Plan Procurements
➢ Quản lý mua sắm bắt đầu từ quá trình phân tích “nên
mua hay tự làm”
➢ Nếu mua , cần tìm được nhà cung cấp tốt
➢ Cách làm phổ biến là tạo tài liệu “Request For
Proposal (RFP, Yêu cầu đề xuất).”
➢ RFP có nhiều thông tin tương đồng với Tuyên ngôn
dự án/Project Charter như là mục tiêu, đầu ra,
ngân sách, thời hạn để áp đặt cho nhà cung cấp
Quản lý rủi ro mua sắm?
➢ Mỗi loại hợp đồng có cách chia sẻ rủi ro khác nhau
giữa bên mua và bán
➢ Cần nắm được các nguyên tắc cơ bản như sau:
(1) Fixed Price. FP: Hợp đồng giá cố định, đặt tổng giá cố định cho một sản
phẩm hoặc dịch vụ xác định sẽ được cung cấp. Ví dụ: khoán sản phẩm
(2) Cost Plus, CP: Hợp đồng chi phí bồi hoàn, thanh toán cho người bán cho
tất cả các chi phí thực tế hợp pháp phát sinh cho công việc hoàn thành với lợi
nhuận của người bán. Ví dụ: lương công nhật
71 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 421 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý dự án - Chương 2: Project Initiating. Khởi tạo dự án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2. Project Initiating
Khởi tạo dự án
2.1 Khởi tạo dự án
2.1.1 Định nghĩa (1)
➢ Khởi tạo dự án là bước đầu tiên trong các nhóm tiến
trình của một dự án
➢ Phải thấu hiểu mục tiêu
➢ Thuyết phục stakeholders.
→ Tuyên ngôn là cần thiết
➢ Cần tương tác tốt với các stakeholders
➢ Phụ thuộc vào cảm nhận là chính, thông qua các
trải nghiệm
Chất
lượng
Thời
gian
Chi phí
Chi phí
Chất
lượng
Thời
gian
Đầu ra
Định nghĩa (2)
➢ Khởi tạo dự án là các tiến trình để dự án được xét
duyệt chính thức và bắt đầu hoạt động
Đầu vào
Công cụ
& Kỹ thuật
- Tình huống
nghiệp vụ
- Môi trường
doanh nghiệp
- Điều kiện làm
việc
- Tài sản qui
trình tổ chức
- Phân tích và
xem xét bởi hệ
chuyên gia
Tuyên ngôn
1. Mục đích
(Purpose)
2. Mục tiêu
(Objectives)
3. Yêu cầu
4. Rủi ro
5. Mốc thời gian
6. Kinh phí
:
Tài sản qui trình tổ chức: là các kế hoạch, quy trình, chính sách, thủ tục và các cơ sở kiến thức cụ thể và
được sử dụng bởi tổ chức thực hiện. Những tài sản này ảnh hưởng đến việc quản lý dự án
2.1.2 Phải xác định rõ mục đích dự án
➢ Dự án có thể có nhiều goal.
➢ Dự án là một trong các thước đo mục tiêu kinh doanh.
Nói cách khác là có mối quan hệ giữa goal và thước
đo.
➢ Hãy thử đặt câu hỏi như sau:
➢ “Mục đích cuối cùng của dự án là gì”
➢ “Mục tiêu của dự án là gì?”
➢ “Tại sao?”
➢ Cách tốt nhất để trả lời chính xác là tới văn phòng
khách hàng và trao đổi trực tiếp.
“Xây dựng website giới thiệu sách”. Mục đích, mục tiêu?
2.1.3 Mục đích hiệu quả có đặc điểm gì
➢ Goal được xác định và viết rõ ràng
➢ Goal được định lượng, không định tính
➢ Goal đem đến thách thức có thể hoàn
thành được
➢ Các goal có sự hỗ trợ lẫn nhau
➢ Goal nên tập trung vào cả các điểm đầu
cuối và cả điểm trung gian
➢ Goal phải trong thời gian cho phép
2.1.4 Goals phải SMART
➢ Xác định rõ
➢ Đo đếm được
➢ Có thể với tới đượcnhưng phải cố gắng
➢ Định hướng kết quả
➢ Ràng buộc thời gian
➢ Nếu xếp hỏi như sau, bạn sẽ thiết lập các goal cho
mình như thế nào?
“Phát triển một hệ thống đặt hàng - giao vận hàng mới
với các mục tiêu.“
① Nâng cao sự hài lòng của khách hàng
② Tăng tốc quá trình hoạt động
③ Cải thiện kỹ năng của nhân viên
④ Thỏa mãn tiêu chí QCD (Quality, Cost, Delivery)
⑤ Tăng tỷ suất lợi nhuận
Bài tập
Sample Contents of Project Charter
Manager Top manager
Tuyên
ngôn
1.Nhận biết sự tồn tại của dự án
2.Ai là Project Manager?
3.Thiết lập quyền hạn của PM để cung cấp tài nguyên cho dự án
4.Định nghĩa Project Objectives
5.Danh sách các Stakeholder chính
6.Chỉ 1-2 trang là tối đa.
7.Thường được tạo bởi Project Manager hoặc project management team
8.Được ký duyệt bởi Project Sponsor hay một ai ở Top Management (bên
ngoài dự án)
2.2 Xác định Stakeholders
◼ Xác định các cá nhân và tổ chức có ảnh
hưởng hoặc bị ảnh hưởng bởi dự án.
