Bài giảng Quản trị marketing - Bài 1: Giới thiệu học phần quản trị Marketing - Nguyễn Hoài Long
Các công việc thuộc chức năng quản trị marketing của HABECO: Nghiên cứu thị
trường và các nghiên cứu phục vụ quyết định marketing khác; xây dựng các chiến
lược và kế hoạch marketing; xây dựng, thực hiện và điều chỉnh các biện pháp
marketing cụ thể (marketing - mix) của doanh nghiệp; giám sát và kiểm tra tình hình
thực hiện các chiến lược, kế hoạch và biện pháp marketing cụ thể.
2. Những vấn đề về marketing mà HABECO đang gặp phải trên thị trường hiện nay là
sự thay đổi trong hành vi tiêu dùng, cạnh tranh, quản trị sản phẩm, thương hiệu, và
đo lường hiệu quả các chương trình marketing.
3. Tổng công ty nên phát triển hoạt động quản trị marketing theo quan điểm quản trị
marketing dựa trên nguồn lực
37 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 655 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị marketing - Bài 1: Giới thiệu học phần quản trị Marketing - Nguyễn Hoài Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0015108224
GIỚI THIỆU HỌC PHẦN QUẢN TRỊ MARKETING
• Mục tiêu:
Sau khi học xong môn này, sinh viên được trang bị thêm:
Những kiến thức cơ bản, có hệ thống về quản trị marketing;
Khả năng ứng dụng những kiến thức đã học vào hoạt động quản trị marketing
thực tiễn từ chiến lược đến sách lược;
Những phương pháp quản trị, các quy trình thông qua quyết định và tổ chức thực
hiện quy trình một cách khoa học, hiệu quả.
• Nội dung nghiên cứu:
Bài 1: Bản chất của quản trị marketing
Bài 2: Xây dựng kế hoạch marketing
Bài 3: Phân tích môi trường và nguồn lực marketing phục vụ quản trị marketing
Bài 4: Phân tích thị trường, hành vi khách hàng và lựa chọn thị trường mục tiêu
Bài 5: Quản trị thương hiệu
Bài 6: Quản trị các công cụ marketing
1
v1.0015108224
BÀI 1
BẢN CHẤT CỦA QUẢN TRỊ MARKETING
PGS. TS. Trương Đình Chiến
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2
v1.0015108224
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Marketing tại Habeco
3
• Tổng công ty Rượu Bia và nước giải khát Hà nội (HABECO) là một doanh nghiệp lớn
trên thị trường bia Việt Nam với 27 đơn vị thành viên. Tổng công ty đã có truyền
thống sản xuất và kinh doanh bia hơn 100 năm. Thị trường truyền thống của
HABECO chủ yếu là các tỉnh phía Bắc và một số tỉnh miền Trung Việt Nam, nơi mà
thương hiệu bia Hà Nội đã có hình ảnh nổi tiếng trên thị trường.
• Thị trường bia Việt Nam vẫn đang trong giai đoạn phát triển với tốc độ tăng trường
khoảng 18% năm. Nhiều công ty bia lớn đang theo đuổi chiến lược tăng sản lượng
sản xuất và mở rộng thị trường tiêu thụ. Thị trường bia phía Bắc Việt Nam có đặc
điểm là có tính mùa vụ trong tiêu thụ. Điều này hoàn toàn khác với các tỉnh phía Nam
nắng nóng quanh năm nên lượng tiêu thụ bia lớn và đều quanh năm. Hành vi tiêu
dùng bia của người tiêu dùng trên các khu vực thị trường Việt Nam đang có những
biến đổi theo nhiều chiều hướng cả thuận lợi và bất lợi cho các doanh nghiệp kinh
doanh bia.
v1.0015108224
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Marketing tại Habeco (tiếp theo)
4
• Trong những năm gần đây, ngay trên khu vực thị trường truyền thống phía Bắc, bia
Hà Nội cũng đang bị cạnh tranh quyết liệt bởi các sản phẩm bia của Tổng công ty
Rượu Bia và nước giải khát Sài gòn (SABECO), Công ty bia Việt Nam và một số
công ty khác. HABECO cũng đang trong quá trình đầu tư tăng sản lượng. Vì vậy, sức
ép phải mở rộng thị trường và tăng thị phần trên các khu vực thị trường đã có đối với
HABECO đang ngày càng tăng. Lượng tiêu thụ một số loại bia của tổng công ty có
dấu hiệu gặp khó khăn.
