Bước 3: Đưa ra các kết hợp giữa 4 yếu tố
Kết hợp T, O, W, S để tạo ra một sự cộng hưởng
giữa bốn yếu tố để hình thành chiến lược khắc phục yếu
kém để giảm bớt nguy cơ, tận dụng điểm mạnh để khai
thác cơ hội.
Bước 4: Tổng hợp và xem xét các chiến lược
Phân nhóm chiến lược
Phối hợp thành các nhóm chiến lược có thể hỗ trợ cho
nhau
57 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 548 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị Marketing - Chương 3 Phân tích môi trường Marketing, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THẢO LUẬN
Những yếu tô ́ ảnh hưởng của môi trường marketing tới:
1. Công ty Vinamilk sản xuất ra sản phẩm sữa tươi
2. Công ty Bia Hà Nội
3. .
Chương 3
Phân tích môi trường Marketing
•Khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa của việc phân
tích môi trường marketing
•Môi trường Marketing vĩ mô
•Môi trường Marketing vi mô
•Phân tích nội bộ doanh nghiệp
•Sử dụng môi trường marketing trong phân
tích SWOT
Môi trường marketing:
Khái niệm: là tổng hợp những nhân tố và lực lượng
bên trong và bên ngoài có ảnh hưởng tích cực (tiêu
cực) đến hoạt động Marketing của doanh nghiệp
Biến
động
trong
MT
DN
a/h Tốt
Xấu
Từ từ
Đột
ngột
Nguy cơ → khắc phục
Cơ hội → nắm bắt
Sơ đồ mô tả hệ thống hđ marketing và các yếu tố ảnh hưởng
SP
Giá
Phân
phối
XTHH
HTTT Mar
MT
kinh tế
và
nhân
khẩu
học
MT
công
nghệ và
tự
nhiên
MT
chính
trị và
luật
pháp
MT
văn
hóa
HT lập kế
hoạch
Mar
HT tổ chức,
thực hiện Mar
HT kiểm
tra Mar
Trung
gian Mar
Công
chúng
Đối thủ
cạnh
tranh
Nhà
cung ứng
Thị
trường
mục
tiêu
MT Vĩ mô MT vi mô
Môi trường marketing: 2 loại chính
Môi trường marketing vĩ mô:
Bao gồm các yếu tố, các lực lượng mang tính xã hội rộng
lớn, tác động, ảnh hưởng (trực tiếp/gián tiếp) tới toàn bộ
MT marketing vi mô và các quyết định marketing của DN
→ Các yếu tốt trong MT vĩ mô mang lại cơ hội (thách
thức) đối với DN.
→ DN không thể làm gì để thay đổi được MT vĩ mô nên
cần tìm mọi cách để thích ứng
Môi trường marketing vi mô:
Bao gồm các yếu tố liên quan chặt chẽ đến doanh nghiệp
và nó ảnh hưởng đến khả năng của DN khi phục vụ khách
hàng
Môi trường vĩ mô:
MT kinh tế
MT nhân
khẩu học
Doanh
nghiệp
MT tự
nhiên
MT văn
hóa xã hội
MT chính
trị pháp
luật MT công
nghệ
Môi trường vĩ mô:
1. Nhân khẩu
2. Kinh tế
3. Tự nhiên
4. Công nghệ
5. Chính trị-luật pháp
6. Văn hóa-xã hội
Quy mô
Mật độ
Phân bố dân cư
Nghề nghiệp
Tuổi tác
Giới tính
Tôn giáo
Tỷ lệ sinh tử
Môi trường vĩ mô:
1. Nhân khẩu
Quy mô, cơ cấu tuổi tác của dân cư
Đây là yếu tố quyết định cơ cấu KH tiềm năng của DN, khi
nó thay đổi thì tiềm năng của DN thay đổi theo → cơ cấu tiêu
dùng + nhu cầu về hàng hóa dịch vụ thay đổi → DN cần thay
đổi chiến lược marketing để thích ứng
VD:
