Sử dụng thuốc thảo mộc - Cây neem (cây xoan)
hứa họat chất Azadirachtin
Tiêu diệt: Bọ trĩ, bọ xít muỗi, bọ nhảy, rầy xanh, nhện đỏ, rệp vảy, rệp sáp, sâu cuốn lá cho lúa, rau, cây ăn quả.
Dạng bột: Quả xoan già, chưa chín được phơi khô,
nghiền nhỏ thành bột.
Hiệu lực trừ rập hại trên bắp sau 7 ngày:
- Dung dịch lá: 61, 3%;
- Hạt xoan 80,6%;
- Chế phẩm Vineem 1500EC đạt 88,3 %.
Sử dụng thuốc thảo mộc – Cây nghể ((Polygonum hydropiper)
Chứa 7 - 15% chất Hypetin và Persicarin, là loại chất độc thực vật, có hiệu lực trừ sâu chủ yếu qua tiếp xúc, đường ruột.
Trừ được nhiều loại sâu miệng nhai và chích hút như: rệp muội, nhện đỏ, sâu ăn lá.
61 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 1 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên cây trồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP (IPM) TRÊN CÂY TRỒNG
Nội dung
I. Khái niệm và lợi ích của IPM
II. Nguyên lí của IPM
III. Các bước áp dụng IPM
IPM là gì?
(Integrated Pest Management)
IPM là sự phối hợp ít nhất 2 phương pháp phòng trừ nhằm thực hiện công tác phòng trừ dịch hại có hiệu quả, tiết kiệm , an toàn với con người, thân thiện với môi trường.
I. Khái niệm và lợi ích của IPM
Lợi ích của IPM
Lợi ích kinh tế
Lợi ích môi trường
Lợi ích về kiến thức
I. Khái niệm và lợi ích của IPM
Lợi ích kinh tế
1. Giảm chi phí thuốc BVTV:
Chỉ sử dụng thuốc khi cần thiết
Tỷ lệ sử dụng thuốc thấp
2. Làm tăng giá trị sản phẩm trên thị trường nếu được gắn nhãn "IPM".
Người tiêu dùng thích mua những sản phẩm ít hoặc không sử dụng thuốc BVTV.
Người dùng ưa chuộng sản phẩm do cơ sở sản xuất ở đó nguồn nước và môi trường
được bảo vệ
Lợi ích môi trường
Giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng xấu tới sức khỏe con người:
Giảm thiểu mức sử dụng thuốc BVTV
Áp dụng toàn diện biện pháp thân thiện với môi trường.
Lợi ích về kiến thức
Giúp người nông dân tự xác định vấn đề dịch hại trên đồng ruộng và tìm ra cách phòng trừ chúng.
II. Các nguyên lý của IPM
Theo Edward J. Bechinski and William H. Bohl ĐH Idaho
IPM gồm 5 nguyên lý:
Nguyên lý số 1: No Silver Bullet KHÔNG CÓ NỎ THẦN
Nguyên lý số 2: Xử lý nguyên nhân, KHÔNG xử lí triệu chứng dịch
Nguyên lý số 3: Sự hiện diện của sinh vật hại không đồng nghĩa với tồn tại vấn đề dịch hại
Nguyên lý số 4: Giết thiên địch = rước dịch vào rừng
Nguyên lý số 5: Đúng lúc thay vì đúng tình thế
“Just-in-Time vs. Just-in-Case”
Không có một biện pháp đơn lẻ nào có thể được coi là tốt nhất để kiểm soát dịch hại.
Quá tin cậy vào một biện pháp nào đó thường kéo theo hậu quả không mong muốn về mặt kinh tế hoặc sinh thái.
