Thanh toán, tiễn đưa và thu dọn bàn ăn
Việc thanh toán cho khách phải tiến hành nhanh
chóng, chính xác và không để khách phải đợi chờ lâu.
Trước khi trao hóa đơn cho khách, người có trách
nhiệm phải kiểm tra lại hóa đơn: món ăn, đơn giá, số lượng,
tổng thanh toán và phải đưa ngay cho khách khi đã có hóa
đơn.
Nhân viên tiễn khách cần phải để khách chủ động
chia tay trước khi rời nhà hàng.
Sau khi khách rời khỏi nhà hàng, cần phải tiến hành
thu dọn bàn nhanh chóng
Thanh toán, tiễn đưa và thu dọn bàn ăn
Việc thanh toán cho khách phải tiến hành nhanh chóng,
chính xác và không để khách phải đợi chờ lâu.
Trước khi trao hóa đơn cho khách, người có trách nhiệm
phải kiểm tra lại hóa đơn: món ăn, đơn giá, số lượng, tổng thanh
toán và phải đưa ngay cho khách khi đã có hóa đơn.
Nhân viên tiễn khách cần phải để khách chủ động chia tay
trước khi rời nhà hàng.
Sau khi khách rời khỏi nhà hàng, cần phải tiến hành thu dọn
bàn nhanh chóng.
63 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 11/01/2022 | Lượt xem: 272 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị khách sạn - Chương 5: Tổ chức kinh doanh ăn uống - Tô Đồng Thiệt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Tô Đồng Thiệt
CHƯƠNG V
TỔ CHỨC KINH DOANH ĂN UỐNG
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyễn Văn Mạnh, Giáo trình Quản trị kinh
doanh khách sạn, Hà Nội, ĐH Trường ĐH kinh
tế quốc dân, 2008.
Nguyễn Văn Đính. Giáo trình công nghệ phục vụ
trong Khách sạn - Nhà hàng. Hà Nội, ĐH. Kinh tế
Quốc Dân Hà Nội, 2007.
Lashley, Conrad. Hospitality retail management: a
unit manager's guide. England, Oxford; Boston:
Butterworth-Heinemann, 2000.
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 3
QUY TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH ĂN UỐNG
Xây dựng kế hoạch thực đơn
Tổ chức nhập hàng
Tổ chức mua hàng
Tổ chức phục vụ trực tiếp
Tổ chức chế biến thức ăn
Tổ chức lưu kho, cất giữ
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 4
I. KẾ HOẠCH THỰC ĐƠN
1.1.1 Nhà hàng
Là nơi cung cấp cho khách những món ăn, đồ uống
và các dịch vụ bổ sung với mức chất lượng cao.
(Theo khái niệm chính thống)
1.1.2 Thực đơn
Thực đơn: là danh mục các món ăn thức uống được
sắp xếp theo một trình tự nhất định được trình bày rõ
ràng, súc tích và trang nhã, lịch sự bằng một hay
nhiều ngôn ngữ.
1.1 KHÁI NIỆM
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 5
Đối với khách:
• Thực đơn là một bản thông báo các món ăn để
khách hàng lựa chọn và chủ động trong việc chi tiêu
của mình.
• Là cơ sở để khách hàng có thê ̉ đánh gia ́ được cấp
hạng, phong cách phục vụ cũng như mức độ chuyên
nghiệp của nhà hàng
1.2 Ý nghĩa của thực đơn
I. KẾ HOẠCH THỰC ĐƠN
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 6
Đối với nhà hàng:
• Thực đơn là căn cứ để doanh nghiệp lập kế hoạch
• Là cơ sở để các cấp lãnh đạo nhà hàng sắp xếp, tô ̉ chức làm
việc, nhân lực trong doanh nghiệp
• Là cơ sở để hoạch định chiến lược kinh doanh, chỉ đạo công
tác chế biến món ăn và phục vụ khách.
• Thực đơn là cơ sở cho bô ̣ phận bếp, bar và bô ̣ phận bàn tô ̉
chức chế biến và phục vụ.
I. KẾ HOẠCH THỰC ĐƠN
1.2 Ý nghĩa của thực đơn
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 7
1.3 PHÂN LOẠI
1.3.1 Thực đơn cố định (Static menu)
Là loại thực đơn không thay đổi theo định kỳ.