Tại nước phát triển → tỷ lệ sống độc thân ↑→ người già ↑
→ DN sản xuất các sp dành cho người già ↑ (sữa, can xi, kem
dưỡng da, bảo hiểm)
→ tỷ lệ sinh đẻ ↓ → trẻ em↓ → DN sản
xuất các sp dành cho trẻ em ↑ (đồ dùng + thức ăn cho trẻ)
Môi trường vĩ mô:
1. Nhân khẩu
Quy mô và tốc độ tăng dân số: chỉ số quan trọng
- Nếu dân số lớn + tăng cao: là T2 tiềm năng, rộng lớn cho DN
- Dân số tăng: là T2 hấp dẫn cho các DN trong và ngoài nước
Cơ cấu, quy mô gia đình, kế hoạch hóa gia đình, giải phóng
phụ nữ
- Đây là yếu tố ảnh hưởng mạnh đến nhu cầu T2 của nhiều
hàng hóa, dịch vụ. Rõ ràng, dân số giảm → nhu cầu tiêu
dùng ↓ nhưng yêu cầu về chất lượng ↑
- Phụ nữ được giải phóng, được học tập, tham gia hđ xã hội là
nhân tố thúc đẩy tiêu dùng nhiều loại hàng hóa dịch vụ mới
(nhà trẻ, trường nội trú, máy giặt, bếp gas, osin, thực phẩm chế biến
sẵn, giao hàng tại nhà, giặt là, gội đầu)
Môi trường vĩ mô:
1. Nhân khẩu
Qúa trình đô thị hóa và phân bổ lại dân cư
- Tại VN đang diễn ra rất mạnh mẽ → đô thị mở rộng + đông
đúc → người từ ngoại tỉnh đổ về TP tăng → nhu cầu về nhà
cửa, mua sắm tăng→ các gia đình có thêm cơ hội làm ăn
→ nông thôn cũng phát triển theo (Nhiều DN lấy nông thôn
làm thị trường tiềm năng)
Trình độ văn hóa giáo dục của dân cư
- Hành vi mua sắm và tiêu dùng của KH phụ thuộc vào trình
độ VHGD của họ. NTD có trình độ cao thì nhu cầu về hàng
hóa chất lượng cao cũng tăng
Môi trường vĩ mô:
1. Nhân khẩu
2. Kinh tế
3. Tự nhiên
4. Công nghệ
5. Chính trị-luật pháp
6. Văn hóa-xã hội
Tốc độ tăng trưởng KTQD
Lạm phát
Thất nghiệp
Lãi suất ngân hàng
Môi trường vĩ mô:
2. Kinh tế
Tốc độ tăng trưởng KTQD
- Khi VN mở cửa → kinh tế tăng trưởng → người dân đầu tư
mua sắm tăng (thậm chí có sự phân hóa giàu nghèo) → nhu
cầu ăn ngon, mặc đẹp, giải trí... → Tạo nhiều cơ hội cho DN
(phát triển SP mới, xâm nhập T2 mới, mở rộng hoạt động
Marketing)
- Gần đây, kinh tế cả TG suy giảm → ảnh hưởng đến TM →
DN bị ảnh hưởng (giảm: vốn đầu tư, biên chế, sức mua, hđ
Mar; tăng: thất nghiệp)
→ Hđ Marketing cần thay đổi, các sp hợp túi tiền bán chạy
hơn sp xa xỉ
Môi trường vĩ mô:
2. Kinh tế
Lạm phát
- Tăng → giá cả tăng > thu nhập cá nhân → nhu cầu tiêu dùng
thay đổi → các khoản chi tiêu không cần thiết được cắt giảm
(người dân mua vàng, ngoại tệ. để giữ của)
- Giảm → cuộc sống người dân ổn định, hạn chế khó khăn
Lãi suất tiền gửi
- Tăng → sức mua hàng hóa lâu bền giảm + người dân tiết
kiệm > đầu tư
- Giảm → DN kích thích tiêu thụ = cách bán trả góp (lãi suất
< ngân hàng hoặc thậm chí = 0)
Môi trường vĩ mô:
1. Nhân khẩu
2. Kinh tế
3. Tự nhiên
4. Công nghệ
5. Chính trị-luật pháp
6. Văn hóa-xã hội
Mức ô nhiễm tăng
Khan hiếm nguyên, nhiên
vật liệu
Chi phí năng lượng tăng
Thay đổi vai trò của các