Vậy làm gì: Tất cả các biện pháp có thể áp dụng được cần được cân nhắc xem xét, đặc biệt là biện pháp canh tác và sinh học
NL1. Không có nỏ thần
NL2: Xử lý nguyên nhân gây ra dịch chứ không phải xử lý triệu chứng dịch bệnh
Không áp dụng biện pháp lấp chỗ trống (tạm thời): ví dụ như dùng thuốc trừ dịch sau khi đã xảy ra lây nhiễm dịch, vì không giải quyết được vấn đề dịch hại một cách lâu dài
Làm gì: Cần tìm hiểu đặc điểm sinh học của dịch hại, đặc biệt là tình trạng môi trường ảnh hưởng đến sự xâm nhập và sống sót của dịch hại
Phòng dịch thay cho dập dịch
NL 3: HIỆN DIỆN của dịch hại KHÔNG ĐỒNG NGHĨA với CÓ VẤN ĐỀ dịch hại
Chỉ làm giảm số lượng dịch hại tới mức không gây ra thiệt hại kinh tế
Làm gì: Thuốc BVTV chỉ được sử dụng khi mức lây nhiễm dịch vượt quá ngưỡng kinh tế (ngưỡng hành động)
Các tác nhân sinh học có sẵn trong tự nhiên giữ cho nhiều quần thể dịch hại ở mức không gây ra thiệt hại kinh tế.
NL4: Tiêu diệt thiên địch là rước dịch vào rừng
Làm gì: Cần học cách nhận diện và chấp nhận tác nhân sinh học
Mức hại kinh tế
PHUN
Ngưỡng phòng trừ
Điều tra, dự báo các loại dịch hại, mật độ dịch hại để đưa ra quyết định xử lý đúng lúc.
Làm gì: Cần thăm đồng thường xuyên
NL5. Đúng lúc thay cho đúng tình thế
III. Các bước của IPM
3.1. Xác định sinh vật gây hại
Xác định liệu có phải loài gây hại chính không. Không phải tất cả sinh vật hại đều gây hại.
Lựa chọn biện pháp phòng trừ có thể áp dụng
Xác định không chính xác dẫn tới phòng trừ không hiệu quả.
TẠI SAO XÁC ĐỊNH CHÍNH XÁC SINH VẬT HẠI LẠI RẤT QUAN TRỌNG?
3.1. Xác định sinh vật gây hại
3.1. Xác định sinh vật gây hại
1. Giáo trình: Bảo vệ thực vật
2. Bài giảng: Kỹ thuật phòng trừ sâu hại
4. Hướng dẫn của cơ quan chuyên môn, cán bộ kỹ thuật.
5. Kinh nghiệm thực tiễn
6.
Field_guide_to_pest_and_diseases _Engl.pdf
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
Nhằm đánh giá hiện trạng dịch hại, ngăn chặn vấn đề bùng phát dịch hại.
Xác định liệu dịch hại có đạt tới ngưỡng cần phòng trừ hay không?
Có cơ sở đưa ra các biện pháp phòng trừ thích hợp
Tầm quan trọng:
3.2. Theo dõi sự phát triển của sinh vật gây hại
Theo dõi cái gì?
1. Sự xuất hiện của sinh vật hại
2. Triệu chứng : Dấu hiệu của sự hoạt động các loài hiện có.
3. Sự hiện diện của thiên địch và các loài khác
4. Tình trạng thời tiết
3.2. Theo dõi sự phát triển của sinh vật gây hại
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA MỨC NHIỄM DỊCH HẠI
QCVN 01-38:2010/BNNPTNT: “ Về phương pháp điều tra phát hiện dịch hại cây trồng ”
Kỹ thuật điều tra: Môn học “ Điều tra, dự báo sâu bệnh hại ”.
3.2. Theo dõi sự phát triển của sinh vật gây hại
Phương pháp điều tra
Quan sát và đếm
Dùng vợt
Dùng khay
Dùng khung
Bẫy hố
Bẫy Pheromom
Đếm số lượng sâu hại trên 1 lá, 1 quả, 1 cây, 1 cành, 1 ô bàn vuông
xác định mật độ dịch hại gây ra trên 1 m2, 1 cành, 1 cây.
3.2. Theo dõi sự phát triển của sinh vật gây hại
QCVN 01-38:2010/BNNPTNT
3.3. Xác định ngưỡng phòng trừ trong IPM
A- Mức gây hại kinh tế (EIL): là mật độ sâu bệnh đủ gây ra thiệt hại về kinh tế lớn hơn so với chi phí phòng trừ
B- Ng ư ỡng phòng trừ (C T): là mật độ sâu bệnh ở đó biện pháp phòng trừ cần phải đ ư ợc thực hiện để ngăn ngừa sâu bệnh không đạt đến mức gây hại kinh tế.