Ưu điểm
- Nhân viên bộ phận bếp rất quen thuộc với việc chế biến
món ăn => Họ có nhiều kinh nghiệm => các món ăn đạt đến yêu
cầu kỹ thuật cao.
- Khách hàng đã từng ăn tại nhà hàng dễ dàng quyết định
chọn món ăn mà họ yêu thích.
Nhược điểm
- Khách hàng thường xuyên của nhà hàng thường thấy nhàm
chán vì không có được sự lựa chọn món ăn mới.
I. KẾ HOẠCH THỰC ĐƠN
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 8
1.3.2 Thực đơn tự chọn ( Ala carte menu ):
- Là thực đơn mà người ta ghi sẵn các món ăn và thức
uống được sắp xếp theo một trình tự nhất định với giá đi
kèm cho khách tự chọn.
Ưu điểm
- Khách có thể lựa chọn các món ăn khác nhau cho
bữa ăn của mình và chi phí bữa ăn được quy định bằng cách
tổng giá của từng món ăn đã được lựa chọn.
Nhược điểm
- Nhà hàng đòi hỏi phải có khả năng cung ứng và bảo
quản nguyên vật liệu với số lượng lớn.
I. KẾ HOẠCH THỰC ĐƠN
1.3 PHÂN LOẠI
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 9
1.3.3 Thực đơn theo ngày (Carte du Jour/ du jour
menu): Là loại thực đơn thay đổi hàng ngày trong tuần.
Ưu điểm
Nhà hàng sẽ xác định thực đơn: tùy thuộc vào tính
tươi sống của nguyên vật liệu thực phẩm; Khả năng kết
hợp giá trị dinh dưỡng của các món ăn; Phương pháp chế
biến chúng; khả năng cung ứng của nhà hàng.
Nhược điểm
Khả năng hấp dẫn của món ăn sẽ bị giảm đi nếu
trình độ tay nghề của nhà bếp hạn chế.
I. KẾ HOẠCH THỰC ĐƠN
1.3 PHÂN LOẠI
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 10
1.3.3 Thực đơn theo ngày (Carte du Jour/ du jour menu) (tt)
Tùy thuộc đối tượng khách khác nhau mà nhà hàng có thể cung
cấp các thực đơn khác nhau:
Thực đơn theo bữa ăn: ăn sáng, ăn trưa, ăn tối, trà chiều và
các buổi ăn nhẹ khác
Thực đơn theo đối tượng khách: thực đơn kiểu Âu, thực đơn
kiểu Á, thực đơn ăn kiêng, thực đơn ăn chay, ...
Thực đơn theo buổi tiệc
Thực đơn dịch vụ ăn tại phòng
Ngoài ra còn có thực đơn theo thức uống: Cocktail, rượu,...
I. KẾ HOẠCH THỰC ĐƠN
1.3 PHÂN LOẠI
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 11
1.3.4 Thực đơn theo chu kỳ: là thực đơn thay đổi
theo định kỳ nhất định.
Ưu điểm
- Giúp khách có nhiều sự lựa chọn hơn
- Thuận tiện cho nhà hàng trong việc xây dựng kế
hoạch tổ chức mua, nhập hàng và lưu kho
Nhược điểm
Dễ dàng mất khách nếu khách đã quen những loại
món ăn ưa thích trước đây
I. KẾ HOẠCH THỰC ĐƠN
1.3 PHÂN LOẠI
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 12
1.3.5 Thực đơn không có sự lựa chọn (table d’Hôte
menu/ prix fixe menu): là thực đơn trong đó bao gồm tất
cả các món ăn, thức uống với một mức giá xác định.
Ưu điểm
- Nhà hàng có nhiều kinh nghiệm để thiết kế thực đơn hợp
lý để phục vụ khách hàng mục tiêu của mình
Nhược điểm
Thường chỉ được sử dụng trong các bữa tiệc hoặc trong
một số bữa ăn đã xác định trong tuần hoặc trong tháng.
I. KẾ HOẠCH THỰC ĐƠN
1.3 PHÂN LOẠI
9/9/2018 13
SET MENU ALA CARTE
Số lượng Giới hạn về số lượng món ăn Số lượng món ăn phong phú
Giá cả Giá cả thực đơn không đổi Mỗi món ăn có một giá riêng
Chế biến Chế biến trước với số lượng
lớn vào thời điểm đã định
Khi khách yêu cầu
Đối tượng
khách
Khách đi theo đoàn, theo
nhóm, khách du lịch theo
đoàn
Khách địa phương, khách lẻ,
khách du lịch
Trình tự của
một thực
đơn
Trình tự từ khai vị => món
chính => món no => tráng
miệng
Khai vị lạnh ăn trước => món
nóng sẽ ăn sau.