• Tổng công ty phải cân nhắc lại toàn bộ các hoạt động marketing, trong đó có việc
cần xác lập lại cấu trúc thương hiệu sản phẩm cho hợp lý hơn. HABECO cũng đã và
đang phát triển các chương trình quảng cáo và nhiều hoạt động truyền thông khác
cho các thương hiệu chính của công ty, tuy nhiên, chưa có nghiên cứu đánh giá hiệu
quả của các chương trình này. HABECO cũng đang phải cân nhắc xem có nên đầu
tư nhiều hơn cho bia Trúc Bạch để thương hiệu mới này phát triển nhanh hơn trên thị
trường hay nên tập trung duy trì thương hiệu chính là bia Hà Nội.
v1.0015108224
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Marketing tại Habeco (tiếp theo)
5
1. Hãy cho biết tất cả các công việc thuộc chức năng quản trị marketing
của HABECO.
2. Những vấn đề về marketing mà HABECO đang gặp phải trên thị trường
hiện nay là gì?
3. Tổng công ty nên phát triển hoạt động quản trị marketing theo những
định hướng nào nhằm tăng trưởng bền vững trên thị trường?
v1.0015108224
MỤC TIÊU
• Làm rõ bản chất của marketing và những khái niệm thuộc về bản chất của
marketing;
• Làm rõ các triết lý hay tư tưởng cơ bản của quan điểm marketing;
• Giúp người học hiểu rõ bản chất, đặc điểm, phạm vi, chức năng nhiệm vụ
của quản trị marketing;
• Phân tích mối quan hệ giữa quản trị marketing với các chức năng quản trị
khác trong một tổ chức;
• Làm sáng tỏ quan điểm cung ứng giá trị cho khách hàng, marketing tổng
thể và marketing quan hệ.
6
v1.0015108224
NỘI DUNG
7
Bản chất của marketing.
Các quan điểm định hướng kinh doanh của doanh nghiệp (quá trình phát
triển của quan điểm marketing).
Quản trị marketing.
Quản trị marketing là quản trị quá trình cung ứng giá trị cho khách hàng.
v1.0015108224 8
1.2. Nhiệm vụ cơ bản của marketing
1. BẢN CHẤT CỦA MARKETING
1.1. Khái niệm marketing
1.3. Những khái niệm thuộc về bản chất của Marketing
1.4. Vai trò của marketing
v1.0015108224
1.1. KHÁI NIỆM MARKETING
9
“Marketing là tập hợp các hoạt động của doanh nghiệp nhằm thỏa mãn nhu cầu của
thị trường mục tiêu thông qua quá trình trao đổi, giúp doanh nghiệp đạt mục tiêu tối
đa hoá lợi nhuận” (Giáo trình Quản trị marketing, ĐHKTQD).
“Marketing là hoạt động của con người hướng tới sự thỏa mãn nhu cầu và ước
muốn thông qua các tiến trình trao đổi” (Philip Kotler).
“Marketing là tập hợp các hoạt động, cấu trúc cơ chế và quy trình nhằm tạo ra,
truyền thông và phân phối những thứ có giá trị cho người tiêu dùng, khách hàng, đối
tác và xã hội nói chung” (Hiệp hội Marketing Mỹ, 2007).
v1.0015108224
1.2. NHIỆM VỤ CƠ BẢN CỦA MARKETING
• Nghiên cứu phát hiện, phân tích, đánh giá, lựa chọn nhu cầu và mong muốn của
khách hàng và các đối tác liên quan.
• Thỏa mãn nhu cầu và mong muốn đó bằng sản phẩm/dịch vụ và các công cụ
marketing trong hỗn hợp marketing (marketing – mix) của doanh nghiệp.
