Bài giảng Phòng ngừa đột tử ở bệnh nhân suy tim
Terminal Care
COR LOE Recommendations for Terminal Care
I C-EO
1. Tại thời điểm cấy hoặc thay ICD, và trong suốt thời gian chăm sóc
theo dõi sau đó, bệnh nhân nên được giải thích về tác dụng điều trị
sốc trong tim của ICD có thể được bất hoạt vào bất cứ thời điểm
nào nếu nó phù hợp với mong muốn và chọn lựa của họ.
I C-EO
2. Ở những bệnh nhân có triệu chứng suy tim trơ với điều trị, rối loạn
nhịp thất kháng trị, hoặc gần đến ngày cuối của cuộc đời do bệnh
tật, các nhà lâm sàng nên thảo luận về việc bất hoạt chức năng sốc
của ICD và xem xét những mong muốn, nguyện vọng của bệnh
Shared Decision Making
COR LOE Recommendations for Shared Decision-Making
I B-NR
1. Những bệnh nhân loạn nhịp thất hoặc có nguy cơ đột tử cao, các
nhà lâm sàng nên áp dụng phương thức cùng chia sẻ để quyết
định chế độ điều trị không chỉ dựa trên những chứng cứ đáng tin
cậy nhất mà còn dựa trên các giá trị, mục tiêu về cuộc sống và sức
khỏe, nguyện vọng của bệnh nhân.
I B-NR
2. Những bệnh nhân đang cân nhắc cấy máy mới hoặc thay ICD vì hết
pin nên được giải thích về nguy cơ đột tử do tim và không do tim
do bệnh lý suy tim hoặc không phải tim gây ra, về lợi ích, an toàn
và những biến chứng có thể có của ICD trong toàn cảnh về mục
tiêu sức khỏe, các giá trị và nguyện vọng của họ.
29 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phòng ngừa đột tử ở bệnh nhân suy tim, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG NGỪA ĐỘT TỬ Ở BỆNH NHÂN SUY TIM
TS BS Tôn Thất Minh
GĐ BV Tim Tâm Đức
Chủ tịch Hội Nhịp học Tp HCM
Đột tử ở bệnh nhân suy tim
• Hằng năm, có > 250 000 bệnh nhân tử vong trong tổng số gần 5
triệu bệnh nhân suy tim tại Mỹ.
• Gần 20% tử vong trong năm đầu sau chẩn đoán, và > 80% tử vong
trong vòng 8 năm
• Trong đó, # 50% trường hợp là đột tử hoặc tử vong không rõ
nguyên nhân
• Trong thực tế, bệnh nhân suy tim có nguy cơ đột tử do tim cao gấp
6-9 lần so với dân số chung
Gordon F. Tomaselli and Douglas P. Zipes
Circulation Research. 2004;95:754–763
Những cơ chế chính góp phần gây đột tử ở bệnh
nhân suy tim
1. Kéo dài điện thế hoạt động
2. Những sự thay đổi trong cân bằng Calci nội môi
3. Bất thường dẫn truyền, sự thay đổi các kênh ion điện thế
4. Tình trạng thiếu máu cục bộ do suy tim
5. Những thay đổi bất thường tín hiệu thần kinh thể dịch
6. Những bất thường di truyền
Gordon F. Tomaselli and Douglas P. Zipes
Circulation Research. 2004;95:754–763
Tỷ lệ tử vong và tỉ lệ đột tử trên bệnh nhân suy tim
Vai trò của những chỉ điểm sinh học ?
ECG có dự báo được đột tử trên bệnh nhân suy tim?
NC Sudden cardiac death and pump failure death prediction in
chronic heart failure by combining ECG and clinical markers in an
integrated risk model
https://journals.plos.org/plosone/article?id=10.1371/journal.pone.0186152
Ý nghĩa của những chỉ số dự báo trên ECG
https://journals.plos.org/plosone/article?id=10.1371/journal.pone.0186152
– Mục tiêu NC: thiết lập những công cụ dự đoán nguy cơ SCD và tử vong
do suy bơm trên những bệnh nhân suy tim mạn: kết hợp giữa chỉ điểm
của ECG và dấu hiệu lâm sàng
– Kết quả:
Những chỉ số tiên đoán SCD tốt nhất là sự kết hợp giữa các thông số
về giới tính, phân độ suy tim NYHA, phân suất tống máu thất trái, TWA
(T- wave alternans), ΔαTpe (T-peak-to-end restitution) và TMR (T-wave
morphology restitution).
https://journals.plos.org/plosone/article?id=10.1371/journal.pone.0186152
Những yếu tố đa biến dự đoán SCD
Kết hợp giữa lâm sàng và chỉ số ECG
• Đột tử do tim trên là nguyên nhân tử vong thường gặp trong
những giai đoạn sớm của suy tim. Tỉ lệ tử vong trong vòng 5
năm sau chẩn đoán của suy tim cao hơn đột quỵ và ung thư.