So sánh giữa thực đơn Set menu và Ala Carte
I. KẾ HOẠCH THỰC ĐƠN
Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 14
Phù hợp đặc điểm kinh doanh của nhà hàng
Phù hợp với điều kiện sẵn sàng đón tiếp của nhà hàng: cơ
sở vật chất kỹ thuật, đội ngũ lao động của nhà hàng, ...
Phù hợp tập quán ăn uống, khẩu vị, tín ngưỡng, tôn giáo
của từng đối tượng khách.
Phù hợp với khả năng cung ứng nguyên vật liệu, thực
phẩm của thị trường.
Phải đạt được yêu cầu marketing của nhà hàng.
I. KẾ HOẠCH THỰC ĐƠN
1.4 Yêu cầu để xây dựng thực đơn của nhà hàng
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 15
Phải phù hợp với các chi phí, tỷ lệ lãi của khách sạn
và các chính sách thuế hiện hành của chính phủ.
Phải cho phép khách hàng có nhiều sự lựa chọn, cơ
cấu các món ăn phong phú, tránh gây nhàm chán cho
khách.
Phù hợp khả năng thanh toán của khách hàng mục
tiêu của khách sạn.
Phải đảm bảo đầy đủ chế độ dinh dưỡng, chất lượng
của các món ăn cho khách.
I. KẾ HOẠCH THỰC ĐƠN
1.4 Yêu cầu để xây dựng thực đơn của nhà hàng
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 16
Đòi hỏi phải tính chính xác cao
Phải đảm bảo mức độ thẩm mỹ của các món ăn
Phải phù hợp với điều kiện thời tiết
I. KẾ HOẠCH THỰC ĐƠN
1.4 Yêu cầu để xây dựng thực đơn của nhà hàng
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 17
Việc xác định giá bán của thực đơn chịu sự phụ
thuộc bởi những nhân tố sau:
Chi phí cấu thành nên giá thành món ăn
Tỷ lệ lãi mong muốn của nhà hàng
Độ co giãn đàn hồi của cầu theo giá của các đoạn
thị trường mục tiêu
Mức độ cạnh tranh trên thị trường cùng loại sản
phẩm này
I. KẾ HOẠCH THỰC ĐƠN
1.5 Xác định giá bán cho thực đơn
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 18
Chất lượng của sản phẩm ăn uống
Uy tín và danh tiếng của nhà hàng
Định hướng chiến lược Marketing của nhà hàng
trong từng giai đoạn
Vị trí và lợi thế của nhà hàng
Tính thời vụ tại thời điểm xác định giá
I. KẾ HOẠCH THỰC ĐƠN
1.5 Xác định giá bán cho thực đơn
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 19
Phương pháp xác định giá bán
- Phương pháp 1: Xác định giá theo Chi phí lãi gộp
Công thức:
Giá bán = Chi phí NVL + lãi gộp
của thực đơn
I. KẾ HOẠCH THỰC ĐƠN
1.5 Xác định giá bán cho thực đơn
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 20
Phương pháp xác định giá bán
- Phương pháp 2: Xác định giá theo CP NVL
Công thức:
Giá bán = Chi phí NVL x nhân tố giá
của thực đơn
Trong đó: 100%
Nhân tố giá =
% CP NVL
1.5 Xác định giá bán cho thực đơn
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 21
Phương pháp xác định giá bán
- Phương pháp 2: Xác định giá theo CP NVL
Ví dụ:
Một đĩa thịt bò có chi phí NVL là 50.000 đồng, % chi phí
NVL 40%. Hãy xác định giá bán cho một món ăn này?
=> Giá bán sẽ là:
100%
50.000 x = 125.000 đồng
40%
1.5 Xác định giá bán cho thực đơn
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 22
Phương pháp xác định giá bán
Bài tập:
Một đĩa gà hấp hành có chi phí như sau:
+ Chi phí mua gà: 65.000 đồng
+ Chí phí gia vị, trang trí: 18.000 đồng
+ % chi phí nguyên vật liệu :35%
Xác định giá bán cho đĩa gà trên?