A
B
3.3. Xác định ngưỡng phòng trừ trong IPM
Có thể thay đổi theo giai đoạn phát triển khác nhau của cây trồng
Có thể khác nhau ở các loại cây khác nhau
Có thể do người trồng tự xác định để hợp với nhu cầu áp dụng IPM của họ
Phải được xác định lại liên tục để sử dụng cho loại dịch hại mới, loài cây trồng mới, thực tiễn quản lý dịch hại mới, hợp với sự biến đổi của giá cả thị trường
Đặc điểm của Ngưỡng phòng trừ
QCVN 01-38:2010/BNNPTNT
3.3. Xác định ngưỡng phòng trừ trong IPM
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Vòng đời sâu tơ
Ví dụ về lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ sâu tơ hại rau cải
Đặc điểm hình thái
3-4d
7-10d
4-7d
2-5d
Biện pháp vật lý
Biện pháp kỹ thuật canh tác
Biện pháp sinh học
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Lựa chọn biện pháp phòng trừ
Biện pháp cơ giới
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Biện pháp vật lý
Sử dụng nhiệt độ cao thấp
Ngâm hạt lúa trong nước nóng
(3 sôi-2 lạnh)
Sử dụng bẫy ánh sáng.
Trừ các loại sâu hại trưởng thành: sâu đục than lúa, bướm hai chấm, rầy nâu, rầy lưng trắng, rầy xanh đuôi đen,..
Sử dụng bẫy âm thanh
Thời kỳ sinh sinh sản một số loại côn trùng đến với nhau thông qua âm thanh mà chúng phát ra, người ta đã thu âm thanh này bằng máy ghi âm và phát âm thanh này thu hút côn trùng đến để tiêu diệt \
Sử dụng năng lượng mặt trời để khử trùng đất
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Biện pháp cơ giới
Đào hào rãnh
Thu bắt
Cắt tỉa
Biện pháp ngăn chặn: lưới bảo vệ, vòng dính, bọc bảo vệ
Sử dụng bẫy
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Biện pháp cơ giới
Đào hào rãnh
Đối tượng phòng trừ: một số loài sâu: sâu keo, sâu khoang, sâu sa, sâu cắn gié...
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Phạm vi áp dụng : vườn ươm, cây thấp, cây giống, cây cảnh
Hiểu biết về sâu hại :
cách nhận biết
Địa điểm
Thời gian cư trú
Lợi dụng tính giả chết, phản xạ buông tơ
Phối hợp với mồi nhử, bẫy hố, bẫy đèn, ...
Biện pháp cơ giới
Thu b ắt
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Biện pháp cơ giới
Cắt tỉa
Cắt bỏ các bộ phận bị hại do sâu bệnh gây ra, đem đi tiêu hủy
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Biện pháp ngăn chặn
Vòng dính:
Sâu hại có tập tính di chuyển nơi phá hại và nơi cư trú: sâu cư trú dưới đất, ăn hại trên cây.
Vòng dính ở độ cao 1,3m; rộng 5-10cm
Áp dụng: cây cảnh, cây ăn quả
Ngăn chặn quá trình đẻ trứng.
Sâu đục quả, Vòi voi đục măng....
Bọc bảo vệ
Biện pháp cơ giới
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Biện pháp cơ giới
Biện pháp ngăn chặn
Ví dụ về việc che phủ hoàn toàn mặt sàn nhà kính ngăn ngừa cỏ dại và đóng vai trò như rào cản cơ học đối với một số loài côn trùng (ruồi đục lá, bọ trĩ, bộ cánh vẩy), ngăn ngừa không cho di chuyển vào đất tạo ấu trùng (gián đoạn chu kỳ sống).
Lưới bảo vệ
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Các loại bẫy:
Bẫy dính
Bẫy hố
Bẫy rơm rạ
Bẫy dính: sâu có phản ứng mạnh với màu xanh và màu vàng.
Màu vàng: rệp, ruồi đục lá, bọ phấn trắng
Màu xanh: bọ trĩ
Nhà kính, ruộng, vườn ươm
Bẫy hố
Sâu hại dưới đất
Sâu hại thuộc họ Bọ hung, dế, hành trùng.