10
v1.0015108224
1.3. NHỮNG KHÁI NIỆM THUỘC VỀ BẢN CHẤT CỦA MARKETING
Trao đổi
• Nhu cầu tự nhiên
• Mong muốn
• Nhu cầu có khả năng thanh toán
Nhu cầu thị trường
Thị trường – khách hàng
Các quan hệ và hệ thống marketing
11
v1.0015108224
TRAO ĐỔI
• “Trao đổi là hành động tiếp nhận một sản phẩm mong
muốn từ một người nào đó bằng cách đưa cho họ một
thứ khác”.
• Để một trao đổi tồn tại cần phải có các điều kiện sau:
Có hai hoặc nhiều bên với những nhu cầu chưa
được thoả mãn.
Các bên đều có mong muốn và khả năng thoả mãn
những nhu cầu đó.
Các bên có thể trao đổi thông tin cho nhau.
Mỗi bên đều có những thứ có thể trao đổi (có giá trị
với bên kia).
12
v1.0015108224
NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
Needs – Nhu cầu tự nhiên là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con người cảm
nhận được.
Wants – Mong muốn là nhu cầu tự nhiên nhưng đã được chia sẻ bởi kiến thức, văn
hoá và cá tính của con người.
Demands - Nhu cầu có khả năng thanh toán là nhu cầu tự nhiên và mong muốn phù
hợp với khả năng mua sắm.
13
v1.0015108224
THỊ TRƯỜNG – KHÁCH HÀNG
Thị trường của một doanh nghiệp hoặc một ngành
kinh doanh chính là tập hợp khách hàng hiện tại và
tiềm năng của doanh nghiệp hoặc ngành kinh
doanh, những người có mong muốn, có khả năng
mua và có điều kiện thực hiện hành vi mua sản
phẩm của họ.
14
v1.0015108224
CÁC QUAN HỆ VÀ HỆ THỐNG MARKETING
• Một hệ thống marketing bao gồm doanh nghiệp và các doanh nghiệp và cá nhân
khác có liên quan (khách hàng, người lao động, nhà cung cấp, nhà phân phối)
cùng xây dựng quan hệ kinh doanh đảm bảo các bên đều có lợi ích.
• Bao gồm: hệ thống cung cấp, hệ thống phân phối
15
v1.0015108224
1.4. VAI TRÒ CỦA MARKETING
16
Marketing trong doanh nghiệp
Vai trò kết nối
v1.0015108224
1.4. VAI TRÒ CỦA MARKETING (tiếp theo)
17
• Vai trò của marketing đối với người tiêu dùng
5 kiểu lợi ích về mặt kinh tế có thể thoả mãn nhu
cầu của khách hàng:
Các lợi ích về bản thân sản phẩm;
Lợi ích về địa điểm;
Lợi ích về thời gian;
Lợi ích về sở hữu;
Lợi ích về thông tin.
• Vai trò của marketing đối với xã hội: có thể
được mô tả như là sự cung cấp một mức sống
đối với xã hội.
v1.0015108224
2. CÁC QUAN ĐIỂM QUẢN TRỊ MARKETING
Quan điểm
định hướng
sản xuất
Quan điểm
định hướng
hoàn thiện
sản phẩm
Quan điểm
định hướng
bán hàng
Quan điểm
marketing
hiện đại
Quan điểm
marketing coi
trọng lợi ích
xã hội
18
v1.0015108224
QUAN ĐIỂM ĐỊNH HƯỚNG SẢN XUẤT
19
• Nội dung: Người tiêu dùng luôn ưa thích nhiều sản phẩm được bán rộng rãi với giá
thấp, vì vậy, để thành công, các doanh nghiệp cần tập trung nguồn lực vào việc tăng
quy mô sản xuất và mở rộng phạm vi tiêu thụ.
• Trọng tâm của nhà quản trị: hoàn thiện quy trình công nghệ, chuyên môn hoá và
hợp lý hoá lao động sao cho đạt năng xuất cao nhất nhằm giảm chi phí sản xuất, tiết
kiệm chi tiêu.
v1.0015108224
QUAN ĐIỂM ĐỊNH HƯỚNG BÁN HÀNG
• Nội dung: Người tiêu dùng thường bảo thủ và do đó có sức ý hay thái độ ngần ngại
trong việc mua sắm hàng hóa; vì vậy, các doanh nghiệp cần tập trung nguồn lực vào
việc thúc đẩy tiêu thụ và khuyến mãi.