1.5 Xác định giá bán cho thực đơn
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 23
Phương pháp xác định giá bán
Bài tập:
Chi phí nguyên vật liệu: 65.000 + 18.000 = 83.000 đồng
⇒ Giá bán cho đĩa gà:
100
83.000 x = 237.143 đồng
35
Vậy giá bán cho đĩa gà là: 237.143 đồng
1.5 Xác định giá bán cho thực đơn
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 24
Phương pháp xác định giá bán
- Phượng pháp 3: Xác định giá theo chi phí cơ bản
- Công thức:
Giá bán của thực đơn = (CPNVL + CPLĐTT) X NTG
Trong đó:
+ CPNVL: Chi phí nguyên vật liệu của món ăn
+ CPLĐTT: Chi phí lao động trực tiếp cho chế biến món ăn
+ NTG: nhân tố giá
1.5 Xác định giá bán cho thực đơn
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 25
Phương pháp xác định giá bán
- Phượng pháp 3: Xác định giá theo chi phí cơ bản
- Ví dụ: : Một món ăn, chi phí NVL là 50.000 đồng, chi phí lao
động trực tiếp là 15.000 đồng, % chi phí NVL là 50%. Vậy món ăn
bán ra với giá là bao nhiêu?
=> Giá bán sẽ là:
( 50.000 + 15.000) = 130.000 đồng
50
1.5 Xác định giá bán cho thực đơn
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 26
Phương pháp xác định giá bán
- Phượng pháp 4: Xác định giá thực tế
-Công thức:
% Msp = CFnvl + CFlđ + [( %CFbđ + %CFcđ + % lãi )Msp]
1.5 Xác định giá bán cho thực đơn
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 27
Phương pháp xác định giá bán
- Phượng pháp 4: Xác định giá thực tế
Ví dụ:
CFnvl = 4 USD, CFlđ = 1,75 USD, % CFbđ của giá bán =
10% , %CFcđ = 15%, %lãi = 15%
(CP nvl + CP LĐ)
⇒ Msp = = 9,58 USD
100% - (%CPbđ + % CPcđ + % lãi)
1.5 Xác định giá bán cho thực đơn
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 28
Phương pháp xác định giá bán
- Phượng pháp 5: Điểm hòa vốn trong kinh doanh ăn uống
Ta có:
DT – CFbđ = Lãi gộp
Lãi gộp - CFcđ = Lãi ròng
Lãi ròng – Thuế = Lãi sau thuế
Tính dưới dạng giá trị:
Tổng chi phí cố định
DT hv =
(% lãi gộp/ Tổng doanh thu)
1.5 Xác định giá bán cho thực đơn
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 29
Phương pháp xác định giá bán
- Phượng pháp 5: Điểm hòa vốn trong kinh doanh ăn
uống
Tính dưới dạng giá trị
Tổng doanh thu hòa vốn
Q hv =
Mức thu bình quân trên 1 đầu người
1.5 Xác định giá bán cho thực đơn
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 30
- Cấu trúc của một thực đơn thường bao gồm đầy
đủ các món ăn cho các bước: món khai vị, món
chuyển tiếp, món ăn chính và món tráng miệng.
- Tùy theo từng loại thực đơn khác nhau sẽ đòi đỏi
việc kết cấu và sắp xếp các món ăn cũng khác nhau
1.6 Thiết kế và trình bày thực đơn
Cơ cấu món ăn
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 31
Theo nhóm các món ăn trong bữa ăn:
+ Cơ cấu đơn giản
1. Khai vị
2. Món chính
3. Món tráng miệng
1.6 Thiết kế và trình bày thực đơn
Cơ cấu món ăn
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 32
Theo nhóm các món ăn trong bữa ăn (tt):
+ Cơ cấu phức tạp
1. Khai vị lạnh
2. Khai vị nóng
3. Các món chính hải sản
4. Các món chính thịt
5. Các món đặc biệt của đầu bếp
6. Tráng miệng
1.6 Thiết kế và trình bày thực đơn
Cơ cấu món ăn
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 33
+ Ngoài ra còn có cơ cấu truyền thống
1. Khai vị lạnh
2. Khai vị nóng
3. Súp và nước dùng
4. Cơm, trứng, các món ăn có chất bột
5. Món chính (hải sản, thịt)
6. Khoai tây, salad, rau
7. Tráng miệng
1.6 Thiết kế và trình bày thực đơn
Cơ cấu món ăn
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 34
Theo nguồn chế biến thức ăn
Theo kỹ thuật chế biến thức ăn
Theo chủ trương đẩy mạnh kinh doanh của nhà hàng
về món ăn đặc sản riêng của nhà hàng thì cơ cấu như
sau:
1. Các món đặc sản
2. Khai vị
3. Các món chính
4. Tráng miệng
1.6 Thiết kế và trình bày thực đơn
Cơ cấu món ăn
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 35
Hình thức của thực đơn: phải đảm bảo đẹp mắt,
hấp dẫn về cách trình bày và màu sắc nhằm gây ấn
tượng cho khách.