• Máy phá rung cấy được (ICD) làm giảm đáng kể tỉ lệ tử vong
nhưng không giảm tỉ lệ bệnh tật và chi phí điều trị còn cao
• Điều trị thuốc đã được chứng minh có hiệu quả trong việc làm
giảm tỉ lệ đột tử do tim và tử vong do mọi nguyên nhân, giảm
tỉ lệ bệnh tật- giảm tỉ lệ tiến triển bệnh và được khuyến cáo
một cách rộng rãi
Điều trị thuốc
Phòng ngừa đột tử với những thuốc điều trị suy tim
2017 AHA/ACC/HRS Guideline for Management of Patients With Ventricular
Arrhythmias and the Prevention of Sudden Cardiac Death
COR LOE Recommendation for Pharmacological Prevention of SCD
I A
1. Những bệnh nhân suy tim có phân suất tống máu giảm
(LVEF ≤40%), điều trị với ức chế beta, ức chế thụ thể
mineralocorticoid và ức chế men chuyển hoặc ức chế thụ thể
angiotensin hoặc ức chế neprilysin (thụ thể angiotensin)
được khuyến cáo làm giảm tỉ lệ đột tử do tim và tỉ lệ tử vong
do mọi nguyên nhân.
Nghiên cứu MERIT-HF
Tổng kết mức giảm nguy cơ
Tử vong Số lượng
Tử vong chung 326
Tử vong do tim mạch 331
Đột tử 221
Suy tim nặng lên 88
Mức giảm nguy cơ
(%)
34
38
41
49
Metoprolol CR/XL tốt hơn
0 0,5 1,0 1,5
Lancet 1999;353:2001-7
Nghiên cứu MERIT-HF
J.Am.Coll. Cardiol. 2001;38;932-938
Trên bệnh nhân suy tim sau NMCT
ACEI or ARB and
GDMT BB;
Diuretics prn
NYHA class II-IV
Provided CrCl >30 mL/min
& K+ <5.0 mEq/L
Aldosterone antagonist
NYHA class II-III
Adequate BP on ACEI or ARBa &
no C/I to ARB or sacubitril
Discontinue ACEI or ARB;
Initiate ARNIa
NYHA class III-IV
in black patients
Hydralazine-nitratesb,c
NYHA class II-III
NSR with HR ≥70 bpm on
maximally tolerated dose BB
Ivabradine
aARNI is associated with hypotension. ARNI is approved for symptomatic HFrEF and is intended to be substituted for ACEI and ARB therapy.
bCombination of hydralazine/isosorbide dinitrate with ARNI has not been robustly tested. BP response should be carefully monitored.
cReceiving optimal treatment with ACEI and BB.
ACEI, angiotensin converting enzyme inhibitor; ARB, angiotensin receptor blocker; ARNI, angiotensin receptor-neprilysin
inhibitor; BB, -blocker; BP, blood pressure; C/I, contraindication; CrCl, creatinine clearance; GDMT, guideline-directed medical
therapy; HFrEF, HF with reduced ejection fraction; HR, heart rate; NSR, normal sinus rhythm
Yancy CW, et al. Circulation. 2017; doi: 10.1161/CIR.0000000000000509.
Continue GDMT with serial reassessment and optimized dosing/adherence
Recommendations for Pharmacological
Therapy of Stage C HFrEF
Recommendations for Device Therapy of
Stage C HFrEF*
ACEI or ARB and
GDMT BB;
Diuretics prn
NYHA class II-III
LVEF ≤35%
(caveat: >1 year survival,
>40 day post-MI)
Implantable Cardioverter-
Defibrillator
NYHA class II-IV
LVEF ≤35%, NSR,
QRS ≥150 ms
with LBBB pattern
CRT or CRT-D
ACEI, angiotensin converting enzyme inhibitor; ARB, angiotensin receptor blocker; BB, -blocker; CRT-D, cardiac resynchronization
therapy-device; GDMT, guideline-directed medical therapy; HFrEF, HF with reduced ejection fraction; LBBB, left bundle branch
block; LVEF, left ventricular ejection fraction; MI, myocardial infarction; NSR, normal sinus rhythm; QRS, QRS interval
Yancy CW, et al. Circulation. 2017; doi: 10.1161/CIR.0000000000000509.