• Trọng tâm của nhà quản trị: quản trị tất cả các hoạt động tiêu thụ như tổ chức và
đào tạo lực lượng bán hàng, quảng cáo, khuyến mãi
20
v1.0015108224
SO SÁNH CÁC QUAN ĐIỂM
Điểm xuất phát Trọng tâm chú ý Các biện pháp Mục tiêu
Quan điểm
bán hàng Nhà máy Sản phẩm
Kích động
mua sắm
Tăng lượng bán
→ Lợi nhuận
Quan điểm
marketing
Thị trường
mục tiêu
Nhu cầu
khách hàng Marketing mix
Tăng khả năng
thỏa mãn nhu cầu
→ Tăng khách
hàng→ Tăng lợi
nhuận
21
v1.0015108224
QUAN ĐIỂM MARKETING COI TRỌNG LỢI ÍCH XÃ HỘI
• Nội dung: Khách hàng và nhu cầu là đối tượng mà doanh nghiệp phải phục vụ; đồng
thời phải thoả mãn lợi ích chung của xã hội; Để thành công, các doanh nghiệp cần
xác định chính xác nhu cầu của khách hàng mục tiêu và tìm mọi cách để thỏa mãn
những nhu cầu và mong muốn đó bằng những phương thức có ưu thế hơn so với
đối thủ cạnh tranh; đồng thời bảo toàn hoặc củng cố mức sung túc của toàn xã hội.
• Trọng tâm của nhà quản trị: quản trị tất cả các hoạt động tiêu thụ như tổ chức và đào
tạo lực lượng bán hàng, quảng cáo, khuyến mãi để đảm bảo củng cố và duy trì
những cuộc trao đổi có lợi với khách hàng mục tiêu, đồng thời bảo toàn hoặc củng
cố mức sung túc của toàn xã hội.
22
v1.0015108224 23
3.2. Quá trình quản trị marketing
3. QUẢN TRỊ MARKETING
3.1. Khái niệm quản trị marketing
3.3. Đặc điểm của quản trị marketing
3.4. Các nhiệm vụ của quản trị marketing
3.5. Mối quan hệ giữa marketing và các bộ phận chức năng khác
v1.0015108224
3.1. KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ MARKETING
“Quản trị marketing là sự phân tích, kế hoạch hóa, thực hiện và điều khiển các chiến
lược và chương trình marketing nhằm thực hiện các trao đổi mong muốn với thị trường
mục tiêu để đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp ”.
24
v1.0015108224
3.2. QUÁ TRÌNH QUẢN TRỊ MARKETING
25
Phân tích cơ hội
marketing
Phân đoạn thị
trường, lựa chọn thị
trường mục tiêu
Xác định chiến
lược marketing
Lập kế hoạch và
chương trình
marketing
Giai đoạn kế hoạch hóa
Giai đoạn tổ chức và thực hiện:
- Xây dựng bộ máy quản trị marketing
- Thực hiện chiến lược và kế hoạch marketing
Giai đoạn điều khiển:
- Kiểm tra, đánh giá
- Điều chỉnh chiến lược, kế hoạch, biện pháp
v1.0015108224
3.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA QUẢN TRỊ MARKETING
• Là một quá trình gồm các giai đoạn kế tiếp nhau được tiến hành liên tục.
• Là hoạt động quản trị theo mục tiêu.
• Là quản trị khách hàng và nhu cầu thị trường.
8 trạng thái của cầu
26
v1.0015108224
3.4. CÁC NHIỆM VỤ CỦA QUẢN TRỊ MARKETING
• Xây dựng, quản lý và khai thác hệ thống thông tin marketing.
• Nghiên cứu thị trường và các nghiên cứu phục vụ quyết định marketing khác.
• Xây dựng các chiến lược và kế hoạch marketing.