Biện pháp cơ giới
Sử dụng bẫy
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Biện pháp canh tác
Các biện pháp kỹ thuật canh tác hợp lý làm cây khỏe mạnh, có sức đề kháng sâu bệnh cao , thúc đẩy cân bằng sinh thái.
Các biện pháp cơ bản bao gồm :
Sử dụng giống chống chịu SVH
Vệ sinh đồng ruộng, làm đất.
Luân canh, xen canh
Thời vụ gieo trồng thích hợp
Tưới tiêu hợp lý, bón phân hợp lý
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Biện pháp sinh học
Sử dụng sinh vật có ích (loại bắt mồi, loại kí sinh tự nhiên)
Sử dụng các chế phẩm sinh học
Sử dụng thuốc thảo mộc
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Biện pháp sinh học
Sử dụng thiên địch bắt mồi
Các loài bắt mồi có 2 kiểu ăn mồi:
Dùng miệng n hai nghiền con mồi (bọ rùa, bọ ngựa, nhện lớn,...) .
H út dịch dinh dưỡng từ con mồi nhờ kiểu miệng chích hút
(các loại bọ xít, ấu trùng bọ mắt vàng,...)
Bọ rùa ăn rệp
Bọ xít nước
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Biện pháp sinh học
Sử dụng thiên địch bắt mồi
Ong mắt đỏ
Bắt bọ trĩ và sâu đục thân
trên cải bắp
Kiến vàng
Bắt rầy chổng cánh, sâu vẽ bùa, nhện trên cây có múi
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Biện pháp sinh học
Sử dụng thiên địch bắt mồi
(Nhện bắt mồi)
Gieo đậu trong môi trường sạch
Thả nhện đỏ :10 con trưởng thành/1 cây đậu
Thả nhện bắt mồi: 2-3 con/cây
Số lượng nhện đỏ nhiều 500 con/cây
Khi đậu được 6 lá
Thả nhện bắt mồi ra vườn trồng
Sau 7–8 tuần, số lượng nhện tăng gấp 13 lần
Trong vòng 16 ngày:
Mật độ nhện bắt mồi đã tăng gấp 13 lần. Mật độ nhện đỏ son giảm từ 70 con/cây xuống khoảng 3 con/cây.
Kết quả:
CT đối chứng: mật độ nhện đỏ tiếp tục tăng tới 100 con/cây
T rừ nhện đỏ, sâu, rệp hại rau, đậu, bí xanh, cà chua, cam
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Sử dụng thiên địch bắt mồi
S ố lượng bọ trĩ bị khống chế không tăng vượt quá ngưỡng gây hại .
N ăng suất quả không kém vụ trước .
Mã quả đẹp, không bị cong queo, biến dạng.
Giá thành tương đương phun thuốc: 130.000-150.000 đồng/sào
Bọ xít bắt mồi
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Biện pháp sinh học
Sử dụng thiên địch ký sinh
Là những loại côn trùng có ích sử dụng các loài sâu hại làm nguồn dinh dưỡng và nơi ở , và gây chết vật chủ ngay sau khi chúng hoàn thành chu kỳ phát dụ c.
Ruồi xám kí sinh sâu cuốn lá trên lúa
Ong kí sinh trứng rầy nâu trên lúa
Ong xanh kí sinh sâu đục thân
Ong đen kí sinh bọ cánh cứng hại dừa
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Biện pháp sinh học
Sử dụng chế phẩm sinh học
Chế phẩm nấm Beauveria bassiana và Metarhizium anisopliae
Sản phẩm của đề tài do Viện Lúa đồng bằng sông Cửu Long thực hiện:
Ometar - Metarhizium anisopliae (nấm xanh);
Biovip - Beauveria bassiana (nấm trắng).
Nấm xâm nhiễm và sống kí sinh trong vật chủ, tạo độc tố làm suy yếu phản ứng tự vệ của côn trùng và tê liệt vật chủ.
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Biện pháp sinh học
Chế phẩm nấm Biovip và Ometar
Sử dụng chế phẩm sinh học
Quy trình sản xuất:
Nhân giống cấp 2 trên môi trường sơ cấp
Cấy giống nấm cấp 2 vào môi trường thứ cấp
Nhân nuôi nấm xanh trong môi trường thứ cấp
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Biện pháp sinh học
Sử dụng sản phẩm sinh học
Cách sử dụng:
Pha gói 1kg trong 5 lít nước, lọc qua 2 lớp vải màn. Bỏ bã, thêm 3% dầu thực vật, lắc đều và phun.