Kiểu chữ: dùng phông chữ dễ xem, rõ ràng và gây
sự chú ý. Không nên dùng các phông chữ cầu kì, gây
rối mắt cho khách.
Bìa: nên đóng bì cứng hoặc được bọc bìa ở bên
ngoài.
Kích cỡ: nên vừa phải, không nên sử dụng kích
thước quá to hoặc quá nhỏ.
Giấy: sử dụng chất liệu giấy tốt, bền, đẹp
Một số yêu cầu cơ bản về thẩm mỹ và
thiết kế khi trình bày thực đơn
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 36
Đồ họa trang trí: phải độc đáo, sáng sủa. Không nên sử
dụng những màu tối.
Cách thức bố trí trong thực đơn không quá kín, tối và
có những khoảng trống thích hợp.
Thực đơn phải được trình bày rõ ràng, gây ấn tượng và
đem lại marketing tích cực
Ngôn ngữ: sử dụng trong thực đơn phải tùy thuộc
vào thị trường khách hàng mục tiêu của nhà hàng. Nếu sử
dụng song ngữ, ngôn ngữ tiếng Việt được trình bày trên,
cỡ chữ lớn và ngôn ngữ thị trường mục tiêu kích cỡ font
chữ nhỏ hơn ngôn ngữ tiếng Việt
..
Một số yêu cầu cơ bản về thẩm mỹ và
thiết kế khi trình bày thực đơn
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 37
Thực đơn kiểu bảng
Thực đơn kiểu bìa
Thực đơn kiểu gấp
Thực đơn kiểu sách
...
Thiết kế và trình bày thực đơn
Các kiểu thực đơn
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 38
Thực đơn kiểu bảng: là kiểu thực đơn đơn giản nhất,
chỉ là tấm bảng được ghi các món ăn mà nhà hàng có
phục vụ tại thời điểm ghi, khách hàng có thể nhìn vào
bảng để gọi món.
Kiểu thực đơn này có từ thời sơ khai, mộc mạc
nhưng đến hiện nay vẫn còn sử dụng rộng rãi và phô ̉
biến ở những nhà hàng bình dân, các quán ăn
Thiết kế và trình bày thực đơn
Các kiểu thực đơn
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 39
Thực đơn kiểu bìa: là thực đơn được in trên một tờ bìa
cứng. Có thể in một mặt hoặc hai mặt, có thể chỉ một tờ
giấy, một tờ áp phích hoặc nhiều tờ bìa ghép lại với nhau
thành hình rẻ quạt
Thực đơn kiểu này sử dụng rất phổ biến cho nhiều loại
hình kinh doanh dịch vụ như các quán ăn bình dân, quán
café, thực đơn phục vụ tại phòng, thực đơn trên các
phương tiện giao thông vận chuyển
Thiết kế và trình bày thực đơn
Các kiểu thực đơn
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 40
Thực đơn kiểu gấp: trên một tờ bìa cứng được trang trí đẹp,
có thể gấp thành hai hoặc ba có thể gấp ngang hoặc gấp dọc
tờ bìa, từ ngoài vào trong nhưng bao giờ cũng chừa một trang
bìa ngoài.
Thực đơn kiểu này được sử dụng phổ biến trong các nhà hàng
từ trung bình đến sang trọng.
Thiết kế và trình bày thực đơn
Các kiểu thực đơn
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 41
Thực đơn kiểu sách: là thực đơn được thiết kế thành từng
quyển có bìa cứng ở ngoài trang trí trình bày rất bắt mắt, ấn
tượng. Những trang bìa phía trong sẽ in tên các món ăn theo
các danh mục với trật tự nhất định.