Đầu vào
Công cụ
& Kỹ thuật
Đầu ra
1. Tuyên ngôn
2. Tài liệu đấu
thầu
3. Điều kiện làm
việc
4. Tài sản qui
trình tổ chức
1. Phân tích các
stakeholder
2. Phân tích và
xem xét bởi hệ
chuyên gia
1. Đăng ký các
stakeholder
2. Chiến lược
quản lý
stakeholder
Cf. và còn nữa
➢ Xác định các điều kiện ràng buộc
➢ Các điều kiện ràng buộc giới hạn về đầu vào
và cả các tiến trình hoạt động.
➢ Xác định các điều kiện ràng buộc sẽ giúp
➢ Chính sách
➢ Sáng tạo
➢ Ưu tiên
➢ Sức mạnh trong đàm phán
➢ Thỏa mãn khách hàng
3. Lập kế hoạch
3.1 Lập kế hoạch
3.1.1 Tổng quan
Tuyên ngôn
- Goal
- Phạm vi
- Thời điểm
bàn giao
- Ngân sách
- Chất lượng
Quản lý hợp nhất Kế hoạch quản lý dự án
Quản lý phạm vi Thu thập yêu cầu dự án, Xác định
phạm vi, Tạo WBS
Quản lý thời gian Xác định các hoạt động, Các hoạt động
tuần tự, Ước lượng các nguồn lực cho
các hoạt động, Ước lượng thời lượng
cho các hoạt động, Xây dựng thời gian
biểu
Quản lý chi phí Ước lượng chi phí,
Xác định ngân sách
Quản lý chất lượng Kế hoạch chất lượng
Quản lý nhân sự Kế hoạch nguồn lực
Quản lý giao tiếp Kế hoạch giao tiếp
Quản lý rủi ro Kế hoạch quản lý rủi ro, Xác định các
rủi ro, Xác định số lượng/mức ảnh
hưởng của rủi ro
Kế hoạch xử lý rủi ro
Quản lý mua sắm Kế hoạch mua sắm
Bản kế hoạch
3.1.2 Tầm quan trọng của việc lập kế hoạch (1)
E
x
c
e
s
s
iv
e
C
o
s
t
(%
)
Gred Githens, “Financial Models, Right Questions, Good Decisions”
PM Network July 1998 Volime 12, Number7
Chi phí lập kế hoạch (%)
Mối quan hệ giữa chi phí lập kế hoạch và chi phí phát sinh với 31 dự án ở NASA
2.7
76.5
7.3
20.4
11.9
14.1
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0-5%(14PJ) 5-10%(8PJ) 10-15%(7PJ)
Chi phí lập kế
hoạch
Chi phí phát
sinh
3.1.2 Tầm quan trọng của việc lập kế hoạch (2)
Gred Githens, “Financial Models, Right Questions, Good Decisions”
PM Network July 1998 Volime 12, Number7
3.1.3 Xây dựng Kế hoạch quản lý dự án
➢ Khẳng định sự cần thiết tạo ra kế hoạch quản
lý dự án
➢ Kế hoạch quản lý dự án bao gồm
✓Quản lý thay đổi
✓Quản lý cấu hình
✓Quản lý các nhận xét (review) về nội dung,
mở rộng và thời gian xử lý các phát sinh và
ra quyết định
3.1.4 Thực hiện các chu trình quản lý thế nào?
PLAN
DO
CHECK
ACT
➢ Chìa khóa để quản lý tốt là thực hiện chu trình
“PDCA” như sau;
Ví du: Kiểm tra tiến độ vào mỗi thứ sáu
Ví du:
- Chỉ có PM mới được quyền thay đổi
kế hoạch chính
- Các thay đổi sẽ được thông báo bằng
email sớm nhất có thể
3.2 Xây dựng kế hoạch quản trị
Lập kế hoạch để
quản trị từng bản
kế hoạch đơn lẻ
Quản lý dự án
Quản lý phạm
vi
Quản lý thời
gian
Quản lý chi phí
Quản lý chất
lượng
Quản lý nhân
sự
Quản lý giao
tiếp
Quản lý rủi ro
Quản lý mua
sắm
3.3 Thu thập các yêu cầu của dự án
➢ Quá trình xác định và lập tài liệu ghi lại các nhu cầu của stakeholders
nhằm để đạt được mục đích của dự án
◼ Việc thu thập yêu cầu là một tiến trình khá quan trọng bởi vì yêu cầu cầu
khách hàng là một trong các mục tiêu của dự án
◼ Yêu cầu khách hàng ảnh hưởng tới phạm vi, thời gian, chi phí, chất
lượng, rủi ro của dự án.
Tuyên ngôn
1. Cơ sở nền tảng
2. Mục đích
3. Các mục tiêu (đo được)
- Chất lượng
- Chi phí (Ngân sách)
- Bàn giao (Milestone)
4. Cấu hình hệ thống
5. WBS
6. Sơ đồ tổ chức
7. Phụ lục
Viết các yêu cầu
thành tài liệu
1. Yêu cầu kinh doanh
2. Mục đích dự án
3. Các mục tiêu
4. WBS sao cho có thể
chuyển giao được
5. Thiết kế
6. Phát triển sản phẩm
7. Kịch bản kiểm thử
8. Các yêu cầu chi tiết
3.3.1 Kỹ năng phỏng vấn
➢ Kỹ năng phỏng vấn là cốt lõi để thu thập yêu cầu.