Continue GDMT with serial reassessment and optimized dosing/adherence
Primary Prevention of SCD in Patients With
Ischemic Heart Disease
MI <40 d
and/or
revascularization
<90 d
WCD
(Class IIb)
NYHA
class II or III
LVEF ≤35%
NYHA class I
LVEF ≤30%
ICD
(Class I)*
GDMT
(Class I)
NYHA
class IV candidate
for advanced HF
therapy†
ICD
(Class IIa)
Yes
ICD should not
be implanted
(Class III:
No Benefit)
No
Primary prevention in pts with IHD,
LVEF ≤40%
EP study
(especially in the
presence of
NSVT)
Yes
Yes
ICD
(Class I)
Inducible
sustained VT
Reassess LVEF
>40 d after MI
and/or >90 d after
revascularization
LVEF ≤40%,
NSVT, inducible
sustained VT on
EP study
ICD
(Class I)
Yes
GDMT
No
No
NoYes*
2017 AHA/ACC/HRS Guideline for Management of Patients With Ventricular
Arrhythmias and the Prevention of Sudden Cardiac Death
Secondary Prevention Patients With IHD
Secondary prevention in
pts with IHD
Revascularize
& reassess
SCD risk
(Class I)
No
LVEF≤35%
Yes
EP study
(Class IIa)
No
Extended
monitoring
ICD
(Class I)
GDMT
(Class I)
Ischemia
warranting
revascularization
Yes
ICD candidate║
No
ICD
(Class I)
Yes
Inducible
VT
NoYes
SCA survivor*
or sustained
spontaneous
monomorphic VT*
Cardiac syncope†
ICD
(Class I)
2017 AHA/ACC/HRS Guideline for Management of Patients With
Ventricular Arrhythmias and the Prevention of Sudden Cardiac Death
Colors correspond to Class of Recommendation in Table 1.
*ICD candidacy as determined by functional status, life expectancy or patient preference.
2° indicates secondary; EP, electrophysiological; GDMT, guideline-directed management and therapy; HF, heart failure; ICD,
implantable cardioverter-defibrillator; LVEF, left ventricular ejection fraction; NICM, nonischemic cardiomyopathy; SCA,
sudden cardiac arrest; SCD, sudden cardiac death; VA, ventricular arrhythmia; and WCD, wearable cardiac-defibrillator.
Secondary and Primary Prevention of SCD in
Patients With NICM
SCA survivor/
sustained VT
(spontaneous/
inducible)
Yes
Arrythmogenic
syncope
suspected
ICD
(Class I)
Patients with NICM
NICM due to
LMNA mutation
and 2º risk
factors
Symptoms
concerning
for VA
Class II-III
HF and
LVEF ≤35%
ICD
candidate*
NoNo
Yes
Yes Etiology uncertain
ICD
candidate*
ICD
(Class I)
No
WCD
(Class IIb)
ICD
candidate*
Yes
ICD
(Class IIa)
Yes
Yes
Yes
Yes
EP Study
(Class IIa)
ICD
(Class IIa)
Amiodarone
(Class IIb)
No
Reassess
LVEF ≥3mo
No, due to newly
diagnosed HF
(<3 mo GDMT)
or not on optimal
GDMT
If positive
If LVEF ≤35%
and
Class II-III
HF 2017 AHA/ACC/HRS Guideline for Management of Patients With Ventricular
Arrhythmias and the Prevention of Sudden Cardiac Death
Treatment of Recurrent VA in Patients With Ischemic
Heart Disease or NICM
Polymorphic
VT/VF
Sustained
monomorphic VT
Identifiable
PVC triggers
Consider
reversible
causes
Amiodarone
(Class I)
Catheter
ablation
(Class I)
Autonomic
modulation
(Class IIb)
Yes No
Amiodarone or
sotalol
(Class I)
Catheter
ablation
(Class I)
ICD with VT/VF
recurrent arrhythmia*
Revascularize
(Class I)
Treat for QT prolongation,
discontinue offending
medication,
correct electrolytes
(Class I)
Drug, electrolyte induced Ischemia
Catheter ablation
as first-line therapy
(Class IIb)
Yes
Catheter
ablation
(Class IIa)
NICM IHD with
frequent VT or
VT storm
No
Catheter
ablation
(Class IIa)
Beta blockers
or lidocaine
(Class IIa)
Arrhythmia
not controlled
Arrhythmia
not controlled
No reversible causes
2017 AHA/ACC/HRS Guideline for Management of Patients With Ventricular
Arrhythmias and the Prevention of Sudden Cardiac Death
HF With Reduced Ejection Fraction
COR LOE Recommendation for HFrEF
IIa B-NR
1. Những bệnh nhân suy tim có phân suất tống máu, EF giảm đang
đợi ghép tim và những bệnh nhân chưa phù hợp chỉ định để cấy
ICD do NYHA IV và/ hoặc đang dùng inotropes có kế hoạch xuất
viện điều trị tại nhà, cấy ICD có thể hợp lý.