nhà nước
Môi trường vĩ mô:
3. Tự nhiên
Ô nhiễm môi trường
- Mức độ ô nhiễm MT ngày càng tăng do hđsx + tiêu dùng
của con người → nhiều tổ chức bảo vệ MT ra đời → các
ngành sx hàng hóa cũng phải thay đổi công nghệ sx nhằm
giảm ô nhiễm MT (sử dụng bao bì dễ tái chế, lọc nước thải, lọc khí
thải, xe đạp/ô tô chạy bằng điện/xăng không chì/gas)
Môi trường vĩ mô:
3. Tự nhiên
Khan hiếm nguyên nhiên liệu
- Nguyên liệu: vàng, bạc, đá quý, sắt, thép, đồng, chì, nhôm
- Nhiên liệu: dầu mỏ, than đá
Tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt do con người
khai thác → DN phải đầu tư nghiên cứu tìm ra các nguyên-
nhiên liệu mới thay thế hoặc phải trả phí cho nguyên- nhiên
liệu truyền thống cao lên → Cơ hội cho các ngành sx mới
(Bình nước nóng, xe ô tô chạy bằng năng lượng mặt trời)
Môi trường vĩ mô:
3. Tự nhiên
Sự can thiệp của luật pháp
- Nhà nước ngày càng can thiệp bằng pháp luật vào công cuộc
bảo vệ MT và đảm bảo cho XH sử dụng nguồn tài nguyên
thiên nhiên hợp lý → các bộ luật mới ra đời nhằm bảo vệ
nguồn nước, không khí, đất đai, biển, rừng, chim muông, thú
quý → Hoạt động kinh doanh của DN bị Nhà nước & các Tổ
chức bảo vệ MT quản lý + Dư luận xã hội theo dõi giám sát
→ DN phải có giải pháp để không bị vi phạm luật lệ bảo vệ
TNMT
Môi trường vĩ mô:
1. Nhân khẩu
2. Kinh tế
3. Tự nhiên
4. Công nghệ
5. Chính trị-luật pháp
6. Văn hóa-xã hội
Công nghệ thay đổi rất
nhanh
Các cơ hội đổi mới không bị
hạn chế (rất nhiều)
Ngân sách dành cho nghiên
cứu và phát triển khác nhau
Tăng điều chỉnh đối với sự
thay đổi công nghệ
Môi trường vĩ mô:
4. Công nghệ
Sự thay đổi công nghệ nhanh chóng
- Mang lại nhiều kỳ diệu cho loài người
- Tạo ra nhiều thách thức cho DN
- VD: điện thoại di động
Công nghệ mới có thể coi là vũ khí cạnh tranh của DN
- Đem lại sp mới cạnh tranh với sp hiện tại
- Cơ hội cho DN mới cạnh tranh với DN cũ
- Chu kỳ sống của sp được rút ngắn
- Thách thức với các DN trong lĩnh vực ứng dụng CN
→ Được gọi là chiến lược “thọc sườn” → Các nhà quản trị
phải có biện pháp theo dõi sự biến đổi của CN mới để có
các quyết định quản lý, quyết định marketing hợp lý
Môi trường vĩ mô:
1. Nhân khẩu
2. Kinh tế
3. Tự nhiên
4. Công nghệ
5. Chính trị-luật pháp
6. Văn hóa-xã hội
Hệ thống văn bản pháp
luật điều tiết các hđkd
Hệ thống công cụ chính
sách Nhà nước
Cơ chế điều hành của CP
Chính sách bảo vệ NTD,
bảo vệ bản quyền
Môi trường vĩ mô:
5. Chính trị - Luật pháp
Hệ thống văn bản pháp luật điều tiết hđkd của DN: luật DN,
luật đầu tư, luật quảng cáo.
Hệ thống công cụ chính sách Nhà nước có tác động đến
hđkd của DN: chính sách tài chính tiền tệ, chính sách thu
nhập, chính sách XNK, chính sách đa dạng hóa sở hữu,
chính sách khuyến khích đầu tư nước ngoài.