➢ bao gồm các cách tiếp cận chính thống và phi
chính thống để có được thông tin từ stackholder
bằng cách hỏi họ trực tiếp
➢ Kỹ năng lắng nghe (phải dựa trên tập luyện dần dần)
và các kỹ năng hỏi khác.
➢ Thực tế rằng biết lắng nghe không hề đơn giản
➢ Vội vàng hành động
➢ Khác biệt về tốc độ: nói 135-175 WPM, nghe 400-
500 WPM
➢ thiếu đào tạo
➢ Vì vậy cẩn luyện tập cả 2 kỹ năng trên để đạt hiệu quả
cao
Ứng dụng vào nghiên cứu thị trường/nghiệp vụ
Nhóm tập trung
◼ Tập hợp một nhóm người
đại điện cho thị trường
◼ Cùng thảo luận có định
hướng
◼ Quan sát và thu thập
phản hồi
Hội thảo
◼ Tập hợp các stakeholder
◼ Thảo luận, khai phá chủ đề
◼ Cần bám theo mục tiêu,
tránh lan man
◼ Nên < 20 người
Facilitated Workshops Focus Group
3.3.2. Cơ bản về kỹ năng phỏng vấn
➢ Câu hỏi mở:
➢ Bắt đầu với “What, Why, Who, When, Where, How, How
many, How much, How long?” etc.
➢ Câu hỏi đóng
➢ Bắt đầu với “Do you~?/Are you”
➢ Dễ dàng để trả lời với 'yes’ hoặc 'no’.
◼ Có thể bắt đầu bằng câu hỏi mở, sau đó lấy thêm thông tin bằng
câu hỏi đóng
◼ “Bạn có thấy mạng máy tính hiện hơi chậm không?”
◼ “Uh đúng đấy.”
◼ “Oh, lúc nào vậy, hoặc là khi dùng làm gì?”
➢ Gợi ý: kết hợp với nhau để hỏi khách hàng
➢ Câu hỏi mở: đẩy thế suy nghĩ chủ động về phía khách hàng,
phù hợp với các nội dung mà người được hỏi có chuyên môn
➢ Câu hỏi đóng: người hỏi có chuyên môn hơn, người được hỏi
cần được gợi ý để dễ ra quyết định
3.3.3 Lắng nghe tích cực
➢ Làm cho người nói thoải mái hơn. Cười!
➢ Giao tiếp qua ánh mắt, đặt câu hỏi, chú ý ghi chép.
➢ Thể hiện rằng bạn muốn nghe
➢ Thể hiện sự “gật gù” và biểu cảm trên khuôn mặt
➢ Diễn giải lại ý người nói
➢ Đừng ngắt lời người nói. Đừng nói át.
➢ Có câu hỏi khởi động trước khi phỏng vấn.
➢ “Hôm nay tắc đường quá nhỉ?”
“Ta bắt đầu nhé?”
➢ Gợi ý:
➢ Câu hỏi có xu hướng Yes: Đặt câu hỏi sao cho câu trả
lời thường là “yes” sẽ tạo không khí tích cực.
➢ “Chúng ta sẽ điểm danh ngay bây giờ nhé?” “Oh yeah.”
➢ Trả lời đầy đủ và lặp lại ý của người nói
➢ “Anh có nghĩ là C# hợp cho dự án này không?” “Có”
➢ “Uhm, Có đấy. Tôi cũng nghĩ là C# hợp đấy”
3.4 Phạm vi
➢ Qui mô, giới hạn cả về số lượng, chất lượng của sản
phẩm
➢ Có 2 loại phạm vi
What to
make?
What to
do?
Project
・Hệ thống website
・Chức năng quản trị
・Chức năng xác thực email
..
・Tạo kế hoạch quản lý dự án
・Quản lý chất lượng
・Viết báo cáo tổng kết
Phạm vi SẢN PHẨM
Phạm vi DỰ ÁN
3.4.1 Lập kế hoạch quản lý phạm vi
➢ Quan trọng. Cần được kiểm soát trong toàn bộ quá trình làm dự án
➢ Có thể điều chỉnh nhỏ về phạm vi, gọi là “Scope Creep.”
➢ Chắc chắn dự án luôn thay đổi.
➢ Phải lập kế hoạch để kiểm soát quá trình quản lý các thay đổi, để
chủ động ứng phó
➢ Tuân thủ theo các qui tắc trong quản lý phạm vi, gọi là "Kế hoạch
quản lý phạm vi. Ví dụ:
➢ Người liên quan khi có yêu cầu thay đổi phạm vi,
➢ Qui trình áp dụng khi phạm vi thay đổi (phương pháp phê duyệt,
v.v.)
➢ Phương pháp định nghĩa phạm vi
➢ Tạo WBS theo mẫu
➢ Xác minh và kiểm soát phạm vi
ống nhòm phải to
hơn mới được
3.5 Tạo WBS(1)
➢ WBS (Work Breakdown Structures) là cấu trúc phân rã
dự án thành thành các thành phần và tiến trình nhỏ có
thể bàn giao được.