Left Ventricular Assist Device
COR LOE Recommendation for Patients With an LVAD
IIa C-LD
1. Những bệnh nhân đã cấy ghép thiết bị hỗ trợ thất trái và còn
loạn nhịp thất kéo dài , đặt ICD có thể mang lại lợi ích.
2017 AHA/ACC/HRS Guideline for Management of Patients With Ventricular
Arrhythmias and the Prevention of Sudden Cardiac Death
PVC-Induced Cardiomyopathy
COR LOE Recommendations for PVC-Induced Cardiomyopathy
I B-NR
1. Những bệnh nhân cần kiểm soát rối loạn nhịp gây triệu chứng
hoặc gây giảm chức năng thất do ngoại tâm thu thất thường
xuyên (thường >15% nhịp tim cơ bản và có 1 kiểu hình nổi trội)
và không đáp ứng đủ với điều trị thuốc hoặc không dung nạp
thuốc hoặc do ý muốn của bệnh nhân, điều trị loạn nhịp bằng
cắt đốt qua catheter được khuyến cáo
IIa B-NR
2. Những bệnh nhân có bệnh cơ tim do ngoại tâm thu thất, điều
trị thuốc (vd. chẹn beta, amiodarone) có ích lợi làm giảm tần
số rối loạn nhịp, và cải thiện triệu chứng cũng như chức năng
thất trái.
2017 AHA/ACC/HRS Guideline for Management of Patients With Ventricular
Arrhythmias and the Prevention of Sudden Cardiac Death
Terminal Care
COR LOE Recommendations for Terminal Care
I C-EO
1. Tại thời điểm cấy hoặc thay ICD, và trong suốt thời gian chăm sóc
theo dõi sau đó, bệnh nhân nên được giải thích về tác dụng điều trị
sốc trong tim của ICD có thể được bất hoạt vào bất cứ thời điểm
nào nếu nó phù hợp với mong muốn và chọn lựa của họ.
I C-EO
2. Ở những bệnh nhân có triệu chứng suy tim trơ với điều trị, rối loạn
nhịp thất kháng trị, hoặc gần đến ngày cuối của cuộc đời do bệnh
tật, các nhà lâm sàng nên thảo luận về việc bất hoạt chức năng sốc
của ICD và xem xét những mong muốn, nguyện vọng của bệnh
nhân.
2017 AHA/ACC/HRS Guideline for Management of Patients With Ventricular
Arrhythmias and the Prevention of Sudden Cardiac Death
Shared Decision Making
COR LOE Recommendations for Shared Decision-Making
I B-NR
1. Những bệnh nhân loạn nhịp thất hoặc có nguy cơ đột tử cao, các
nhà lâm sàng nên áp dụng phương thức cùng chia sẻ để quyết
định chế độ điều trị không chỉ dựa trên những chứng cứ đáng tin
cậy nhất mà còn dựa trên các giá trị, mục tiêu về cuộc sống và sức
khỏe, nguyện vọng của bệnh nhân.
I B-NR
2. Những bệnh nhân đang cân nhắc cấy máy mới hoặc thay ICD vì hết
pin nên được giải thích về nguy cơ đột tử do tim và không do tim
do bệnh lý suy tim hoặc không phải tim gây ra, về lợi ích, an toàn
và những biến chứng có thể có của ICD trong toàn cảnh về mục
tiêu sức khỏe, các giá trị và nguyện vọng của họ.
2017 AHA/ACC/HRS Guideline for Management of Patients With Ventricular
Arrhythmias and the Prevention of Sudden Cardiac Death
Kết luận
• Tử vong tim trên bệnh nhân suy tim thường do suy bơm và loạn nhịp thất.
Phòng ngừa đột tử bằng ICD chỉ giảm tỉ lệ đột tử do loạn nhịp thất, không
giảm tỉ lệ tử vong chung. Do vậy luôn ghi nhớ vai trò quan trọng của điều
trị thuốc.
• Loạn nhịp thất có thể là dấu hiệu của suy tim mất bù, và tình trạng tử vong
do suy bơm có thể tăng hơn sau những cú sốc của ICD. Những ICD mới có
hệ thống theo dõi từ xa giúp các nhà lâm sàng nhận diện sớm những dấu
hiệu suy tim mất bù hoặc tình trạng loạn nhịp, giúp điều trị tốt hơn.
• Xét chỉ định điều trị tái đồng bộ hai thất trên những bệnh nhân phù hợp.
• Thông tin, chia sẻ quyết định điều trị với bệnh nhân
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
SỰ THEO DÕI CỦA QUÝ ĐỒNG NGHIỆP
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_phong_ngua_dot_tu_o_benh_nhan_suy_tim.pdf