Tuỳ theo mật độ bào tử, loại cây, tuổi cây, sâu hại xác định liều cho thích hợp: 5 - 7 kg/ha
Chế phẩm nấm Biovip và Ometar
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Biện pháp sinh học
Sử dụng chế phẩm sinh học
Chế phẩm có hiệu lực bền lâu, thuốc có tác dụng lây lan mầm bệnh từ sâu đã chết sang con sâu non mới nở trong một vụ, nên chỉ phun 1-2 lần có thể duy trì hiệu quả cho suốt vụ.
Chế phẩm nấm Biovip và Ometar
Hiệu lực diệt sâu
Cây trồng
Dịch hại
Hiệu lực
Cây đay
Sâu đo xanh
74-76,7%, sau 7-10 ngày
B ắp cải, su hào và đậu tương
Sâu tơ, sâu khoang
50-55%, 10-15 ngày
Lúa
rầy nâu, bọ xít
Ometar: 78% - 83% ;
Biovip: 65% - 73,5%, 15 ngày
Cây có múi
Rầy chổng cánh, rầy mềm
Ometar: 68,4% - 80,2%, 7 -10 ngày
Biovip: 58,2% va 72,4% , 7 -10 ngày
Cà phê
Rệp sáp
70-75% sau 1-2 tháng
Cây ăn quả (mận, đào)
Mối đất
65-80%
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Biện pháp sinh học
Sử dụng chế phẩm sinh học
Chi phí
Chế phẩm nấm Biovip và Ometar
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Biện pháp sinh học
Sử dụng chế phẩm sinh học
Chế phẩm vi khuẩn BT= Bacillus thuringiensis
V i khuẩn có tinh thể prôtêin độc ở giai đoạn bào tử. Sau khi nuốt phải bào tử có tinh thể prôtêin độc, cơ thể sâu bọ bị tê liệt và bị chết sau 1 - 2 ngày .
P hổ diệt sâu rộng :
R au: Sâu cuốn lá, s âu xanh, sâu tơ, sâu khoang , sâu ăn tạp.
Sâu hại cây ăn quả: Sâu đục quả táo, lê.
Sâu hại chè: Sâu róm, sâu đo
C ây lương thực: Sâu keo, sâu đục thân lúa, sâu đục thân ngô, sâu cuốn lá.
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Biện pháp sinh học
Chế phẩm Virus nhân đa diện Nucleopolyhedrosisvirus (NPV)
Phương pháp sản xuất chế phẩm virus:
Thu thập nguyên liệu đầu vào theo 2 cách:
Nhân nuôi sâu khoẻ rồi lây nhiễm nhân tạo.
Thu thập sâu bị bệnh virus ngoài đồng đưa về.
Sử dụng chế phẩm sinh học
Phương pháp sử dụng:
Phun NPV khi sâu còn tuổi nhỏ, phun 1 - 3 lần, cách nhau 2-3 ngày, phun vào chiều mát sau 16h.
Nồng độ: 250 sâu bị bệnh/ha, nếu sâu nhỏ tăng 600-800 sâu non/ha
Lượng phun: 600lít/ha
Sâu xanh da láng bị chết sau 4 -7 ngày nhiễm tỉ lệ từ 68% – 84%
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Biện pháp sinh học
Chế phẩm Virus
Sử dụng chế phẩm sinh học
Sâu đo xanh hại đay chết do virus nhân đa diện (NPV)
T iêu diệt sâu đo, sâu xanh da láng, sâu khoang, sâu tơ trên các loại cây rau màu, cây ăn quả với hiệu quả rất cao.
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Biện pháp sinh học
Sử dụng chế phẩm sinh học
Chế phẩm từ Pheromone
S âu khoang, sâu xanh bướm trắng, sâu tơ, sâu keo da láng , ruồi vàng đục trái, sâu đục vỏ.
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Biện pháp sinh học
10 tỉnh phía bắc Việt Nam có khoảng 53 loài cây độc, trong đó nhiều loài có thể sử dụng làm thuốc trừ sâu:
Dây mật
Thuốc lá, thuốc lào
Cây neem
Cây nghể
Hạt na, hạt củ đậu....