• Tổ chức thực hiện các chiến lược và kế hoạch marketing đã xây dựng.
• Xây dựng, thực hiện và điều chỉnh các biện pháp marketing cụ thể (marketing – mix)
của doanh nghiệp.
• Giám sát và kiểm tra tình hình thực hiện các chiến lược, kế hoạch và biện pháp
marketing cụ thể.
• Xây dựng ngân sách.
• Đảm bảo sự ủng hộ và phối hợp của các bộ phận
chức năng khác.
27
v1.0015108224
3.5. MỐI QUAN HỆ GIỮA MARKETING VÀ CÁC BỘ PHẬN CHỨC NĂNG KHÁC
28
Marketing
Chi phối
Bị
chi phối
Định hướng hoạt động SXKD của doanh nghiệp;
Tham gia vào các khâu trong quá trình SXKD
của doanh nghiệp;
Theo sát sự biến đổi của nhu cầu khách hàng
Hoạt động của bộ phận marketing đều liên quan
tới các bộ phận chức năng khác;
Mục tiêu Marketing phải phù hợp với mục tiêu,
nguồn lực của doanh nghiệp.
v1.0015108224
4. QUẢN TRỊ MARKETING LÀ QUÁ TRÌNH CUNG ỨNG GIÁ TRỊ CHO
KHÁCH HÀNG
29
• Là sự đánh giá của người tiêu dùng về khả năng của một sản phẩm trong
việc đáp ứng nhu cầu (giải quyết vấn đề) mà họ đã phát hiện ra.
• Giá trị là riêng biệt; Giá trị càng cao, khả năng được lựa chọn càng lớn.
• Các yếu tố cấu thành: đặc tính sản phẩm, dịch vụ, con người, hình ảnh
thương hiệu.
Giá trị (tiêu dùng)
• Là toàn bộ những hao tổn mà người tiêu dùng phải bỏ ra để nhận được
giá trị tiêu dùng từ sản phẩm.
• Các yếu tố cấu thành: Chi phí tài chính, công sức, tinh thần và thời gian.
Chi phí
• Giá trị lợi ích thực sự của sản phẩm.
• Những gì mà khách hàng kỳ vọng.
Sự thoả mãn
Mức độ của trạng thái cảm giác khi người tiêu dùng nhận được nhiều hơn
hoặc ngang bằng những gì mà họ kỳ vọng
Phụ thuộc vào:
v1.0015108224
4.1. MARKETING CHẤT LƯỢNG TỔNG THỂ (TQM)
Đặc điểm:
• Khách hàng phải nhận thức được chất lượng.
• Chất lượng phải được thể hiện trong mọi hoạt động
của doanh nghiệp chứ không chỉ trong sản phẩm.
• Chất lượng là kết quả nỗ lực chung của toàn
doanh nghiệp.
• Chất lượng phải được đảm bảo trong toàn bộ chuỗi
giá trị.
• Chất lượng luôn luôn có thể cải tiến.
• Chất lượng không đòi hỏi chi phí tăng thêm.
30
v1.0015108224
Các
hoạt
động
hỗ trợ
Cơ sở hạ tầng: Nhà xưởng, máy móc, thiết bị
công nghệ
Giá trị gia
tăng cho
khách hàng
Nhân sự: Trình độ, kỹ năng, thái độ
Phát triển công nghệ
Thu mua
Hậu
cần bên
ngoài
Sản
xuất
Hậu
cần nội
bộ
Marketing
và bán
hàng
Dịch
vụ
Các hoạt động cơ bản
4.2. CHUỖI CUNG ỨNG GIÁ TRỊ
31
v1.0015108224
4.3. QUÁ TRÌNH CUNG ỨNG GIÁ TRỊ
Lựa chọn giá trị
• Kinh doanh trên
thị trường nào?
• Hướng tới thị
trường nào?
• Giải quyết vấn đề
nào/thỏa mãn nhu
cầu nào?
Đảm bảo giá trị
• Sản xuất như thế
nào?
• Quản lý sản xuất
ra sao?
• Giá trị gia tăng
như thế nào?