Môi trường vĩ mô:
5. Chính trị - Luật pháp
Cơ chế điều hành của Chính phủ: quyết định trực tiếp đến
tính hiệu lực của pháp luật và đường lối, chính sách kinh tế
của Nhà nước, hđkd của DN
- Chính phủ mạnh và trong sạch → khuyến khích thúc đẩy
kinh doanh lành mạnh, kinh tế phát triển
- Chính phủ tham nhũng → các chính sách và luật pháp bị
méo mó, giảm hiệu quả đầu tư, thui chột các nỗ lực phát
triển của XH
Môi trường vĩ mô:
5. Chính trị - Luật pháp
CHƯƠNG 3
MÔI TRƯờNG MARKETING
Chính sách bảo vệ NTD, bảo vệ bản quyền: thông qua luật
pháp hoặc tổ chức bảo vệ NTD → DN phải điều chỉnh hđkd
để đáp ứng được yêu cầu đó
→ MT chính trị luật pháp ổn định (không mâu thuẫn sắc
tộc, tôn giáo, không có chiến tranh) có ảnh hưởng không
nhỏ tới hoạt động của DN
Môi trường vĩ mô:
1. Nhân khẩu
2. Kinh tế
3. Tự nhiên
4. Công nghệ
5. Chính trị-luật pháp
6. Văn hóa-xã hội
Sự tồn tại lâu dài của những
giá trị văn hóa cốt lõi
Sự tồn tại của các tiểu văn
hóa trong một quốc gia
Sự dịch chuyển của giá trị
văn hóa thứ cấp theo thời
gian
Môi trường vĩ mô:
6. Văn hóa xã hội
Văn hóa là
1 hệ thống
Giá trị
Quan
niệmNiềm tin
Truyền
thống
Hành vi chuẩn
mực
- được 1 người (tập thể) giữ
gìn
- được hình thành trong 1
điều kiện nhất định về: vật
chất, môi trường tự nhiên,
lịch sử, nền văn hóa khác
Môi trường vĩ mô:
6. Văn hóa xã hội
Hành vi tiêu dùng của KH: chịu ảnh hưởng lớn từ nền VH
của dân tộc họ → Các yếu tố VH có tác động lớn đến hđkd
của DN → DN cần hiểu MT văn hóa mà họ đang/sẽ kinh
doanh để làm cho hđkd của mình phù hợp hơn
Các biểu hiện của MT văn hóa:
- Giá trị văn hóa truyền thống
- Giá trị văn hóa thứ phát
- Các nhánh văn hóa
Môi trường vĩ mô:
6. Văn hóa xã hội
Giá trị VH
truyền thống
Chuẩn mực
Niềm tin
trong XH
được
truyền từ đời này sáng đời khác
Duy trì hoặc kế thừa trong 1 gia
đình hoặc XH
Giá trị VH
truyền thống
Tác động mạnh đến hành vi ứng xử, tiêu dùng hàng ngày của
con người
Có tính bền vững, khó thay đổi
Môi trường vĩ mô:
6. Văn hóa xã hội
Giá trị VH
thứ phát
Xu hướng VH mới hình thành >< VHTT
Có tính bền vững không cao, dễ thay đổi theo mốt và
nền VH khác
Tạo nên khuynh hướng tiêu dùng mới, cơ hội KD mới
Môi trường vĩ mô:
6. Văn hóa xã hội
Các nhánh
VH
Các nhóm tôn giáo, dân tộc, thanh niên..
Sựa giao thoa giữa các nền VH khác nhau hoặc xung
đột giữa các nền VH
Các giá trị VH chủ yếu trong XH được thể hiện qua
thái độ, quan điểm của mỗi con người về bản thân, về
những người xung quanh, về thể chế XH, thiên
nhiên.
Môi trường vi mô:
Trung gian
phân phối
Nhà cung cấp
Doanh
nghiệp
Khách
hàng
Công
chúng
Đối thủ
cạnh tranh
Môi trường vi mô:
1. Doanh nghiệp
2. Nhà cung cấp
3. Nhà trung gian
4. Khách hàng
5. Đối thủ cạnh tranh
6. Công chúng
7. Phân tích cạnh tranh
Marketing phải xem xét đến
những bộ phận khác của DN
như tài chính, nghiên cứu và
phát triển, mua sắm, sản xuất
và kế toán
Các quyết định marketing
phải quan tâm đến mục tiêu và
chiến lược chung của công ty
Môi trường vi mô:
1. Doanh nghiệp
2. Nhà cung cấp
3. Nhà trung gian
4. Khách hàng
5. Đối thủ cạnh tranh
6. Công chúng
7. Phân tích cạnh tranh
Người làm marketing phải
theo dõi khả năng cung ứng
và giá cả của nhà cung cấp