1 Project Management
1.1 Planning
1.1.1 Scope Statement
1.1.2 Activity List
1.1.3 Resource Plan
1.1.4 Time Estimate
1.1.5 Cost Estimate
1.1.6 Risk Analysis
1.1.7 Schedule
1.1.8 Project Management Plan
1.2 Executing
2 Design
New System
PM
Sub-System1
Level 0
Level 1
Level 2
Level 3
100%
Rule
Work Package (WP)
System
Transfer
Development
Sub-System2
Tạo WBS(2)
0
1 2 3
3.1 3.2
TestProgrammingReviewDesign
3.2.43.2.1 3.2.2 3.2.3
Decomposition
New System
Sub-system1
TestProgramming
Test
Specification
Development Migration
Sub-system2
Phân rã WBS ở độ sâu nào?
・Liệu đọc WBS có thể
hiểu được chức năng
của một node không?
・Kiểm tra tiến trình
thường xuyên thế nào?
・Sự phân chia có rõ
ràng không?
・Work package đã đủ
nhỏ để ước lượng chính
xác chưa?
Development
Assistance
Design
0
1 2 3
2.1 2.2
2.2.1 2.2.2 2.2.3 2.2.4
Tạo WBS(3)
3.6 Xây dựng bản kế hoạch Schedule
Xác định
các hoạt
động
Thời lượng
của hoạt động
Lập
bản kế hoạch
Kế hoạch
quản lý rủi ro
Ước lượng
nguồn lực cho
các hoạt động
Hoạt động
tuần tự
Ước lượng
chi phí
Kế hoạch
phát triển
nhân sự
Kế hoạch
QL chất
lượng
Xác định
ngân sách
Định nghĩa
phạm vi
Tạo WBS
3.6.1 Schedule – tổng quan
Xác định các hoạt động
Sắp xếp tuần tự các hoạt động
Ước lượng thời lượng
Phát triển bản
kế hoạch Schedule
Ước lượng tài nguyên
cho các hoạt động
Quản lý tích hợp
Ước lượng
3.6.2 Schedule – Định nghĩa các hoạt động
Hệ thống
giao nhận
Thiếu kế
cấu trúc
hệ thống
Thiết kế cấu
trúc chương
trình
・・・
WBS
Hiệu chỉnh trở
lại với WBS
Phát triển hệ thống
Hệ thống
con
Hoạt động
1
Hoạt động
2
Hệ thống
giao nhận
Thiết kế
cấu trúc hệ
thống
Phân tích
Thiết kế
Review
Thiết kế
giao diện
người dùng
Phân tích
Thiết kế
Review
3.6.3 Schedule – Sắp xếp tuần tự các hoạt động
➢ Xác định và lập tài liệu về mối quan hệ giữa các hoạt
động
Đầu vào Công cụ &
Kỹ thuật
Đầu ra
1. DS hoạt động
2. Đặc tính hoạt
động
3. Các Milestone
4. Phạm vi
5. Tài sản qui
trình tổ chức
1. Precedence
Diagramming
Method (PDM)
2. Xác định phụ
thuộc
3. Biểu diễn Đẩy
nhanh và Độ trễ
thời gian
4. Schedule
Network
Templates
1. Lược đồ
schedule
2. Cập nhật
tài liệu dự
án
Ngày bắt đầu sớm,Kết thúc sớm
Early Start, Early Finish
Độ co giãn = Finish - Start
Ngày bắt đầu muộn,Kết thúc muộn
Late Start, Late Finish
Độ co giãn = Finish - Start
WBS ID (mã công việc) Thời gian thực hiện
3.6.4 Precedence Diagramming Method (PDM)
➢ Mỗi hoạt động là một node
➢ Đường nối các node biểu diễn quan hệ tuần tự
➢ PDM có thể biểu diễn 4 quan hệ phụ thuộc
A
B
A
B
A
B
A
B
① ②③ ④
Sự bắt đầu của hành động sau phụ thuộc vào hoàn thành của hành động
trước
① Finish to Start (FS)
Sự kết thúc của hành động sau phụ thuộc vào hoàn thành của hành động
trước
② Finish to Finish (FF)
Sự bắt đầu của hành động sau phụ thuộc vào sự bắt đầu của hành động
trước
③ Start to Start (SS)
Sự kết thúc của hoạt động sau phụ thuộc vào sự bắt đầu của hoạt động
trước
④ Start to Finish (SF)
Ví dụ
◼ Về một buổi hội thảo công nghệ
Sau khi Người tham gia vào phòng, buổi seminar bắt đầu① Finish to Start (FS)
Sau khi NTG ra khỏi phỏng, hội nghị kết thúc② Finish to Finish (FF)
Khi MC dẫn dắt, buổi hội thảo bắt đầu③ Start to Start (SS)
Khi buổi hội thảo bắt đầu, quá trình đón khách kết thúc④ Start to Finish (SF)
3.6.5 Xác định sự phụ thuộc
➢ Có 3 dạng quan hệ phụ thuộc
1. Phụ thuộc vĩnh viễn
➢ Sự phụ thuộc có tính bản chất, ràng buộc tự
nhiên.
