CƠ CẤU TỔ CHỨC (tiếp theo)
• Các cơ quan chuyên môn được tổ chức theo đặc thù riêng của từng địa phương
Sở ngoại vụ;
Ban dân tộc;
Sở quy hoạch – kiến trúc (được thành lập ở Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ
Chí Minh
• Các cơ quan chuyên môn được tổ chức thống nhất ở các quận, huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh
Phòng Nội vụ;
Phòng Tư pháp;
Phòng Tài chính - Kế hoạch;
Phòng Tài nguyên và Môi trường;
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
Phòng Văn hoá và Thông tin;
Phòng Giáo dục và Đào tạo;
Phòng Y tế;
Thanh tra huyện;
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
Các cơ quan chuyên môn được tổ chức để phù hợp với từng loại hình đơn vị hành
chính cấp huyện
• Ở các quận:
Phòng Kinh tế;
Phòng Quản lý đô thị.
• Ở các thị xã, thành phố thuộc tỉnh:
Phòng Kinh tế;
Phòng Quản lý đô thị.
• Ở các huyện:
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Phòng Công Thương
46 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 24/01/2022 | Lượt xem: 225 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị Nhà nước - Bài 6: Chính quyền địa phương - Trần Ngọc Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
v1.0014103227
BÀI 6
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
Giảng viên: ThS. Trần Ngọc Định
2
v1.0014103227
• Trình bày được cách thức tổ chức chính quyền địa
phương ở nước ta.
• Phân biệt được vị trí, tính chất, chức năng, cơ cấu tổ
chức và cách thức hoạt động của Hội đồng nhân dân.
• Phân biệt được vị trí, tính chất, chức năng, cơ cấu tổ
chức và cách thức hoạt động của Ủy ban nhân dân.
• Phân tích được mối quan hệ giữa Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ở địa phương.
• Vận dụng được những kiến thức được học để giải
quyết các vấn đề thực tế liên quan đến hoạt động của
các cơ quan nhà nước ở địa phương.
MỤC TIÊU BÀI HỌC
3
v1.0014103227
Sinh viên cần có các kiến thức cơ bản liên quan đến môn học:
• Lý luận Nhà nước và Pháp luật;
• Lịch sử Nhà nước và Pháp luật.
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
4
v1.0014103227
• Đọc giáo trình.
• Thảo luận với giáo viên và các học viên khác về những vấn
đề chưa nắm rõ.
• Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài.
• Đọc, tìm hiểu về những vấn đề thực tế tại địa phương.
HƯỚNG DẪN HỌC
5
v1.0014103227
6.1. Tổ chức chính quyền địa phương ở Việt Nam
6.2. Hội đồng nhân dân
6.3. Ủy ban nhân dân
CẤU TRÚC NỘI DUNG
6
v1.0014103227
Điều 110
• Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được phân
định như sau:
Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Tỉnh chia thành huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; thành phố trực thuộc trung
ương chia thành quận, huyện, thị xã và đơn vị hành chính tương đương;
Huyện chia thành xã, thị trấn; thị xã và thành phố thuộc tỉnh chia thành phường
và xã; quận chia thành phường;
Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội thành lập.
• Việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính phải lấy ý
kiến Nhân dân địa phương và theo trình tự, thủ tục do luật định.
6.1. TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ở VIỆT NAM
7
v1.0014103227
6.1. TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ở VIỆT NAM (tiếp theo)
Thành phố trực thuộc
trung ương
Nước CHXHCN Việt Nam
Tỉnh
Quận
Tương
đương
Thành phố
trực thuộc tỉnh
Thị xãHuyện
PhườngThị trấn Xã
8
v1.0014103227
Lưu ý: Sự thay đổi về thẩm quyền trong Hiến pháp 2013
Thẩm quyền thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính các đơn vị
hành chính.
Quốc hội
UBTVQH
Chính phủ
Đơn vị hành chính cấp tỉnh
Đơn vị hành chính- kinh tế đặc biệt
Đơn vị hành chính cấp dưới
Trình Quốc hội/UBTVQH quyết định
6.1. TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CỦA VIỆT NAM (tiếp theo)
9
v1.0014103227
Tổ chức các cấp chính quyền địa phương
• Hiến pháp 1992 (2001)
Hội đồng nhân dân và UBND được tổ chức ở tất cả các cấp.
• Hiến pháp 2013
Quy định mở và tạo điều kiện cho tổ chức chính quyền phù hợp với tính chất của
đơn vị hành chính;
Cấp chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
được tổ chức phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, đơn vị hành chính
- kinh tế đặc biệt do luật định.