Quản lý mối quan hệ với
các nhà cung cấp một cách
có hiệu quả rất quan trọng
Môi trường vi mô:
1. Doanh nghiệp
2. Nhà cung cấp
3. Nhà trung gian
4. Khách hàng
5. Đối thủ cạnh tranh
6. Công chúng
7. Phân tích cạnh tranh
Giúp quảng bá, bán hàng và
phân phối hàng hóa đến người
mua cuối cùng
Bao gồm người bán lại, công ty
phân phối, các đại lý dịch vụ
marketing, môi giới tài chính
Quản lý hiệu quả mối quan hệ
với đối tác rất quan trọng
Môi trường vi mô:
1. Doanh nghiệp
2. Nhà cung cấp
3. Nhà trung gian
4. Khách hàng
5. Đối thủ cạnh tranh
6. Công chúng
7. Phân tích cạnh tranh
5 loại thị trường khách hàng
Người tiêu dùng
Sản xuất
Nhà trung gian
Cơ quan nhà nước
Khách hàng quốc tế
Môi trường vi mô:
1. Doanh nghiệp
2. Nhà cung cấp
3. Nhà trung gian
4. Khách hàng
5. Đối thủ cạnh tranh
6. Công chúng
7. Phân tích cạnh
tranh
Phân tích đối thủ cạnh
tranh rất quan trọng đối
với sự thành công của
DN marketing
Nhà tiếp thị phải giám
sát các sản phẩm và dịch
vụ của đối thủ cạnh tranh
để tạo ra được lợi thế
chiến lược
4 kiểu
cạnh
tranh
Cạnh tranh sản phẩm (Cố định, di động, OTT)
Đối thủ cạnh tranh
Cạnh tranh nhu cầu (Email, SMS, Fax)
Cạnh tranh ngân sách (giành “túi tiền” của KH)
Hoạt động của đối thủ cạnh tranh → hđ Mar của DN bị ảnh hưởng
→ DN phải thường xuyên Nắm bắt những thông tin liên
quan đến hđ của đối thủ
Để ý đến cấu trúc của thị trường
Cạnh tranh thương hiệu (Mobi, Vina, Viettel)
37
Cách ứng xử của DN với 4 loại thị trường
Các đặc trưng
của từng T2
Cấu trúc thị trường
Cạnh tranh
hoàn hảo
Cạnh tranh độc
quyền
Độc quyền
nhóm
Độc quyền
1. Số các nhà
cạnh tranh
Rất nhiều Nhiều Ít Độc nhất
2. Quy mô Nhỏ Nhỏ Lớn Rất lớn
3. Bản chất SP Đồng nhất
Khác biệt ít
nhiều
Đồng nhất/khác
biệt
Duy nhất,
không có SP
thay thế
4. Khả năng
kiểm soát giá cả
Theo giá T2
Chút ít, tùy
thuộc vào sự
khác biệt
Chút ít
Hoàn toàn, trừ
phi N2 điều tiết
5. Rào cản gia
nhập T2
Rất dễ dàng gia
nhập T2
Dễ Khó khăn Rất khó khăn
Môi trường vi mô:
1. Doanh nghiệp
2. Nhà cung cấp
3. Nhà trung gian
4. Khách hàng
5. Đối thủ cạnh tranh
6. Công chúng
7. Phân tích cạnh
tranh
Nhóm người đang và có
khả năng quan tâm đến
ảnh hưởng của một
doanh nghiệp
Các nhóm công chúng
bao gồm: các thể chế tài
chính, giới truyền thông,
chính phủ, chính quyền
địa phương.
Môi trường vi mô:
1. Doanh nghiệp
2. Nhà cung cấp
3. Nhà trung gian
4. Khách hàng
5. Đối thủ cạnh tranh
6. Công chúng
7. Phân tích cạnh tranh
Cạnh tranh giữa các DN cùng
loại, cùng ngành
Sức mạnh của các nhà cung cấp
Sức mạnh của KH
Sự đe dọa của các SP thay thế
Sự đe dọa của các đối thủ mới
tham gia vào ngành do xu thế
hội nhập, mở cửa T2
Phân tích môi trường ngành:
Mức độ cạnh
tranh giữa các
đối thủ
cạnh tranh
Nhà cung
cấp Khách hàng
Đối thủ
tiềm ẩn
Mô
hình
5
lực
lượng
cạnh
tranh
của
M.Porter
Mối đe dọa
từ đối thủ
tiềm ẩn Sức mạnh
của khách hàng
Sức mạnh
của nhà
cung cấp Mối đe dọa
từ các sản
phẩm thay thếSản phẩm
thay thế
Diễn giải 5 lực lượng cạnh tranh củaM.Porter
Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp: Số lượng
của các nhà cung cấp, khả năng thay thế sản phẩm và đối
thủ tiềm ẩn có tác động đến mối quan hệ mua - bán.
Đối thủ cạnh trạnh hiện tại: Tính cạnh tranh giữa các
đối thủ cạnh tranh hiện tại càng tăng khi ngành đó tăng
trưởng chậm, nhu cầu giảm, và giá sản phẩm hạ thấp
Đối thủ tiềm ẩn: việc khó hay dễ để cho những đối thủ
cạnh tranh mới có thể tham gia vào một ngành
Sản phẩm thay thế: chi phí thay đổi sản phẩm và sự
trung thành với thương hiệu ảnh hưởng đến việc dùng các
sản phẩm và dịch vụ có khả năng thay thế
Sức mạnh thương lượng của khách hàng: là sức mạnh
thị trường của người mua đối với việc kiểm soát và tác
động đến đối thủ cạnh tranh trong một ngành
Phân tích nội bộ doanh nghiệp:
Nghiên cứu những gì thuộc về bản thân doanh nghiệp nhằm
xác định thế mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp để làm
tiền đề cho xây dựng ma trận phân tích, đánh giá tổng hợp
các yếu tố của môi trường bên trong doanh nghiệp.
Môi trường nội bộ là môi trường bên trong của tổ chức, bao
gồm các yếu tố, các điều kiện mà tổ chức có khả năng kiểm
soát được.
Môi trường nội bộ bao gồm những yếu tố, những lực lượng
nằm trong nội bộ doanh nghiệp. Những yếu tố này phản ánh
nội lực, thể hiện bản sắc riêng của từng doanh nghiệp.
Các yếu tố tổ chức có khả năng kiểm soát được:
- Nguồn nhân lực
• Đây là yếu tố quan trọng, cần được đánh giá khách quan và
chính xác.
• Khi quản trị nguồn nhân lực nhà quản trị cần:
+ Một là, xác định chính xác nhu cầu về lao động của đơn vị
mình
+ Hai là, tuyển chọn, tuyển dụng đúng đối tượng, phù hợp
với nhu cầu nhân lực
+ Ba là, phân công lao động khoa học hợp lí để sử dụng,
khai thác tối đa nguồn lực lao động của đơn vị
+ Bốn là, cần có các chính sách đãi ngộ hợp lí và có các
biện pháp động viên, khuyến khích người lao động tích cực
làm việc.
Các yếu tố tổ chức có khả năng kiểm soát được:
- Khả năng tài chính
• Khả năng tài chính là cơ sở để nhà quản trị quyết định quy mô kinh
doanh và là điều kiện để đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp
được tiến hành bình thường.
• Khả năng tài chính của doanh nghiệp liên quan đến các yếu tố sau:
+ Một là, nguồn vốn và khả năng huy động vốn
+ Hai là, tình hình phân bố sử dụng các nguồn vốn
+ Ba là, việc kiểm soát các chi phí
+ Bốn là, các quan hệ tài chính với các bên hữu quan
+ Năm là, cán cân thanh toán
• Cần phân tích các chỉ tiêu tài chính một cách khoa học để đánh giá
đúng thực lực của tổ chức nhằm đưa ra các biện pháp hợp lí để đảm
bảo khả năng tài chính cho mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Các yếu tố tổ chức có khả năng kiểm soát được:
- Khả năng nghiên cứu và phát triển
• Khả năng nghiên cứu và phát triển của một tổ chức thể
hiện ở: khả năng cải tiến kĩ thuật, khả năng ứng dụng khoa
học, công nghệ mới để nâng cao chất lượng sản phẩm và
phát triển sản phẩm mới.
• Nghiên cứu và phát triển là yếu tố đảm bảo nâng cao năng
lực cạnh tranh cho doanh nghiệp và sản phẩm của doanh
nghiệp.
Các yếu tố tổ chức có khả năng kiểm soát được:
- Khả năng sản xuất kinh doanh
• Khi nghiên cứu khả năng sản xuất kinh doanh cần tập trung
vào các vấn đề:
+ Một là, quy mô sản xuất của tổ chức
+ Hai là, việc bố trí dây chuyền sản xuất kinh doanh
+ Ba là, hệ thống điều hành sản xuất, kinh doanh
+ Bốn là, kĩ thuật, công nghệ
+ Năm là, chi phí sản xuất kinh doanh
+ Sáu là, chất lượng, giá thành sản phẩm, dịch vụ
Các yếu tố tổ chức có khả năng kiểm soát được:
- Hoạt động quản trị
• Đánh giá về trình độ, kĩ năng quản trị tổ chức trên cở sở rà soát các
hoạt động quản trị theo 4 chức năng: hoạch định, tổ chức, điều khiển
và kiểm tra.