Thông báo và
cung ứng giá trị
• Truyền thông như
thế nào?
• Phân phối ra sao?
32
v1.0015108224
4.3. QUÁ TRÌNH CUNG ỨNG GIÁ TRỊ
33
Chuỗi giá trị truyền thống
Tài sản/
năng lực
cốt lõi
Yếu tố sản
xuất/ nguyên
vật liệu
Sản phẩm/
dịch vụ
chào bán
Marketing
bên ngoài Khách hàng
Chuỗi giá trị hiện đại
Tài sản/
năng lực
cốt lõi
Yếu tố sản
xuất/ nguyên
vật liệu
Sản phẩm/
dịch vụ
chào bán
Marketing
bên ngoàiKhách hàng
v1.0015108224
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
1. Các công việc thuộc chức năng quản trị marketing của HABECO: Nghiên cứu thị
trường và các nghiên cứu phục vụ quyết định marketing khác; xây dựng các chiến
lược và kế hoạch marketing; xây dựng, thực hiện và điều chỉnh các biện pháp
marketing cụ thể (marketing - mix) của doanh nghiệp; giám sát và kiểm tra tình hình
thực hiện các chiến lược, kế hoạch và biện pháp marketing cụ thể.
2. Những vấn đề về marketing mà HABECO đang gặp phải trên thị trường hiện nay là
sự thay đổi trong hành vi tiêu dùng, cạnh tranh, quản trị sản phẩm, thương hiệu, và
đo lường hiệu quả các chương trình marketing.
3. Tổng công ty nên phát triển hoạt động quản trị marketing theo quan điểm quản trị
marketing dựa trên nguồn lực.
34
v1.0015108224
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Nhóm khái niệm nào được coi là chìa khóa để xây dựng nền tảng cho phát triển và
quản lý mối quan hệ khách hàng:
A. Nhu cầu và ước muốn.
B. Giá trị và chi phí.
C. Sự thỏa mãn.
D. Giá trị, chi phí và sự thỏa mãn của khách hàng.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D. Giá trị, chi phí và sự thỏa mãn của khách hàng.
35
v1.0015108224
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Tìm lời phát biểu diễn đạt đúng chức năng của quản trị marketing:
A. Tìm ra càng nhiều khách hàng càng tốt và gia tăng cầu.
B. Phải quyết định những khách hàng nào họ muốn phục vụ và quyết định mức độ, thời
gian và tính chất của cầu.
C. Quản trị marketing là quản trị khách hàng và quản trị cầu.
D. Phải quyết định những khách hàng nào họ muốn phục vụ và quyết định mức độ, thời
gian và tính chất của cầu; quản trị marketing là quản trị khách hàng và quản trị cầu.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C. Quản trị marketing là quản trị khách hàng và quản trị cầu.
36
v1.0015108224
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Bài này đã làm rõ bản chất của marketing, các khái niệm cơ bản của marketing, quan
điểm marketing hiện đại. Bản chất của marketing trong một tổ chức là tất cả các hoạt
động, cơ chế và quy trình tạo ra, truyền thông, phân phối những thứ có giá trị cho
người tiêu dùng, khách hàng, đối tác và xã hội nói chung.
• Quan điểm marketing hiện đại nhấn mạnh đến quá trình kinh doanh theo chuỗi giá trị
kiểu mới; xuất phát từ khách hàng để xác định các hoạt động kinh doanh. Quản trị
marketing là quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và điều khiển toàn bộ các hoạt
động thị trường của doanh nghiệp.
• Hoạt động quản trị marketing có nhiều đặc điểm riêng và phải đặt trong sự phối hợp
với các bộ phận chức năng khác của doanh nghiệp. Quản trị marketing bao gồm một
tập hợp các nhiệm vụ và chức năng cụ thể với bộ máy tổ chức chặt chẽ. Hoạt động
quản trị marketing trong thế kỷ 21 nhấn mạnh đến marketing số và marketing quan
hệ như là những xu hướng mới để thành công trên thị trường.
37
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_quan_tri_marketing_bai_1_gioi_thieu_hoc_phan_quan.pdf