Thực đơn kiểu này phổ biến trong những nhà hàng, khách sạn
sang trọng.
Mỗi nhà hàng có thể tự chọn cho mình một hoặc vài kiểu
thực đơn phù hợp với đối tượng khách, thậm chí nhà hàng có
thể sử dụng tất cả kiểu thực đơn khác nhau cho các khu vực
khác nhau hoặc cho từng nhóm khách khác nhau. Có nhà hàng
sử dụng các dụng cụ ăn để trình b y thực đơn (đĩa, bát)
Thiết kế và trình bày thực đơn
Các kiểu thực đơn
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 42
2
Tổ
chức
nhập
hàng
1
Tổ
chức
mua
hàng
3
Tổ
chức
lưu
kho
4
Tổ
chức
chế
biến
thức
ăn
5
Tổ
chức
phục
vụ
trực
tiếp
II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĂN UỐNG
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 43
2.1 Tổ chức mua hàng
Yêu cầu đối với người cung ứng
Có khả năng nguyên cứu tình hình thị trường cầu, nghiên
cứu thị trường cung cấp; dự đóan tình hình biến động nhu cầu,
biến động chính bản thân nhà cung cấp.
Phải có sự hiểu biết về các loại hàng hóa mà chúng ta cần
mua.
Phải có khả năng tạo lập mối quan hệ lâu dài với nhà cung
cấp (khả năng làm Marketing đầu vào đối với hàng hóa mua.)
Để làm thế nào đó cho các nhà cung cấp sản phẩm cho sản cho
chúng ta có sự cạnh tranh.
II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĂN UỐNG
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 44
2.1 Tổ chức mua hàng
Xác định được số lượng hàng để mua
Để xác định được số lượng hàng cần phải mua, yêu cầu
người quản lý phải trả lời các câu hỏi: mua cái gì? Số lượng
bao nhiêu? Mua với giá như thế nào? Chất lượng sản phẩm
như thế nào? Khi nào tiến hành mua,
Người mua phải kiểm soát được chất lượng, khống chế
được giá cả.
Khi lựa chọn nhà cung cấp: cần phải có ít nhất 2 nhà cung
cấp để giá cả mang tính cạnh tranh và không bị khan hiếm
nguồn hàng.
II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĂN UỐNG
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 45
2.1. Tổ chức mua hàng
2.1.1 Lập kế hoạch luân chuyển hàng hóa
Việc xây dựng kế hoạch luân chuyển hàng hóa là
thiết lập sự cân bằng giữa nhu cầu hàng hóa, nguyên vật
liệu, đồ ăn, thức uống và khả năng đáp ứng nhu cầu đó
của nhà hàng.
II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĂN UỐNG
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 46
2.1 Tổ chức mua hàng
2.1.1 Lập kế hoạch luân chuyển hàng hóa
Khi xây dựng kế hoạch luân chuyển hàng hóa cần
phải có những thông số và giới hạn về:
Mức chi tiêu bình quân về ăn uống của một lượt khách
Lượng vốn lưu động thường xuyên của nhà hàng
Công suất và khả năng đáp ứng của CSVCKT của nhà hàng
như: Khả năng sản xuất của bếp, dung lượng lưu trúc và bảo quản
kho, khả năng phục vụ tối ưu của nhà hàng, công suất sử dụng
chỗ ngồi, ...
II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH ĂN UỐNG
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 47
2.1 Tổ chức mua hàng
2.1.1 Lập kế hoạch luân chuyển hàng hóa
Kế hoạch luân chuyển hàng hóa thường bao gồm
việc lập kế hoạch về:
Lượng hàng bán ra
Lượng hàng nhập trong kỳ kế hoạch
Lượng dự trữ hàng hóa
Lãi gộp
Lượng hàng hóa hao hụt
Số lượng hàng bán ra
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 48
2.2. Tổ chức mua hàng
2.2.1 Tổ chức mua hàng hóa nguyên vật liệu
Quy trình tổ chức mua hàng hóa nguyên vật liệu
trong kinh doanh ăn uống bao gồm:
Khẳng định nhu cầu về số lượng hàng hóa cần nhập
trong kỳ.
Xác định tiêu chuẩn về điều kiện cung ứng cho từng
mặt hàng cần nhập.