- Hoạt động marketing hiện tại
• Các chương trình marketing được thực hiện như thế nào, có hiệu quả
hay không và khả năng hoạt động marketing của tổ chức so với đối
thủ cạnh tranh. Đưa ra phương hướng hoạt động marketing.
- Văn hóa của tổ chức
• Văn hóa của tổ chức là những chuẩn mực, những khuôn mẫu, những
giá trị truyền thống mà mọi thành viên trong tổ chức tôn trọng và
tuân theo một cách tự nguyện.
• Các yếu tố văn hóa ảnh hưởng đến suy nghĩ, hành động của các
thành viên. Do đó, nhà quản trị cần xem xét, cân nhắc đến các yếu tố
văn hóa trong khi thực hiện vai trò quản trị của mình.
Sử dụng môi trường marketing trong phân tích
ma trận SWOT/TOWS
• Ý nghĩa ma trận SWOT: là ma trận kết hợp giữa phân
tích và dự báo giữa các yếu tố bên trong với bên ngoài DN.
Ma trận này không đưa ra những mô hình chiến lược cụ
thể, nhưng nó có tác dụng nêu ra những định hướng chiến
lược rất quan trọng với DN, ngành hoặc lĩnh vực.
• Cách xây dựng ma trận SWOT với tiếp cận từ bên trong,
có nghĩa là điểm khởi đầu của ma trận sẽ được bắt đầu
bằng S (strengths – điểm mạnh) và W (weaknesses – điểm
yếu) rồi mới đến các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài, cụ
thể là O (opportunites – cơ hội) và T (Threats – đe dọa).
• Qua đó chúng ta có bốn cặp kết hợp từng đôi một: S-O,
S-T, W-O, W-T
Ma trận SWOT/TOWS
• Đây là cách kết hợp thuần túy của các yếu tố bên
trong và bên ngoài.
• Hơn nữa, trong mỗi cách kết hợp lại bắt đầu bằng
điểm mạnh trước, điểm yếu sau đối với các yếu tố bên
trong.
• Với các yếu tố môi trường bên ngoài thì lại là cơ hội
trước và đe dọa sau.
• Cách tiếp cận SWOT là cách tiếp cận xuôi va ̀ được
cho là rất lạc quan.
• Ngược lại với cách tư duy thuận chiều trên là cách
tiếp cận ngược chiều của ma trận kết hợp phân tích và
phán đoán bên ngoài và bên trong. Khi đó, ma trận này
sẽ được đảo lại là TOWS.
Ma trận SWOT/TOWS
• Ma trận TOWS là cách tiếp cận ngược và có tính logic
hơn đối với thực tiễn kinh doanh.
• Bởi vì, bản chất rất quan trọng của chiến lược phát triển
là tạo ra lợi thế cạnh tranh, giành vị thế trên thị trường so với
đối thủ cạnh tranh.
• Xuất phát từ ý tưởng đó, cách tư duy ngược chiều này có
tính thuyết phục hơn đối với các nhà thực hành chiến lược.
• Ma trận TOWS sẽ được bắt đầu bằng môi trường bên
ngoài trước và đi từ thách thức, đe dọa trước rồi mới đến
thời cơ, tức là cặp kết hợp TO, tiếp đến mới là các kết hợp
của các yếu tố bên trong WS.
• Với sự kết hợp này cũng sẽ bắt đầu bằng điểm yếu trước
rồi mới đến điểm mạnh sau.
Ma trận SWOT/TOWS
• Trong khi phân tích SWOT hoặc TOWS, doanh
nghiệp cần lưu ý là các công cụ này không chỉ được sử
dụng phân tích ở trạng thái tĩnh mà còn phân tích ở
trạng thái “động”, có nghĩa là cần phân tích ở các giai
đoạn, các thời điểm khác nhau trong quá khứ, hiện tại
và tương lai.
• Bên cạnh đó, có thể sử dụng sự kết hợp phức tạp
hơn, không dừng lại ở 1 cặp hai yếu tố mà còn có thể
kết hợp cả 4 yếu tố (kết hợp S, W, O, T) nhằm tạo ra
một sự cộng hưởng giữa 4 yếu tố để hình thành một
chiến lược mà qua đó có thể giúp doanh nghiệp sử
dụng điểm mạnh, khai thác tốt nhất cơ hội, khắc phục
những yếu kém, giảm bớt nguy cơ.