6.1. TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CỦA VIỆT NAM (tiếp theo)
10
v1.0014103227
6.1. TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CỦA VIỆT NAM (tiếp theo)
Vai trò của chính quyền địa phương
• Tổ chức và đảm bảo thi hành hiến pháp, pháp luật tại địa phương;
• Quyết định các vấn đề của địa phương do luật định;
• Quyết định các vấn đề của địa phương do luật định;
• Quyết định các vấn đề của địa phương do luật định.
Hội đồng nhân dân
Cơ quan đại biểu của
nhân dân địa phương
Cơ quan quyền lực nhà
nước ở địa phương
Ủy ban nhân dân
Cơ quan chấp hành của
HĐND
Cơ quan hành chính của
Nhà nước ở địa phương
11
v1.0014103227
6.2.1. Vị trí, tính chất,
chức năng, nhiệm vụ
và quyền hạn
6.2.2. Cơ cấu tổ chức
6.2.3. Các hình thức
hoạt động
6.2. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
12
v1.0014103227
Cơ quan quyền lực nhà
nước ở địa phương
Cơ quan đại biểu của nhân
dân địa phương
Vị trí của Hội đồng
nhân dân
Tính chất của cơ quan đại biểu thể hiện
• Hình thành và hoạt động trên cơ sở sự tín nhiệm của cử tri;
• Đại diện ý chí, tâm tư, nguyện vọng và quyền làm chủ của của cử tri;
• Tính chất đại biểu theo dân cư, lãnh thổ, tôn giáo, dân tộc;
• Chịu sự giám sát của nhân dân và chịu trách nhiệm trước nhân dân, đại biểu
HĐND có thể bị cử tri bãi nhiệm;
• Vị trí cơ quan trong hệ thống cơ quan đại biểu.
6.2.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
13
v1.0014103227
6.2.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN (tiếp theo)
Nguồn gốc
của quyền lực
Vị trí và quan
hệ với các
cơ quan khác
Quyền lực nhà
nước và chức
năng
Tính chịu trách
nhiệm trước
nhân dân
Tính chất của cơ
quan quyền lực
nhà nước
14
v1.0014103227
6.2.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN (tiếp theo)
Số lượng thành viên HĐND và UBND
HĐND UBND
Cấp tỉnh 50 – 85 đại biểu 9 - 11 thành viên
Cấp huyện 30 – 40 đại biểu 7 - 9 thành viên
Cấp xã 15 – 35 đại biểu 3 - 5 thành viên
Hà Nội
TPHCM
50 – 95 đại biểu
Không quá
13 thành viên
15
v1.0014103227
Loại địa phương Số dân Số đại biểu Ghi chú
Xã, thị trấn miền xuôi
Dưới 4.000 25 đại biểu
Trên 4.000 người (thêm
2000 người)
Thêm 1 đại biểu
Tổng số không quá
35 đại biểu
Xã, thị trên miền núi
và hải đảo
Từ 2.000 đến 3.000 dân 25 đại biểu
Trên 3000 người (thêm
1.000)
Thêm 1 đại biểu
Tổng số không quá
35 đại biểu
Từ 1.000 đến 2.000 19 đại biểu
Dưới 1.000 15 đại biểu
Phường
Dưới 8.000 25 đại biểu
Trêm 8.000 người (thêm
4.000 người)
Thêm 1 đại biểu
Tổng số không quá
35 đại biểu
6.2.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN (tiếp theo)
Số lượng đại biểu HĐND xã
16
v1.0014103227
6.2.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN (tiếp theo)
Số lượng đại biểu HĐND cấp huyện
Loại địa phương Số dân Số đại biểu Ghi chú
Huyện miền xuôi và
quận
Đến 80.000 người 30 đại biểu
Trên 80.000 (thêm
10.000 người)
Thêm 1 đại
biểu
Không quá 40 đại biểu
Huyện miền núi và hải
đảo
Đến 40.000 người 30 đại biểu
Trên 40.000 (thêm
5.000 người)
Thêm 1 đại
biểu
Không quá 40 đại biểu
Thị xã
Đến 70.000 người 30 đại biểu
Trên 70.000 (thêm
10.000 người)
Thêm 1 đại
biểu
Không quá 40 đại biểu
Thành phố thuộc tỉnh
Đến 100.000 người 30 đại biểu
Trên 100.000 (thêm
10.000 người)
Thêm 1 đại
biểu
Không quá 40 đại biểu
Đơn vị hành chính có từ
30 đơn vị hành chính
trực thuộc trở lên
Trên 40 đại
biểu
Do UBTVQH quyết định theo
đề nghị của thường trực
HĐND cấp tỉnh
17
v1.0014103227
6.2.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN (tiếp theo)
Loại địa phương Số dân Số đại biểu Ghi chú
Tỉnh miền xuôi và thành
phố trực thuộc trung
ương
Đến 1 triệu người 50 đại biểu
Trên 1 triệu (thêm 50.000
người)
Không quá 85
đại biểu
Tỉnh miền núi
Đến 500.000 người 50 đại biểu
Trên 500.000 (thêm 30.000
người)
Thêm 1 đại biểu
Không quá 85
đại biểu
Thủ đô Hà Nội và các
tỉnh thành phố thuộc
trung ương khác
Trên 3 triệu người
Không quá 95
đại biểu
Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
18
v1.0014103227
Hội đồng nhân dân trong hệ thống cơ quan Nhà nước
QUỐC HỘI CHÍNH PHỦ
HĐND cấp tỉnh
HĐND cấp huyện
HĐND cấp xã
UBND cấp tỉnh
UBND cấp huyện
UBND cấp xã
6.2.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN (tiếp theo)
19
v1.0014103227
Chức năng của Hội
đồng nhân dân
Quyết định những vấn đề của
địa phương.
Giám sát việc tuân theo Hiến pháp,
pháp luật tại địa phương và việc
thực hiện nghị quyết của mình.
• HĐND quyết định những vấn đề của địa phương
Quyết định những vấn đề quan trọng ở địa phương;
Theo phân cấp và theo quy định của pháp luật;
Thể hiện ý chí và quyền làm chủ của nhân dân địa phương;
Đảm bảo thi hành và chịu sự giám sát của cơ quan cấp trên;
Thể hiện trong nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND các cấp.
6.2.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN (tiếp theo)
20
v1.0014103227
6.2.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN (tiếp theo)
• Hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân
Phạm vi giám sát
Việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật tại địa phương;
Hoạt động của các cơ quan nhà nước;
Việc thực hiện nghị quyết của HĐND.
Hình thức giám sát
Xét báo cáo;
Chất vấn;
Giám sát văn bản;
Bỏ phiếu tín nhiệm;
Thành lập đoàn giám sát;
Giám sát thông qua hoạt động của thường trực HĐND, các ban HĐND và các
đại biểu HĐND.
21
v1.0014103227
• Vấn đề tổ chức HĐND ở các cấp chính quyền.
• Hội đồng nhân dân các cấp khác nhau tổ chức khác nhau.
• Ở cả ba cấp đều thành lập Thường trực Hội đồng nhân dân.
• Các ban của Hội đồng nhân dân được tổ chức ở hai cấp: Cấp tỉnh, cấp huyện.
• Số lượng thành viên của mỗi ban do HĐND cùng cấp quyết định. Thành viên của các
ban của HĐND không thể đồng thời là thành viên của ủy ban nhân dân cùng cấp.
Trưởng ban của HĐND không thể đồng thời là thủ trưởng cơ quan chuyên môn
thuộc UBND, Viện trưởng VKSND, Chánh án TAND cùng cấp.
6.2.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC
22
v1.0014103227
Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
Hội đồng nhân dân tỉnh
Thường trực HĐND
Ban
kinh
tế và
ngân
sách
Ban
Văn
hóa
và xã
hội
Ban
pháp
chế
Ban
dân
tộc
6.2.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC (tiếp theo)
23
v1.0014103227
6.2.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC (tiếp theo)
Hội đồng nhân dân huyện
Thường trực HĐND
Ban kinh tế và
xã hội
Ban pháp chế
Hội đồng nhân dân xã
Thường trực HĐND
Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân cấp huyện
Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân cấp xã
24
v1.0014103227
Thường trực hội đồng nhân dân có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
• Triệu tập và chủ tọa các kỳ họp của HĐND; phối hợp với UBND trong việc chuẩn bị
kỳ họp của HĐND;
• Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng cấp và các cơ quan nhà nước khác ở địa phương
thực hiện các nghị quyết của HĐND;
• Giám sát việc thi hành pháp luật tại địa phương;
• Điều hòa, phối hợp hoạt động của các Ban của HĐND; xem xét kết quả giám sát của
các Ban của HĐND khi cần thiết và báo cáo HĐND tại kỳ họp gần nhất; giữ mối liên
hệ với đại biểu HĐND; tổng hợp chất vấn của đại biểu HĐND để báo cáo HĐND;
• Tiếp dân, đôn đốc, kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố
cáo của công dân; tổng hợp ý kiến, nguyện vọng của nhân dân để báo cáo tại kỳ
họp của HĐND;
• Phê chuẩn kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên thường trực HĐND cấp dưới
trực tiếp;
• Trình HĐND bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do HĐND bầu theo đề
nghị của Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp hoặc của ít nhất một phần ba
tổng số đại biểu HĐND;
6.2.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC (tiếp theo)
25
v1.0014103227
6.2.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC (tiếp theo)
• Phối hợp với UBND quyết định việc đưa ra HