Bài giảng Quản trị marketing - Bài 2: Xây dựng kế hoạch Marketing - Nguyễn Hoài Long
guyên nhân cơ bản của thất bại này là gì?
Trung Nguyên không phân tích kỹ sự biến đổi của thị trường, của nhu cầu khách
hàng và của đối thủ cạnh tranh. Chỉ xác định mình muốn tới đâu nhưng không xác
định mình đang đứng ở đâu!
2. Tìm thêm thông tin về tình huống này và phân tích những vấn đề mà G7 Mart
phải giải quyết dưới góc nhìn marketing.
Những điều kiện cơ bản để Trung Nguyên thực hiện được kế hoạch của mình:
Nguồn lực? Cạnh tranh? Khách hàng?
Sinh viên phải tìm hiểu thêm thông tin và đưa ra câu trả lời theo hướng thực tế:
Khách hàng với xu hướng hành vi như thế nào? Đối thủ cạnh tranh? Sự biến đổi
của môi trường vĩ m
39 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 426 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị marketing - Bài 2: Xây dựng kế hoạch Marketing - Nguyễn Hoài Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0015108224
BÀI 2
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING
TS. Phạm Thị Huyền
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
1
v1.0015108224
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
G7 Mart – Sự thất bại của Trung Nguyên
• Tháng 8/2006, Công ty cổ phần G7 Mart chính thức công bố có 500 cửa hàng và
nhắm tới con số 9500 cửa hàng mang thương hiệu G7 Mart trên toàn quốc. Đó được
xem là quyết định táo bạo và đầy tham vọng của Trung Nguyên.
• Đến nay, không chỉ ở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, mà ngay cả G7 Mart ở cả các tỉnh
thành ít siêu thị cũng có quang cảnh đìu hiu.
2
1. Nguyên nhân cơ bản của thất bại này là gì?
2. Tìm thêm thông tin về tình huống này và phân tích những vấn đề mà G7
Mart phải giải quyết dưới góc nhìn marketing.
v1.0015108224
MỤC TIÊU
• Nắm vững được các cấp lập kế hoạch trong một doanh nghiệp.
Phân biệt được lập kế hoạch chiến lược kinh doanh với lập kế hoạch
marketing.
Phân biệt được các loại kế hoạch marketing cho các đối tượng khác nhau.
• Hiểu rõ tiến trình lập kế hoạch marketing cho sản phẩm/dịch vụ trên thị trường
và nội dung của từng bước trong tiến trình này.
Hình dung được mẫu thức một bản kế hoạch marketing và biết những công
việc cần làm để lên được một bản kế hoạch marketing có cơ sở khoa học
và có tính khả thi.
Nắm vững các công việc nhà quản trị marketing cần phải làm để lập được
các kế hoạch marketing hiệu quả.
3
v1.0015108224
NỘI DUNG
4
Khái quát về kế hoạch hóa chiến lược marketing
Quá trình kế hoạch hóa chiến lược marketing
Mẫu thức chung của bản kế hoạch marketing
v1.0015108224
1. KHÁI QUÁT VỀ KẾ HOẠCH HÓA CHIẾN LƯỢC MARKETING
• Khái niệm: Kế hoạch hóa chiến lược là quá trình các
nhà quản lý lên lịch để hướng tới mục tiêu của mình.
Hiểu và có khả năng phân tích được những gì đã
xảy ra, đang xảy ra và có thể sẽ xảy ra từ đó xác
định mục tiêu phù hợp.
Các mục tiêu phải được cụ thể hóa, phổ biến và
thực hiện như thế nào? Các mục tiêu phải được
đo lường như thế nào?
Khi không đạt được các mục tiêu đề ra, các giải
pháp nào cần được thực hiện.
• Sản phẩm của kế hoạch chiến lược marketing là bản
kế hoạch marketing – được thiết kế để triển khai thực
hiện các hoạt động marketing chức năng (tiêu thụ,
quảng cáo, khuyến mãi) với minh chứng rõ ràng.
5
v1.0015108224
Giai đoạn kế hoạch hóa
Phân tích
cơ hội
marketing
Phân đoạn thị
trường, lựa chọn thị
trường mục tiêu
Xác định
chiến lược
marketing
Lập kế hoạch
và chương
trình marketing
Giai đoạn tổ chức và thực hiện:
- Xây dựng bộ máy quản trị marketing
- Thực hiện chiến lược và kế hoạch marketing
Giai đoạn kiểm soát:
- Kiểm tra, đánh giá
- Điều chỉnh chiến lược, kế hoạch, biện pháp
Marketing
chiến lược
Marketing
chiến thuật
Marketing
quản trị
Cấp độ hoạch
định marketing
vs. Tiến trình quản trị marketing
6
v1.0015108224
2. QUÁ TRÌNH KẾ HOẠCH HÓA CHIẾN LƯỢC MARKETING
• Thiết lập tuyên bố sứ mệnh
• Xác định mục tiêu và nhiệm vụ phải thực hiện
• Xác định danh mục kinh doanh
• Kế hoạch hóa marketing và các chiến lược chức năng khác
Kế hoạch hóa
chiến lược
kinh doanh
• Xác định vị thế thị trường hiện tại
• Xác định mục tiêu thị trường trong tương lai
• Lựa chọn chiến lược hướng tới mục tiêu thị trường
• Xây dựng chương trình tiếp cận mục tiêu
• Tổ chức, thực hiện, kiểm tra
• Đánh giá chiến lược và chính sách marketing
Kế hoạch hóa
chiến lược
marketing
7
v1.0015108224
KẾ HOẠCH HÓA CHIẾN LƯỢC?
Chúng ta
đang ở đâu?
Chúng ta muốn
hướng tới đâu?
Chúng ta làm gì
để tới đó?
8
v1.0015108224
2.1. CHÚNG TA ĐANG Ở ĐÂU?
Phân tích tình hình hiện tại:
• Mô tả tình hình hiện tại;
• Phân tích cạnh tranh;
• Những vấn đề chính mà doanh
nghiệp phải đối đầu;
• Những giả định về tương lai.
9
v1.0015108224
2.1.1. MÔ TẢ TÌNH HÌNH HIỆN TẠI
Đánh giá khách quan tình
hình hiện tại: Các thống kê
về doanh số bán, thị phần,
giá cả, chi phí, lợi nhuận
của sản phẩm/nhãn hiệu
(thường 3-5 năm)
Các kết quả kinh
doanh của đối thủ
cạnh tranh
Các thế lực
chính trong
môi trường marketing
(Yếu tố, lực lượng
gây ảnh hưởng đến
“bức tranh” của tình
hình hiện tại)
10
v1.0015108224
MÔ HÌNH PEST
11
Chính trị
(Political)
Sự ổn định chính trị
Luật lao động
Chính sách thuế
Luật bảo vệ môi trường
Xu hướng GNP
Lãi suất
Lạm phát
Thất nghiệp
Sự sẵn có của nguồn lực
Chu kỳ hoạt động
Dân số và nhân khẩu học
Phân phối thu nhập quốc dân
Phong cách sống
Dân trí/ văn hoá
Phát hiện công nghệ mới
Tốc độ chuyển giao công nghệ
Chi tiêu của chính phủ về nghiên
cứu phát triển
Tốc độ lỗi thời của công nghệ
Xã hội
(Social)
Công nghệ
(Technological)
Kinh tế
(Economic)
v1.0015108224
MÔ HÌNH SWOT
12
Phân tích bên trong Phân tích bên ngoài
Những điểm
tích cực
STRENGTHS
Điểm mạnh
OPPORTUNITIES
Cơ hội
Những điểu
tiêu cực
WEAKNESSES
Điểm yếu
THREATS
Thách thức
v1.0015108224
NHỮNG MỤC CẦN KIỂM TRA KHI PHÂN TÍCH SWOT
13
Mức độ tích cực tăng dần Tầm quan trọng
1 2 3 4 5 1 2 3
Marketing
Danh tiếng của doanh nghiệp
Thị phần
Chất lượng sản phẩm
Chất lượng dịch vụ
Hiệu quả của định giá
Hiệu quả của phân phối
Hiệu quả của lực lượng bán hàng
Hiệu quả của xúc tiến
Hiệu quả của cải tiến sản phẩm
Phạm vi bao phủ thị trường
Tài chính
Chí phí/vốn sẵn có
Dòng tiền
Sự ổn định về tài chính
v1.0015108224
NHỮNG MỤC CẦN KIỂM TRA KHI PHÂN TÍCH SWOT
14
Mức độ tích cực tăng dần Tầm quan trọng
1 2 3 4 5 1 2 3
Sản xuất
Trang thiết bị
Quy mô sản xuất
Năng suất
Lao động tận tâm và có khả năng
Khả năng sản xuất đúng hạn
Trình độ kỹ thuật
Tổ chức
Lãnh đạo có tầm nhìn sáng suốt
Đội ngũ nhân viên tận tâm
Văn hóa doanh nghiệp
Định hướng kinh doanh
Linh hoạt/phản ứng nhanh
v1.0015108224
2.1.2. PHÂN TÍCH CẠNH TRANH
Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter
15
Quyền lực
thương lượng
của người mua
CÁC ĐỐI THỦ
TIỀM NĂNG
SẢN PHẨM
THAY THẾ
NHÀ
CUNG ỨNG
KHÁCH
HÀNG
CÁC ĐỐI THỦ CẠNH
TRANH TRONG NGÀNH
Cuộc cạnh tranh giữa các
đối thủ hiện tại
Quyền lực
thương lượng
của nhà
cung ứng
Nguy cơ đe dọa từ những
người mới vào cuộc
Nguy cơ đe dọa từ các sản
phẩm và dịch vụ thay thế
v1.0015108224
2.1.3. CÁC PHƯƠNG DIỆN ĐÁNH GIÁ VÀ SO SÁNH
• Sản xuất;
• Nghiên cứu và phát triển;
• Tài chính;
• Marketing và thương mại;
• Tổ chức và nguồn nhân lực.
16
v1.0015108224
2.1.4. NHỮNG GIẢ ĐỊNH CHÍNH VỀ TƯƠNG LAI
Nhà quản trị cần tóm
lược những giả định
chính về tương lai - tác
nhân gây ảnh hưởng
tới các chiến lược và kế
hoạch của họ.
Tình hình kinh tế coi như
không đổi. Thất nghiệp
giữ 6% và lạm phát ở
mức 2%. Sức mua thực
tế của khách hàng sẽ
tăng khoảng 1%;
Các đối thủ sẽ giảm giá
2% và doanh nghiệp
cũng phải làm tương tự;
Đối thủ chính có thể sẽ
tung ra một chương trình
trúng thưởng thường
xuyên lần đầu tiên
trong ngành.
Không có văn bản pháp
luật nào mới được thông
qua trong năm nay gây
ảnh hưởng tới ngành
kinh doanh của
doanh nghiệp.
17
v1.0015108224
2.2. CHÚNG TA MUỐN HƯỚNG TỚI ĐÂU?
Xác định mục tiêu:
• Mục tiêu kinh doanh;
• Mục tiêu thị trường.
18
v1.0015108224
XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU: NGUYÊN TẮC SMART
Specific: • Tính cụ thể: một mục tiêu cụ thể, không phải là quá chung chung.
Mesurable: • Đo lường được: một mục tiêu phải có sự thay đổi có thể nhìn
được, ví dụ như tăng 15% doanh thu bán hàng.
Attainable: • Có thể đạt được: mặc dù mục tiêu không được quá dễ, nhưng
cũng không thể quá khó đến mức không thể đạt được.
Realistic: • Tính hiện thực: mục tiêu không thể là giấc mơ; doanh nghiệp của
bạn cần phải có khả năng đạt được mục tiêu.
Timed: • Giới hạn thời gian: Cần phải lên kế hoạch để mục tiêu có thể đạt
được vào một ngày chính xác.
19
v1.0015108224 20
• Các mục tiêu định tính: Là những mục đích chung
mà doanh nghiệp cần đạt trong thời gian tới.
Yêu cầu: Các mục tiêu phải đảm bảo tính khả thi,
không mâu thuẫn.
• Các mục tiêu định lượng:
Các mục tiêu trên cần phải được lượng hoá. Mỗi
mục tiêu cần chỉ rõ tầm quan trọng và thời hạn
hoàn thành.
Nhà quản trị cần chú ý đến mục tiêu do ban lãnh
đạo tối cao thiết lập để tính toán chi tiêu của
marketing.
CÁC MỤC TIÊU ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG
v1.0015108224
MỤC TIÊU THEO ĐỊNH HƯỚNG THỊ TRƯỜNG
Công ty Định hướng sản phẩm Định hướng thị trường
Amazon.
com
Chúng tôi bán sách, băng
video, đĩa CD, đồ chơi, đồ điện
tử gia dụng, đồ gia dụng, và
nhiều sản phẩm khác.
Chúng tôi đem đến những trải nghiệm mua bán
qua mạng nhanh chóng, dễ dàng và thoải mái –
chúng tôi là nơi các bạn có thể tìm và khám phá
mọi thứ mà bạn muốn mua qua mạng.
Online Chúng tôi cung ứng những dịch
vụ mạng.
Chúng tôi tạo sự kết nối với khách hàng mọi lúc
mọi nơi.
Disney Chúng tôi điều hành các công
viên chủ đề.
Chúng tôi là nơi phát triển sự sáng tạo – nơi mà
người Mỹ vẫn làm việc theo cách vốn có.
eBay Chúng tôi tổ chức các cuộc đấu
giá qua mạng
Chúng tôi đem đến một hành lang giao dịch
thương mại toàn cầu nơi bất cứ ai cũng có thể
trao đổi mọi thứ và có thể có mọi thứ từ eBay -
một cộng đồng Web duy nhất mà con người có
thể dạo quanh mua sắm, giải trí, và tìm hiểu
lẫn nhau.
21
v1.0015108224
MỤC TIÊU THEO ĐỊNH HƯỚNG THỊ TRƯỜNG
22
Công ty Định hướng sản phẩm Định hướng thị trường
Home
Depot
Chúng tôi bán các dụng cụ và
vật liệu để sửa chữa và nâng
cấp nhà cửa.
Chúng tôi trao cho người tiêu dùng quyền có
được một ngôi nhà mơ ước.
Charles
Schwab
Chúng tôi là một công ty thực
hiện các dịch vụ môi giới.
Chúng tôi giữ trách nhiệm giám hộ những giấc
mơ tài chính cho các khách hàng.
Revlon Chúng tôi sản xuất mỹ phẩm.
Chúng tôi bán lối sống và sự tự thể hiện, thành
công và địa vị; nỗi nhớ, niềm hy vọng và những
giấc mơ.
Ritz-
Carlton
Hotels
Chúng tôi cho thuê nhà.
Chúng tôi đem đến những trải nghiệm của Ritz-
Carlton - nơi khiến những cảm giác trở nên
sống động, nơi tạo nên sự thịnh vượng và thỏa
mãn những ước muốn và nhu cầu thầm kín
Wal-Mart Chúng tôi điều hành những cửa
hàng giảm giá.
Chúng tôi bán giá rẻ hàng ngày và đem lại cho
những người bình thường cơ hội mua và tiêu
dùng những sản phẩm mà người giàu hay mua.
v1.0015108224
2.3. CHÚNG TA LÀM GÌ ĐỂ TỚI ĐÓ?
Chiến
lược
thị trường
Chương
trình
marketing
Kế hoạch
thực hiện
Tài chính
để thực
hiện
Đánh giá
kế hoạch
Kế hoạch
dự phòng
23
v1.0015108224
2.3.1. CHIẾN LƯỢC THỊ TRƯỜNG
• Phân đoạn thị trường.
• Lựa chọn thị trường mục tiêu.
• Chiến lược định vị/giá trị cung ứng cho khách hàng.
• Chiến lược cạnh tranh (Lộ mặt/giấu mặt? Hòa bình/hung hăng?...).
• Chiến lược sản phẩm/thị trường (Mở rộng thị trường? Phát triển sản phẩm?...).
24
v1.0015108224
2.3.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH KHI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
• Tìm hiểu về công việc kinh doanh:
Điểm mạnh và điểm yếu là gì?
Có cách nào để thay đổi/cải thiện sản phẩm/dịch vụ để gia tăng doanh thu bán
hàng và lợi nhuận?
Những ảnh hưởng của môi trường kinh doanh?
• Tìm hiểu về khách hàng:
Khách hàng cần cái gì?
Khách hàng nào đóng góp nhiều nhất vào doanh thu?
Ngoài vấn đề về giá cả, khách hàng còn quan tâm gì nữa?
Có thể phát triển dịch vụ khách hàng không?
25
v1.0015108224
HIỂU BIẾT VỀ KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU
• Nhu cầu và động cơ của khách hàng luôn thay đổi và chịu ảnh hưởng của nhiều
nhân tố khác.
• Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng cần phản ứng nhanh đối với mọi thay đổi của
nhu cầu khách hàng.
• Cần phân tích môi trường kinh doanh cũng như các nhân tố của môi trường vĩ mô
làm cơ sở cho chiến lược marketing.
26
v1.0015108224
2.3.3. CHƯƠNG TRÌNH MARKETING
27
• Từ mục tiêu marketing và chiến lược cơ bản để đạt được mục tiêu đó, kế hoạch
marketing cần phát triển những chiến thuật marketing chủ chốt để đưa chiến lược vào
hành động.
• Các chiến thuật marketing thông dụng gồm 4 nhân tố (4Ps):
Sản phẩm:
Sản phẩm là bất kỳ thức gì cung cấp cho
khách hàng như sản phẩm vật chất, dịch vụ.
Vì mục tiêu thị trường, sản phẩm phải phù
hợp với từng đoạn thị trường.
Giá cả: Cách định giá cho một sản phẩm hoặc
một loại sản phẩm cụ thể sẽ giúp xác định loại
khách hàng mong muốn thu hút.
v1.0015108224
2.3.3. CHƯƠNG TRÌNH MARKETING
28
Truyền thông marketing: Là cách thức doanh nghiệp giao tiếp với khách hàng để
giới thiệu cho họ sản phẩm và dịch vụ. Các công cụ giao tiếp thông thường là
quảng cáo, quan hệ công chúng, gửi thư trực tiếp và bán hàng cá nhân. Cũng có
thể coi Internet là một kênh giao tiếp mới.
Kênh phân phối:
Sản phẩm sẽ đi như thế nào tới những khách
hàng người cần nó, đúng số lượng, chất lượng,
thời gian và địa điểm mà khách hàng yêu cầu
với chi phí thấp nhất?
Những ai tham gia vào quá trình phân phối sản
phẩm? Quyền lợi, trách nhiệm?
Làm sao để gia tăng lợi ích cho khách hàng
qua kênh phân phối
Một số công cụ khác: Đối với dịch vụ thì có thể
thêm 3 yếu tố nữa (Con người, Quy trình, và Bằng
chứng hữu hình).
v1.0015108224
2.3.4. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
• Các nhà quản trị phải chuyển các mục tiêu và chiến lược thành hành động cụ thể.
• Kế hoạch hành động phải bao gồm những nội dung cơ bản sau:
Nêu tên và nội dung của các công việc cụ thể cần phải thực hiện. Ví dụ: Thực
hiện quảng cáo, tổ chức hoạt động xúc tiến; tham gia hội chợ chuyên đề; tài trợ
cho Seagame
Ấn định thời gian tiến hành.
Phân bổ công việc và trách nhiệm cho từng cá nhân và chương trình giám sát.
Dự toán ngân sách.
29
v1.0015108224
2.4. ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH MARKETING
30
• Mục đích:
Thẩm định hiệu quả của kế hoạch được dự thảo;
Xác định những giải pháp bổ trợ;
Phê chuẩn khẳng định tính hiệu lực.
• Để đánh giá được các kế hoạch đã chuẩn bị?
Cần xây dựng một khuôn khổ lập kế hoạch chung.
Các quản trị viên cao cấp có thể lập một bảng câu
hỏi – tập trung vào những vấn đề quan trọng.
v1.0015108224
CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ
31
• Đánh giá sản phẩm: Chất lượng, mức độ hài
lòng, khả năng chấp nhận của thị trường?
• Đánh giá giá cả: Doanh thu? Lợi nhuận? Thị
phần? Đánh giá của khách hàng?...
• Đánh giá kênh phân phối: Khả năng tiếp cận
thị trường? Mức độ bao phủ? Khả năng kiểm
soát và điều hành kênh?
v1.0015108224
2.5. THÔNG TIN TÀI CHÍNH
• Nguồn lực tài chính;
• Giả định tài chính;
• Phân bổ ngân sách;
• Kế hoạch doanh số;
• Kế hoạch lợi nhuận;
• Kế hoạch thị phần.
32
v1.0015108224
2.6. KẾ HOẠCH DỰ PHÒNG
• Dấu hiệu thất bại:
Chỉ rõ các dấu hiệu để nhận biết thất bại;
Tiêu chuẩn cho phép xác định thành/bại.
• Chiến lược thay thế:
Các chiến lược sẽ sử dụng để thay thế trong
truờng hợp thất bại.
33
v1.0015108224
2.7. PHỤ LỤC
• Tài liệu minh chứng cho sự logic và tính thuyết phục của chiến lược đã xây dựng.
• Dữ liệu về thị trường, nguồn lực và đối thủ cạnh tranh.
• Chứng từ tài chính, dự toán chi phí
34
v1.0015108224
3. MẪU THỨC CHUNG CỦA BẢN KẾ HOẠCH MARKETING
Tóm tắt
Phân tích
tình hình
Các mục tiêu
định tính và
định lượng
Chiến lược
thị trường
Chương trình
hành động
Kế hoạch
thực hiện
Đánh giá và
giám sát việc
thực hiện
Thông tin
tài chính
Kế hoạch
dự phòng
Phụ lục
35
v1.0015108224
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
1. Nguyên nhân cơ bản của thất bại này là gì?
Trung Nguyên không phân tích kỹ sự biến đổi của thị trường, của nhu cầu khách
hàng và của đối thủ cạnh tranh. Chỉ xác định mình muốn tới đâu nhưng không xác
định mình đang đứng ở đâu!
2. Tìm thêm thông tin về tình huống này và phân tích những vấn đề mà G7 Mart
phải giải quyết dưới góc nhìn marketing.
Những điều kiện cơ bản để Trung Nguyên thực hiện được kế hoạch của mình:
Nguồn lực? Cạnh tranh? Khách hàng?
Sinh viên phải tìm hiểu thêm thông tin và đưa ra câu trả lời theo hướng thực tế:
Khách hàng với xu hướng hành vi như thế nào? Đối thủ cạnh tranh? Sự biến đổi
của môi trường vĩ mô?
36
v1.0015108224
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Câu hỏi đầu tiên để kế hoạch hóa chiến lược là gì?
A. Chúng ta muốn đi tới đâu?
B. Chúng ta sẽ đi hướng nào?
C. Chúng ta đang ở đâu?
D. Chúng ta sẽ đi tới mục tiêu bằng cách nào?
Trả lời:
Đáp án đúng là: C. Chúng ta đang ở đâu?
37
v1.0015108224
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Khi phân tích cạnh tranh để làm cơ sở cho việc lựa chọn chiến lược marketing,
người ta KHÔNG sử dụng mô hình nào dưới đây?
A. Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter.
B. Mô hình 4 cấp độ cạnh tranh.
C. Mô hình nhóm chiến lược.
D. Mô hình xâm thực (cannabilization).
Trả lời:
Đáp án đúng là: D. Mô hình xâm thực (cannabilization).
38
v1.0015108224
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Lập kế hoạch kinh doanh và kế hoạch marketing là công việc không thể thiếu.
• Đây là giai đoạn đầu tiên của quá trình quản trị marketing.
• Một bản kế hoạch marketing cần có những nội dung cụ thể liên quan tới xác định thị
trường mục tiêu, các mục tiêu marketing cụ thể, ngân sách cho hoạt động marketing,
chiến lược và một chương trình marketing bao gồm các biện pháp marketing với thời
gian thực hiện cụ thể.
• Kế hoạch marketing có thể được xây dựng cho các đối tượng khác nhau: cho sản
phẩm hoặc nhóm sản phẩm; cho thương hiệu; cho từng khu vực thị trường địa lý;
cho từng đoạn thị trường; cho khách hàng chính; cho sản phẩm mới
• Quá trình lập kế hoạch marketing thường bao gồm 7 bước: (i) Phân tích môi trường
marketing và thị trường hiện tại và dự báo tương lai; (ii) Phân đoạn thị trường và lựa
chọn thị trường mục tiêu; (iii) Xác lập chiến lược marketing; (iv) Thiết kế marketing –
mix và kế hoạch thực hiện cụ thể; (v) Thực hiện phân tích tài chính; (vi) Dự báo kết
quả thực hiện kế hoạch; (vii) Kiểm tra và điều chỉnh. Mỗi bước đòi hỏi nhà quản trị
phải có những phân tích để đưa ra quyết định hiệu quả.
39
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_quan_tri_marketing_bai_2_xay_dung_ke_hoach_marketi.pdf