Nam  Phải có hợp đồng với doanh nghiệp lữ hành quốc tế về chương trình  Doanh nghiệp lữ hành quốc tế phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại cục quản lý XNC 50 Thủ tục cấp giấy phép tham quan, du lịch Doanh nghiệp lữ hành quốc tế phải làm thủ tục cấp giấy phép tại Cục quản lý XNC: Công văn đề nghị cấp giấy phép ( Theo mẫu N27) Chương trình tham quan du lịch Việt Nam 51  Nơi nhận hồ sơ: Cục quản lý xuất nhập cảnh  Thời hạn: Không quá 1 ngày làm việc từ khi nhận văn bản đề nghị , có công văn trả lời doanh nghiệp lữ hành. Trường hợp không giải quyết phải nêu rõ lý do.  Nơi cấp: Cơ quan kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu cấp ngay giấy phép đối với những khách được giải quyết. 52 Thời hạn của giấy phép • giấy phép tham quan, du lịch Việt Nam có thời hạn phù hợp với chương trình nhưng không quá 15 ngày. 53 Trách nhiệm của doanh nghiệp lữ hành quốc tế - Làm thủ tục cấp Giấy phép tham quan, du lịch Việt Nam - Liên hệ với cơ quan kiểm soát xuất nhập khẩu để: + Nhận giấy phép tham quan du lịch + Đón và tổ chức cho khách đi tham quan du lịch theo chương trình đã ký -Trong quá trình tham quan du lịch nếu khách ngủ qua đêm thì phải thực hiện việc trình báo tạm trú theo qui định đối với người nước ngoài tạm trú. -Trực tiếp đưa khách trở lại cửa khẩu và làm thủ tục xuất cảnh cho khách khi chương trình kết thúc 54 Trách nhiệm của cơ quan kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu Giải quyết thủ tục nhập cảnh  Kiểm tra tính hợp pháp , hợp lệ của hộ chiếu, vé phương tiện  Phát tờ khai đề nghị cấp giấy phép tham quan du lịch theo danh sách đã được cục quản lý XNC duyệt  Là thủ tục kiểm chứng nhập cảnh vào hộ chiếu 55 Trách nhiệm của cơ quan kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu Giải quyết thủ tục xuất cảnh  Đối chiếu khách do doanh nghiệp lữ hành quốc tế bàn giao theo danh sách trong giấy phép  Thu giấy phép tham quan du lịch và làm thủ tục kiểm chứng xuất cảnh vào hộ chiếu 56 Trách nhiệm của cục quản lý xuất nhập cảnh  Tiếp nhận, giải quyết đề nghị của các doanh nghiệp lữ hành  Quản lý, hướng dẫn thực hiện việc cấp giấy phép  Thực hiện thống kê về người nước ngoài vào Việt Nam tham quan, du lịch 57 Hình thức và các loại thị thực Việt Nam:  thực Việt Nam được cấp trực tiếp vào hộ chiếu (thị thực dán) hoặc được cấp tờ rời kèm theo hộ chiếu (thị thực rời). 58 Các loại thị thực Việt Nam:  Thị thực gồm 2 loại: một lần và nhiều lần, có giá trị không quá 12 tháng. Thị thực một lần có giá trị nhập- xuất cảnh một lần; thị thực nhiều lần có giá trị nhập-xuất cảnh nhiều lần trong thời hạn giá trị của thị thực. Thị thực các loại của Việt Nam không được gia hạn. Nếu người mang thị thực có nhu cầu nhập cảnh xuất cảnh Việt Nam thì phải làm thủ tục xin cấp thị thực mới. 59 Đối tượng cấp thị thực  Thị thực một lần hoặc nhiều lần có giá trị không quá 12 tháng được cấp cho người vào Việt Nam thực hiện các dự án theo giấy phép đầu tư hoặc hợp đồng hợp tác với các cơ quan, tổ chức của Việt Nam; người vào làm việc tại các cơ quan nước ngoài đặt trụ sở tại Việt Nam và thân nhân ruột thịt cùng đi. 60 Đối tượng cấp thị thực  - Thị thực một lần hoặc nhiều lần có giá trị không quá 6 tháng được cấp cho người được cơ quan tổ chức, cá nhân mời vào Việt Nam, nhưng không thuộc trường hợp trên. - Thị thực một lần có giá trị 15 ngày được cấp cho người xin nhập cảnh không có cơ quan, tổ chức, cá nhân mời. 61 Đối tượng cấp thị thực  Thị thực có giá trị một lần với thời hạn không quá 03 tháng được cấp cho người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài về Việt Nam thăm thân nhân, nếu có bằng chứng đã nhập cảnh Việt Nam lần trước cách thời điểm xin nhập cảnh lần này chưa quá 36 tháng. 62 Những trường hợp chưa được cấp thị thực Việt Nam hoặc không được phép nhập cảnh Việt Nam: Người nước ngoài chưa hay không được cấp thị thực Việt Nam hoặc nếu đã được cấp thì có thể bị huỷ bỏ, nếu được miễn thị thực thì không được nhập cảnh Việt Nam, trong các trường hợp sau: 63  - Không có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu; - Giả mạo giấy tờ, cố ý khai sai sự thật khi làm thủ tục xin nhập cảnh; - Vì lý do phòng, chống dịch bệnh; - Vi phạm nghiêm trọng pháp luật Việt Nam trong lần nhập cảnh trước; - Vì lý do bảo đảm an ninh quốc gia, lý do đặc biệt khác theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an; 64  - Bị hoãn xuất cảnh Việt