2. Phụ thuộc lỏng lẻo
➢ Có thể thực hiện sớm hơn, hoặc muộn hơn so
với kế hoạch (Lead time và Lag time)
3. Phụ thuộc bên ngoài
➢ Phụ thuộc bởi các nhân tố khách quan ngoài dự
án
3.6.6 Ước lượng
Thu thập yêu cầu
Khối lượng việc
Năng suất
Giờ làm việc
Thời gian thực hiện
Chi phí
Phạm vi ước lượng
Các mục tiêu
cần ước lượng
(1) Ước lượng: Khối lượng
Thu thập yêu cầu
Khối lượng việc
Phạm vi ước lượng
• Số lượng yêu cầu
• Số lượng dòng lệnh (LOC: Lines of code, KLOC)
• Điểm chức năng (FP: Function point)
• Số lượng trang
• Số lượng vào ra I/O
• Số lượng giao diện/interface
(2) Ước lượng: Năng suất
➢ Làm thế nào để tính được năng suất?
➢ Năng suất là lượng việc làm xong trong mỗi
đơn vị thời gian ngày/giờ/tháng.
➢ Để có thông tin năng suất, phải dùng dữ liệu
quá khứ đã thu thập.
➢ Khoảng 30 bộ dữ liệu quá khứ sẽ cho khả năng
ước lượng tốt. (Phải tỉnh chỉnh lại tùy theo khả
năng của từng thành viên)
Khối lượng việc
Năng suất
Giờ làm việc
=
Qui mô dự án
Project Thời gian thực hiện d Số người tham dự Qui mô mm Số dòng code Unitest Số dòng comment code/mm comm/mm
Project A 24 4 2.82 2,609 0 433 925 154
Project B 53 7 5.75 8,185 0 2,764 1,423 481
Project C 35 4 4.81 3,874 0 848 805 176
Project D 42 6 6.125 9,264 2,673 1,512 0
Project F 22 6 12 23,282 2,673 17,280 1,940 1,440
Trung bình 35.2 5.4 6.301 9442.8 5331.25 1321.34 450.1082
Số dòng code/manmonth: 1321.343487 Số dòng code/manday 55.05597862
Số dòng comment/manmonth: 450.1082256 Số dòng comment/manday 18.7545094
Tổng số dòng/manmonth: 1771.451712 Tổng số dòng/manday 73.81048801
Số testcase/manmonth: 73.3039737
Số lỗi/manmonth: 7.575919907
Thống kê trung bình lỗi Thông kê trung bình số dòng code, comment, test case / 1 manmonth
(3) Ước lượng: Giờ làm việc
➢ Sau khi đã có khối lượng việc và năng suất lao động,
dễ tính được thời gian cần có để thực hiện.
➢ Trong phát triển hệ thống, thước đo năng suất và giờ
làm phải bao gồm cả phát triển + quản lý + xây dựng
hạ tầng
Khối lượng việc
Năng suất
Giờ làm việc
=
(4) Ước lượng: Thời gian thực hiện
Số nhân sự
Thời gian thực hiện =
Giờ làm việc
➢ Ước lượng thời gian thực hiện các hoạt động là
quá trình ước tính xấp xỉ lượng thời gian của từng
hoạt động riêng lẻ dựa trên các tài nguyên đã ước
lượng trước đó.
(5) Ước lượng Framework
Giai đoạn Business
Talks
Collect
Requirement
System
Design
Kiểu
ước lượng
Order-of-
magnitude
estimate
Ước lượng thô
Preliminary
estimate
Ước lượng sơ bộ
Definitive
Estimate
Ước lượng chặt
Công cụ và
kỹ thuật
ước lượng
Top-Down Estimating
Parametric Estimating
Bottom-Up Estimating
Độ chính xác
Ước lượng
-30~+50% -15~+30% -5~+15%
3.7 Phương pháp đường găng - Critical Path
➢ Dựa trên thời gian thực hiện ước lượng, tiếp tục tính toán
➢ Ngày bắt đầu sớm và kết thúc sớm (Early Start, Early Finish dates)
➢ Ngày bắt đầu muộn và kết thúc muộn (Late Start, Late Finish
dates)
Xem lại sơ đồ PDM
➢ Đường găng, critical path, là đường dài nhất xuyên suốt
dự án.
➢ Độ thay đổi của đường găng phải bằng 0.
➢ Phải dựa vào đường găng để quản trị dự án
➢ Đường găng có thể chuyển sang một đường dẫn khác
trong dự án → cần giám sát cẩn thận
Bài tập: Quản lý đường găng
A
12
B 8
C 6
D 11
E 10
F 7
H
5
G 9
I 4
J 3
Điền vào ô
trống
ES EF
1 12
13 20
13 18
19 25 26 34
19 28
21 31
Activity
Predecessor
activity
Successor
activity
Duration
Early
Start
Early
Finish
Late
Start
Late
Finish
Total
Float
A - B、C 12 1 12
B A D 8 13 20
C A E,F 6 13 18
D B H,J 11 21 31
E C H、J 10 19 28
F C G 7 19 25
G F J 9 26 34
H D,E I 5
I H - 4
J G、D、E - 3
3.8 Chuỗi găng - Critical Chain
➢ Chuỗi găng là Phương pháp để làm giảm thời gian
thực hiện dự án.
A:
B:
7 Days
14 Days
5 Days
?
Khoảng đệm của
mỗi nhiệm vụ
5 Days
10 Days
Khoảng đệm của
cả dự án
A:
Process
4 5 6 7 8 9 10 11
Event ▲Server ▲Client
Meeting
Training for user
▲Requirement Definition ▲Program Design
▲Delivery
Personnel 6 6 6 6 8 8 8 6
Review
Master Schedule
Date:20XX,Mar,25
Planner:xx Div) VinhDuration :20XX,Apr,1~20XX,Nov,30(8months)
System Development Project for X cop.