Tìm kiếm, lựa chọn nhà cung cấp phù hợp nhất
Chuẩn bị đơn hàng để gửi đến các nhà cung ứng đã lựa
chọn.
Đặt mua hàng hay ký hợp đồng với nhà cung cấp
II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĂN UỐNG
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 49
2.2 Tổ chức nhập hàng hóa, nguyên vật liệu
Nhập hàng là một giai đoạn quan trọng trong quy
trình tổ chức kinh doanh ăn uống.
Quản lý tốt quá trình nhập hàng sẽ giúp các nhà
quản lý tiết kiệm được chi phí, nâng cao hiệu quả kinh tế;
tăng chất lượng sản phẩm cho nhà hàng; Giảm thiểu than
phiền khách hàng và góp phần nâng cao chất lượng dịch
vụ cho nhà hàng
II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĂN UỐNG
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 50
2.2 Tổ chức nhập hàng hóa, nguyên vật liệu
Chất lượng hàng hóa được nhập vào sẽ quyết định đến
chất lượng sản phẩm của nhà hàng.=> nó đòi hỏi nhân viên
tham gia trực tiếp quá trình này của nhà hàng phải có những
trình độ, tiêu chuẩn, kiến thức, kỹ năng cần thiết để đáp ứng
chất lượng hàng hóa, NVL được nhập như:
+ Có sự hiểu biết sâu sắc về các mặt hàng cần nhập của nhà
hàng.
+ Hiểu rõ về các tiêu chuẩn quy định về VSATTP đang được áp
dụng tại Việt Nam.
+ Phải có kiến thức về kinh tế và phải có khả năng kiểm soát về
chi phí và những phát sinh ngoài hợp đồng đã được thỏa thuận
III. QUY TRÌNH TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĂN UỐNG
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 51
2.3 Tổ chức lưu kho
II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĂN UỐNG
Quản lý lưu kho hàng hóa nhằm làm giảm thiểu khả năng
hàng hóa bị hư hỏng, loại thải, hao hụt,
Các tiêu chuẩn và quy trình kỹ thuật trong quá trình lưu kho
hàng hóa, NVL bao gồm:
Điều kiện về vệ sinh
Điều kiện về nhiệt độ
Độ khô ráo, thông thoáng
Điều kiện ánh sáng
Bố trí sắp đặt hàng hóa theo từng chủng loại, ..
.
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 52
2.3 Tổ chức lưu kho
II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĂN UỐNG
Xây dựng kho nhà hàng cần đúng tiêu chuẩn về: Vị
trí, độ lớn, an toàn và trang bị đầy đủ các trang thiết bị và
máy móc chuyên dùng như: kho lạnh, tủ lạnh, tủ đá, các kệ
và giá đỡ, xe đẩy,
Nhân viên quản lý kho phải thường xuyên kiểm tra,
theo dõi quá trình xuất nhập hàng hóa NVL, kiểm kê,
thống kê hàng hóa theo định kỳ,
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 53
4. Tổ chức chế biến thức ăn
II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĂN UỐNG
Quy trình tổ chức chế biến món ăn trong
kinh doanh khách sạn được chia làm 2 giai
đoạn:
Giai đoạn sơ chế thực phẩm
Giai đoạn chế biến nóng
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 54
4. Tổ chức chế biến thức ăn
II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĂN UỐNG
Giai đoạn sơ chế thực phẩm bao gồm các hoạt
động: phân loại nguyên vật liệu, nhặt, cắt, làm tan đá,
rữa sạch, gọt, thái, sắp xếp, băm trộn, nhào nặn các
nguyên liệu thực phẩm.
Yêu cầu của khu sơ chế là phải có khu vực
chuyên dùng -> đảm bảo yêu cầu vệ sinh và không làm
ảnh hưởng tới chất lượng và hương vị của các nguyên
liệu
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 55
4. Tổ chức chế biến thức ăn
II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĂN UỐNG
Chế biến nóng: Là giai đoạn trung tâm của quá
trình tổ chức sản xuất thức ăn trong nhà bếp.
Thông qua qua trình chế biến nóng thực phẩm
chuyển từ dạng nguyên liệu trở thành dạng thực
phẩm thức ăn để thỏa mãn nhu cầu ăn uống của
khách.