Ma trận SWOT/TOWS
Quy trình phân tích SWOT chiến lược:
1
• Liệt kê các yếu tố chủ yếu của môi trường bên
trong và bên ngoài lên các ô của ma trận TOWS
2
• Đưa ra các kết hợp từng cặp yếu tố một cách
logic
3
• Đưa ra các kết hợp giữa 4 yếu tố
4
• Tổng hợp và xem xét các chiến lược
Ma trận SWOT/TOWS
Bước 1: Liệt kê các yếu tố chủ yếu của môi trường bên
trong và bên ngoài lên các ô của ma trận TOWS: 3 việc lớn
1. Thực hiện các quan trắc thông qua nghiên cứu và điều tra
marketing nhằm cập nhật những thông tin về thay đổi, động
thái, xu thế của các lực lượng môi trường bên ngoài (bao
gồm cả vĩ mô và vi mô) để nhận dạng những đe dọa và kèm
theo đó là những thời cơ từ môi trường bên ngoài.
2. Tiến hành chuẩn đoán doanh nghiệp thông qua những đột
biến về doanh thu, lợi nhuận và phân tích các yếu tố nội lực
để rút ra những điểm yếu, điểm mạnh tương đối và tuyệt đối
so với đối thủ cạnh tranh làm chuẩn đối sánh.
Ma trận SWOT/TOWS
Bước 1: Liệt kê các yếu tố chủ yếu của môi trường
bên trong và bên ngoài lên các ô của ma trận TOWS
3. Đánh giá mỗi tham số của một khung phân tích (T, O,
W, S) theo hai tiêu chuẩn: mức nghiêm trọng (hoặc độ
hấp dẫn)/kỳ vọng xuất hiện sự cố (hoặc xác suất thành
công) để xếp hạng các tham số trong cùng 1 khung
phân tích. Thông thường mỗi khung phân tích lựa chọn
5 tham số có cường độ ảnh hưởng lớn nhất và tính chất
ảnh hưởng trực diện, có thời gian tác động trên toàn kỳ
mục tiêu chiến lược được hoạch định hay phát triển.
Ma trận SWOT/TOWS
Bước 2: Đưa ra các kết hợp từng cặp yếu tố một
cách logic
S+O: Phải sử dụng điểm mạnh nào để khai thác tốt nhất
cơ hội từ bên ngoài?
S+T: Phải sử dụng điểm mạnh nào để đối phó với nguy
cơ từ bên ngoài?
W+O: Phải tập trung khắc phục những yếu kém nào để
tận dụng được những cơ hội từ bên ngoài? (Hoặc: Cần
phải khai thác cơ hội nào để lấp đầy những điểm yếu
kém nội tại của doanh nghiệp?)
W+T: Phải khắc phục những yếu kém nào để né tránh
hoặc giảm thiểu các nguy cơ từ bên ngoài?
Ma trận SWOT/TOWS
Bước 3: Đưa ra các kết hợp giữa 4 yếu tố
Kết hợp T, O, W, S để tạo ra một sự cộng hưởng
giữa bốn yếu tố để hình thành chiến lược khắc phục yếu
kém để giảm bớt nguy cơ, tận dụng điểm mạnh để khai
thác cơ hội.
Bước 4: Tổng hợp và xem xét các chiến lược
Phân nhóm chiến lược
Phối hợp thành các nhóm chiến lược có thể hỗ trợ cho
nhau
Ma trận SWOT/TOWS
Điểm mạnh
(Strengths)
1.
2.
3.
Điểm yếu
(Weaknesses)
1.
2.
3.
Cơ hội
(Oppotunites)
1.
2.
3.
Kết hợp S/O
(Sử dụng điểm mạnh
để tận dụng cơ hội)
Kết hợp W/O
(Hạn chế điểm yếu
để tận dụng cơ hội)
Các nguy cơ
(Threat)
1.
2.
3.
Kết hợp S/T
(Sử dụng điểm mạnh
để ngăn chặn hoặc
hóa giải nguy cơ)
Kết hợp W/T
(Hạn chế điểm yếu
để ngăn chặn hoặc
hóa giải nguy cơ)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_quan_tri_marketing_chuong_3_phan_tich_moi_truong_m.pdf