▲Test Planning
▲ ▲ ▲ ▲ ▲ ▲ ▲ ▲
Note:
System Analysis
Interface Design
System Design
Program Design
Programming
Program Test
Integration Test
Operation Test
System Test
3.9 Phát triển bản kế hoạch tổng thể
3.10 Ước lượng nguồn lực cho các hoạt động
➢ Ước tính các dạng và số lượng tài nguyên về vật tư, con người,
thiết bị.. cho dự án
➢ Gợi ý: nhân sự, phần cứng, phần mềm, vận chuyển, đi lại, tư vấn,
phụ tùng, điện nước, văn phòng,
Đầu vào
Tools
& Technique
Đầu ra
1. Các hoạt động
2. Đặc tính của
các hoạt động
3. Lịch trình sử
dụng nguồn lực
4. Môi trường
doanh nghiệp
5. Tài sản quy
trình tổ chức
1. Expert
Judgment
2. Alternatives
Analysis
3. Published
Estimating data
4. Bottom-Up
Estimating
1. Yêu cầu
nguồn lực
2. Cấu trúc chi
tiết các
nguồn lực
3. Cập nhật tài
liệu dự án
3.11 Quản lý chi phí
3.11.1 Lập kế hoạch chi tiêu
➢ Ước lượng chi phí
➢ Là quá trình ước tính xấp xỉ các nguồn lực tài chính
cần thiết để bảo đảm cho mọi hoạt động của dự án
◼ Cần kiểm tra lại kỹ càng với các giới hạn về phạm vi,
điều kiện, điều kiện tiên quyết để bảo đảm thỏa mãn.
◼ Ngoài các chi phi chính, còn có các phụ phí sau
◼ Chi phí tư vấn
◼ Chi phí đào tạo
◼ Khấu hao thiết bị, thuê khoán thiết bị
◼ Chi phí đi lại
◼ Vận chuyển
3.11.1 Lập kế hoạch chi tiêu (2)
Đầu vào
Công cụ
& Kỹ thuật
Đầu ra
1. Phạm vi dự
án
2. Nguồn nhân
lực
3. Môi trường
doanh nghiệp
1. Analogous
Estimating
2. Parametric
Estimating
3. Three-Point
Estimates
4. Bottom-Up
Estimating
5. Expert
Judgment
1. Ước lượng chi
phí cho các
hoạt động
2. Các cơ sở của
việc ước lượng
3. Cập nhật tài
liệu dự án
3.11.2 Duyệt ngân sách
➢ Là quá trình cộng dồn các chi phí đã được ước lượng
của các hoạt động hoặc các nhóm hoạt động để hình
thành nên đường chi phí cơ sở (cost baseline)
➢ Liên quan tới giám sát chi tiêu trong dự án
Input Tools
& Technique
Output
1. Ước lượng
chi phí của
các hoạt động
2. Phạm vi
3. Kế hoạch
4. Thời gian biểu
của các
nguồn lực
5. Hợp đồng
1. Cộng dồn chi phí
2. Phân tích dự
phòng
3. Chuyên gia đánh
giá
4. Dữ liệu lịch sử
liên quan
5. Điều chỉnh giữa
các giới hạn tài
chính
1. Đường chi phi
hiệu suất cơ
sở
2. Các yêu cầu
tài chính
3. Cập nhật tài
liệu dự án
Các kỹ thuật ước lượng
Analogous estimating
• Ước lượng lựa trên các dự án
tương tự đã làm
• Dễ làm, ít chi phí. Nếu tính tương
đồng của dự án cũ-mới không cao
thì sẽ rât kém chính xác
• Ví dụ: web cũ trị giá 70 triệu, vậy
web mới cũng 70 tr
Parametric estimating
• = Analogous estimating + tham
số hiệu chỉnh
• Ví dụ: web cũ trị giá 70 triệu với 7
chức năng, vậy web mới có giá 90
tr với 9 tính năng.
Three-point estimating
• Ce = (Co + 4 Cm + Cp)/6
= (Tốt + 4 thường + Tệ)/6
• Cho thấy kết quả khá sát với thực
tế
Bottom-up estimating
• Giá trị dự án = tổng giá trị các
công việc nhỏ lẻ
• Chia nhỏ dự án thành các công
việc càng nhỏ càng tốt, rồi mới
ước lượng
• Chính xác cao, tốn chi phí và thời
gian
3.12 Quản lý chất lượng
➢ Quản lý trên cả quá trình và kết quả cuối cùng.
➢ Chất lượng là vô hình, nên khó quản lý hơn so với thời gian hay
chi phí.
➢ Kiểm thử là quan trọng, nhưng thiết kế kiểm thử và giám sát còn
quan trọng hơn.
➢ Chất lượng cũng có mức độ, tùy theo yêu cầu của khách hàng.