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 56
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 Giai đoạn 4
Chuẩn bị
phòng ăn
và bày
bàn ăn
Đón
tiếp
và giúp
khách
định
vị
Phục
vụ
trực
tiếp
Thanh toán,
tiễn khách
và
thu dọn
bàn ăn
II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĂN UỐNG
5. Tổ chứcphục vụ
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 57
II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĂN UỐNG
5. Tổ chức phục vụ
5.1 Chuẩn bị phòng ăn và bày bàn ăn
Để tránh những thiếu xót trong quá trình phục vụ khách
thì giai đoạn chuẩn bị bàn ăn và bày bàn ăn rất quan trọng.
Một số công việc chuẩn bị phòng ăn bao gồm:
- Làm vệ sinh phòng ăn
- Sắp xếp bàn ghế theo qui định của nhà hàng hoặc theo
yêu cầu của khách (nếu có)
- Trải khăn trải bàn
- Bày bàn ăn
- Nhân viên phục vụ chuẩn bị vệ sinh cá nhân
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 58
II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĂN UỐNG
5. Tổ chức phục vụ
5.1 Chuẩn bị phòng ăn và bày bàn ăn
Sau khi hoàn tất
công tác chuẩn bị, nhân
viên và cả trưởng ca nhà
hàng phải kiểm tra lại cẩn
thẩn trước khi đón tiếp
khách.
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 59
II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĂN UỐNG
5. Tổ chức phục vụ
5.2 Đón tiếp khách và mời khách định vị tại nhà hàng
Giai đoạn này, nhân viên sẽ đón tiếp khách và tiếp xúc với
khách để nhận yêu cầu về món ăn, thức uống, giới thiệu về các
sản phẩm của nhà hàng (đây là giai đoạn thực hiện chức năng bán
sản phẩm).
Cần nắm chính xác và đầy đủ các thông tin của khách: số
bàn, số khách, món ăn, khẩu vị ăn (cay, chua, ngọt, mặn) trước
khi chuyển cho các bộ phận liên quan.
=> Nó đóng vai trò rất quan trọng bởi nó quyết định đến chất
lượng của nhà hàng.
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 60
II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĂN UỐNG
5. Tổ chức phục vụ
5.3 Giai đoạn phục vụ trực tiếp trong thời gian khách
ăn uống tại nhà hàng
Giai đoạn này, nhân viên phục vụ phải tiếp xúc
trực tiếp với khách và thực hiện nhiều thao tác trong
một thời gian khách sử dụng dịch vụ tại nhà hàng. Nhân
viên cần phải phục vụ khách với thái độ lịch sự, đúng
mực, nhanh chóng, chính xác, đúng chuẩn mực.
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 61
II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĂN UỐNG
5. Tổ chức phục vụ
5.4 Thanh toán, tiễn đưa và thu dọn bàn ăn
Việc thanh toán cho khách phải tiến hành nhanh
chóng, chính xác và không để khách phải đợi chờ lâu.
Trước khi trao hóa đơn cho khách, người có trách
nhiệm phải kiểm tra lại hóa đơn: món ăn, đơn giá, số lượng,
tổng thanh toánvà phải đưa ngay cho khách khi đã có hóa
đơn.
Nhân viên tiễn khách cần phải để khách chủ động
chia tay trước khi rời nhà hàng.
Sau khi khách rời khỏi nhà hàng, cần phải tiến hành
thu dọn bàn nhanh chóng.
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 62
II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĂN UỐNG
5. Tổ chức phục vụ
5.4 Thanh toán, tiễn đưa và thu dọn bàn ăn
Việc thanh toán cho khách phải tiến hành nhanh chóng,
chính xác và không để khách phải đợi chờ lâu.
Trước khi trao hóa đơn cho khách, người có trách nhiệm
phải kiểm tra lại hóa đơn: món ăn, đơn giá, số lượng, tổng thanh
toánvà phải đưa ngay cho khách khi đã có hóa đơn.
Nhân viên tiễn khách cần phải để khách chủ động chia tay
trước khi rời nhà hàng.
Sau khi khách rời khỏi nhà hàng, cần phải tiến hành thu dọn
bàn nhanh chóng.
9/9/2018 Cao Đẳng Đại Việt Sài Gòn 63
THẢO LUẬN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_quan_tri_khach_san_chuong_5_to_chuc_kinh_doanh_an.pdf