Nam do đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; là bị đơn trong tranh chấp dân sự, lao động, kinh tế; là người đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự, dân sự, kinh tế, lao động; là người đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ khác về tài chính. - Không còn lý do nhập cảnh Việt Nam. 65 Cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế Việt Nam trong các trường hợp sau:  Vào dự tang lễ thân nhân, thăm thân nhân đang bị ốm nặng;  Xuất phát từ nước không có cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam; 66 Cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế Việt Nam trong các trường hợp sau:  Vào du lịch theo chương trình do các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ chức;  Vào hỗ trợ kỹ thuật khẩn cấp cho công trình, dự án; cấp cứu người bị bệnh nặng, người bị tai nạn; cứu hộ thiên tai, dịch bệnh ở Việt Nam;  Vì lý do khẩn cấp khác. 67 Thủ tục cấp thị thực a/ Hồ sơ:  01 Đơn xin thị thực Việt Nam (theo mẫu), có dán ảnh (chụp không quá 1 năm, cỡ 4x6 cm, mắt nhìn thẳng, đầu để trần).  Trẻ em dưới 14 tuổi đã được khai chung trong tờ khai để cấp thị thực của người dẫn đi, thì không cần làm riêng thủ tục xin cấp thị thực;  Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu. Thời hạn giá trị còn lại của hộ chiếu phải dài hơn ít nhất là 1 tháng so với thời hạn giá trị của thị thực xin cấp. 68 Thủ tục cấp thị thực b/ thủ tục:  Trường hợp đương sự có cơ quan, tổ chức ở Việt Nam mời, đón, thì cơ quan, tổ chức này cần trực tiếp làm thủ tục xin phép nhập cảnh tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an, Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao hoặc Sở Ngoại vụ (tuỳ trường hợp cụ thể). 69 Trường hợp cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế của Việt Nam: Nếu đối tượng thuộc quyền cấp phép nhập cảnh của Bộ Ngoại giao: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan ở Việt Nam gửi văn bản đề nghị đến Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao hoặc Sở Ngoại vụ, đồng gửi Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an;  Nếu đối tượng thuộc quyền cấp phép nhập cảnh của Bộ Công an: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan ở Việt Nam gửi văn bản đề nghị đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an;  Trường hợp vì lý do khẩn cấp thì văn bản đề nghị phải được gửi cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an chậm nhất 12 giờ trước khi đương sự đến cửa khẩu Việt Nam. Khi đến nhận thị thực tại cửa khẩu, đương sự nộp hồ sơ gồm hộ chiếu, 01 đơn có dán ảnh theo mẫu quy định, phép nhận thị thực tại cửa khẩu do Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an cấp. 70 c.Thời hạn giải quyết:  - Đối với người không có cơ quan, tổ chức, cá nhân mời đón, thì cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài xét cấp thị thực trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; - Đối với những trường hợp có phép nhập cảnh của Bộ Công an hoặc Bộ Ngoại giao, thì cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài xét cấp thị thực trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. 71 Lệ phí thị thực: - Thị thực có giá trị xuất nhập cảnh một lần là 25 USD, hai lần là 45 USD. - Thị thực có giá trị xuất nhập cảnh nhiều lần: dưới 6 tháng là 70 USD, từ 6 tháng đến 1 năm là 100 USD. 72 Thủ tục cho người nước ngoài quá cảnh Việt Nam miễn thị thực, được vào Việt Nam tham quan, du lịch:  Người nước ngoài nộp hồ sơ gồm: Đơn xin nhập cảnh Việt Nam theo mẫu, xuất trình hộ chiếu và vé phương tiện giao thông chuyển tiếp đi nước khác.  Người nước ngoài phải được một doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế tại Việt Nam bảo lãnh và làm thủ tục đề nghị cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu xem xét, giải quyết.  Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu cấp “Giấy phép tham quan, du lịch Việt Nam” có giá trị 05 ngày. 73 Người nước ngoài bị trục xuất nếu thuộc một trong các trường hợp sau  Vi phạm nghiêm trọng pháp luật Việt Nam, bị xử phạt hành chính; hoặc  Phạm tội nhưng được miễn trách nhiệm hình sự; hoặc  Vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội. 74 www.themegallery.com 75 THAM GIA TÍCH CÖÏC Nội quy lớp học 50.000 50.000 50.000

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_phap_luat_trong_kinh_doanh_du_lich_tuan_9_phung_th.pdf
Tài liệu liên quan