Input Tools
& Technique
Output
1. Phạm vi dự án
2. Chi phí cơ sở
3. Lịch trình cơ sở
4. Các rủi ro
5. Môi trường
hoat động
6. Tài sản qui
trình
1. Phân tích chi
phí-lợi nhuận
2. Chi phí cho chất
lượng
3. Bảng kiểm soát
4. Đo đạc đánh giá
5. Thiết kế các thử
nghiệm
6. Lấy mẫu thống kê
1. Kế hoạch quản
lý chất lượng
2. Checklists
3. Kế hoạch cải
thiện
4. Đơn vị đo chất
lượng
5. Cập nhật tài liệu
Ví dụ về quản lý chất lượng
HTML Cording Guidline
Items Basic Rules Changed
Overall
Rule of file
name
Usable caracter : 0-9, a-z, A-Z
Don't use number and under bar ( _ ) at the top of
file name.
Items Basic Rules Changed
File name
Name the easy file name to know the contents at
a sight.
Verification
Scope
Over WindowsXP and InternetExplorer6,
Mac OS10.4 and Forefox 2.0
Link
Standardize the type of path (relative or
absolute)
Javascript
It is prohibited to write javascript in HTML
directly. Use external file.
Files
HTML
HTML Cording
Overall
Bài tập: Quản lý chất lượng cho bài tập lớn
Items Basic Rules
Items Basic Rules
Ovreall
3.13 Quản lý nhân lực
➢ Xác định vai trò của từng cá nhân và ghi lại
thành văn bản.
➢ Trách nhiệm, kỹ năng, vai trò của từng người
và xây dựng nên kế hoạch quản lý nhân sự.
Đầu vào
Công cụ &
Kỹ thuật
Đầu ra
1. Quản lý các nguồn
lực hoạt động
2. Môi trường doanh
nghiệp
3. Tài liệu qui trình tổ
chức
1. Organization
Charts and
Position
Descriptions
2. Networking
3. Organizational
Theory
1. Quản lý nhân sự
• Staff acquisition
• Lịch bố trí tài
nguyên
• Staff release plan
• Yêu cầu đào tạo
• Ghi nhận và
thưởng
3.13 Kế hoạch quản lý nhân lực
D - Do; R - Review; A - Approve; I - Informed; T - Translate;- Omitted
3.14 Kế hoạch giao tiếp liên lạc
➢ Sự hài lòng của khách hàng phụ thuộc
vào chất lượng quá trình liên lạc
➢ Vì vậy, cần phần tích nhu cầu của stakeholder
➢ Về kỹ năng và tri thức?
➢ Ai là key person?
➢ Liệu có stakeholder giấu mặt nhưng có vai trò
quan trọng như là “top management,” “other
division’s staff.”
Kế hoạch giao tiếp liên lạc
➢ Quá trình xác định nhu cầu thông tin của các bên liên
quan của dự án và xác định phương pháp giao tiếp.
Đầu vào
Công cụ &
Kỹ thuật
Đầu ra
1. Danh sách
Stakeholder
2. Chiến lược quản
lý Stakeholder
3. Môi trường
doanh nghiệp
4. Tài liệu qui trình
tổ chức
1. Phân tích yêu
cầu giao tiếp
2. Kỹ thuật giao tiếp
3. Mô hình giao tiếp
4. Phương pháp
giao tiếp
1. Kế hoạch quản
lý giao tiếp
2. Cập nhật tài
liệu dự án
Ví dụ về kế hoạch quản lý giao tiếp
No Kiểu Meeting Mục đích Tần suất Host Thành viên
1
Phase Meeting Ra quyết định Bất kì Client Client,
PM,
Sales
2
Team Meeting Đánh giá tiến
độ
1 lần/tuần PM PM,
Project
members
3
Morning
Meeting
Hiểu biết lẫn
nhau, giao
tiếp tốt
Hàng sáng PM PM,
Members
Bài tập
Trong dự án này, chúng ta sử dụng email làm công cụ chính để giao tiếp.
Mục tiêu của việc sử dụng email là: 1) Truyền tải thông tin chính xác, 2)
Lưu vết thông tin 3) Tránh ngắt quang
3.15 Quản lý rủi ro
3.15.1 Định nghĩa rủi ro
➢ Rủi ro là gì?
➢ Không rõ ràng,
➢ Có thể ảnh hưởng tốt, xấu tới dự án
➢ Dự án có rất nhiều rủi ro
➢ Cần kiểm soát và có qui trình để đối phó rủi ro.
Câu hỏi
➢ Đối phó với rủi ro này như thế nào?
➢ Bạn có kế hoạch mở bữa tiệc tại nhà vào tuần
tới.
➢ Nhưng không biết có bao nhiêu người tham gia?
➢ Bạn dự kiến nước và thức ăn cho 10 người.
➢ Sẽ quá nhiều nếu bạn chỉ có 5 khách.
➢ Sẽ quá ít nếu bạn có 15 khách.
➢ Cố gắng tìm cách khả dĩ nhất để giải quyết rủi
ro này.
3.15.2 Toàn bộ quá trình Quản lý rủi ro
(2)
Xác định
rủi ro
(3) Phân tích
Rủi ro
Số lượng
Thiệt hại
(4) Giải pháp
xử lý rủi ro
Kế hoạch dự án
Kế hoạch rủi ro
(5) Giám sát và kiểm soát rủi ro
Kế hoạch xử lý vẫn hoạt động?
Có rủi ro mới không?
Rủi ro đã thay đổi?
..
(1) Kế hoạch quản lý rủi ro
Vòng lặp !
Lập kế hoạch
trước tiên
3.15.3 Kế hoạch quản lý rủi ro
Là tiến trình xác định các bước để kiểm soát rủi
ro của dự án
1. Điều kiện ràng
buộc
2. Phạm vi
3. Chi phí/Lập lịch
4. Kế hoạch giao
tiếp liên lạc
5. Tài sản qui trình
tổ chức
..
Tổ chức
họp và
cùng
phân tích
Kế hoạch quản lý rủi ro
•Phương pháp luận
•Quyền và trách nhiệm
•Ngân sách
•Thời gian
•Phân loại
3.15.4 Xác định rủi ro
➢ Xác định các rủi ro có thể ảnh hưởng tới dự
án và ghi lại các đặc điểm của chúng.
Phân loại Nguyên nhân - Risk Driver Rủi ro - Risk
Hệ thống ・Yêu cầu không rõ ràng ・Dự án có thể bị trễ nếu cần xác định rõ
yêu cầu
・Dự án quá lớn ・Ước lượng khó khăn
・Đòi hỏi cao về chất lượng ・Lịch trình có thể bị trễ
Kỹ thuật ・Sử dụng công nghệ mới ・Tốn nhiều thời gian xử lý lỗi
・Sử dụng thư viện sẵn có ・Khó tùy chỉnh lại theo ý
Tổ chức ・Người dùng đầu cuối không trực tiếp
tham gia
・Khó khăn để hiểu về nhu cầu sử dụng
thực tế
・Không đủ kỹ sư ・Trễ dự án
3.15.5 Phân tích rủi ro
Probability
High Many times occurred in the past
Middle Several times occurred in the past
Low Never or few times occurred in the past
Impact Level
High
Company have to deal with it.
( Lose all profit, Bring lawsuit,
Have a press conference for
appology etc.. )
Middle
Other project team or division
need to help the project to
solve the problem.
Low
Project team or members can
solve ploblems using their own
baffer.
Big Middle Small
High A A B
Middle A B C
Low B C C
Impact
Probability
3.15.6 Kế hoạch đối phó rủi ro
➢ Là quá trình xây dựng các phương án hành
động nhằm phòng tránh hoặc giảm thiểu tác
hại.
Avoid/Tránh
Transfer/Chuyển
Mitigate/Giảm
Accept/Chấp nhận
Kế hoạch quản lý rủi ro
✓Xác định rủi ro
✓Bổ sung các điều khoản
vể rủi ro trong hợp đồng
✓Kế hoạch đối phó
✓Rủi ro mới
✓Các rủi ro khác.
Kế hoạch
quản lý rủi ro,
Xác định rủi
ro
3.16 Quản lý mua sắm
3.16.1 Plan Procurements
➢ Quản lý mua sắm bắt đầu từ quá trình phân tích “nên
mua hay tự làm”
➢ Nếu mua , cần tìm được nhà cung cấp tốt
➢ Cách làm phổ biến là tạo tài liệu “Request For
Proposal (RFP, Yêu cầu đề xuất).”
➢ RFP có nhiều thông tin tương đồng với Tuyên ngôn
dự án/Project Charter như là mục tiêu, đầu ra,
ngân sách, thời hạn để áp đặt cho nhà cung cấp
3.16.2 Quản lý rủi ro mua sắm?
➢ Mỗi loại hợp đồng có cách chia sẻ rủi ro khác nhau
giữa bên mua và bán
➢ Cần nắm được các nguyên tắc cơ bản như sau:
FFP FPI CPIF CPFF
Rủi ro bên Bán chịu
Rủi ro bên Mua chịu
Cao
Cao
Thấp
Thấp
(1) Fixed Price. FP: Hợp đồng giá cố định, đặt tổng giá cố định cho một sản
phẩm hoặc dịch vụ xác định sẽ được cung cấp. Ví dụ: khoán sản phẩm
(2) Cost Plus, CP: Hợp đồng chi phí bồi hoàn, thanh toán cho người bán cho
tất cả các chi phí thực tế hợp pháp phát sinh cho công việc hoàn thành với lợi
nhuận của người bán. Ví dụ: lương công nhật
10 loại hợp đồng mua sắm
FP (Fixed Price Contract):
Dùng cho các dự án có
scope rõ ràng, rủi ro về
phía seller cao nhất.
FFP (Firm Fixed Price
Contract)
FPIF (Fixed Price
Incentive Fee Contract)
fpepa
CR (Cost-Reimbursable):
Dùng cho các dự án có
scope chưa rõ ràng, dễ bị
scope creep, rủi ro phía
buyer cao nhất.
CPFF (Cost Plus Fixed
Fee)
CPIF (Cost Plus
Incentive Fee)
CPPC (Cost Plus a
Percentage of Costs)
CPAF (Cost Plus Award
Fee)
Cost-based
Cost-sharing
Time & Material Contract
(T&M): Dùng cho các dự
án nhỏ, thuê nguồn lực
theo labour hour. Cân đối
risk giữa buyer và seller.
Incentive: ăn chia theo tỷ lệ Buyer/Seller. Rất cần thiết cho các hợp đồng mua
bán, nó giúp phía seller có được nhiều profit hơn nếu chi phí triển khai dự án
giảm xuống hay đơn giản hiệu quả tăng lên, và ít profit hơn nếu ngược lại. =>
Điều này lợi ích cho cả seller và buyer. Ví dụ tỷ lệ 70/30 ➔ buyer có được 70%.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_quan_ly_du_an_chuong_2_project_initiating_khoi_tao.pdf