Sử dụng thuốc thảo mộc
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Biện pháp sinh học
Sử dụng thuốc thảo mộc - Cây Dây mật ( Derris elliptica ):
Cây thuốc cá ,dây cóc, cây duốc cá, shiểu lày)
T hu hoạch rễ cây: 1,8 - 2,5 tấn rễ khô/ha .
H àm lượng Rotenon 2-5,5%
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Biện pháp sinh học
Cách pha chế, sử dụng
Rễ tươi 3 kg
Giã nát
Thêm 10l nước khấy kĩ, ngâm 16-24h
Lọc lấy nước
Thêm chất bám dính vào
Phun cho 1 sào
Phơi khô
Nghiền nhỏ
Thuốc bột
5-7kg/ha
Trừ sâu tơ, rầy, rệp.
Không độc với thiên địch
Sử dụng thuốc thảo mộc - Cây Dây mật ( Derris elliptica ):
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Biện pháp sinh học
Sử dụng thuốc thảo mộc - Cây thuốc lá, thuốc lào
Nicotin chiếm 0,6 đến 3% trọng lượng cây thuốc lá khô
Tr ừ được nhiều loại sâu miệng nhai và chích hút như: Rệp, nhện đỏ, sâu ăn lá , bọ trĩ, bọ xít;
H iệu lực cao đối với sâu vẽ bùa hại cam, chanh, bưởi
Sử dụng thuốc thảo mộc - Cây thuốc lá, thuốc lào
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Biện pháp sinh học
Cách pha chế, sử dụng
ngâm với 10l nước ấm 30-35◦C trong 24h
+ 0,2 kg vôi sống
Thái nhỏ (1kg)
Phơi khô
Nguyên liệu: thân, lá
Lọc
Pha loãng với nước 5 lần
+ 200ml chất bám dính (0,2% xà phòng)
Phun
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Biện pháp sinh học
Sử dụng thuốc thảo mộc - Cây neem (cây xoan)
C hứa họat chất Azadirachtin
Tiêu diệt: Bọ trĩ, bọ xít muỗi, bọ nhảy, rầy xanh, nhện đỏ , rệp vảy, rệp sáp , sâu cuốn lá cho lúa, rau, cây ăn quả.
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Biện pháp sinh học
Sử dụng thuốc thảo mộc - Cây neem (cây xoan)
Dạng bột: Quả xoan già, chưa chín được phơi khô,nghiền nhỏ thành bột.
Lá xoan phơ khô
Vò nát
Ngâm nước trong 24h: 1 kg lá khô/10l nước
Lọc lấy dung dịch
Thêm chất bám dính vào: 0,1% xà phòng
VINEEM 1500 EC
Cách pha chế, sử dụng
Dạng dung dịch lá
Hiệu lực trừ rập hại trên bắp sau 7 ngày:
- Dung dịch lá: 61, 3%;
- Hạt xoan 80,6%;
- Chế phẩm Vineem 1500EC đạt 88,3 %.
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Biện pháp sinh học
Sử dụng thuốc thảo mộc – Cây nghể ((Polygonum hydropiper)
Chứa 7 - 15% chất Hypetin và Persicarin , là loại chất độc thực vật, có hiệu lực trừ sâu chủ yếu qua tiếp xúc, đường r uột.
Tr ừ được nhiều loại sâu miệng nhai và c hích hút như: rệp muội, nhện đỏ, sâu ăn lá .
3.4. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng trừ
Biện pháp sinh học
Cách pha chế, sử dụng
ngâm với 10l nước ấm 30-35◦C trong 24h
+ 0,2 kg vôi sống
Thái nhỏ
1 kg thân, lá tươi / 0,3 thân lá khô
Lọc
Pha loãng với 10-15ml nước
+ 200ml chất bám dính (0,2% xà phòng)
Phun
H iệu lực của thuốc trừ sâu chế biến từ cây nghể cao khi nhiệt độ môi trường trên 30◦C và giảm khi nhiệt độ xuống thấp hơn 20◦C
Sử dụng thuốc thảo mộc – Cây nghể
Cảm ơn sự lắng nghe của Quý vị !
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_quan_ly_dich_hai_tong_hop_ipm_tren_cay_trong.ppt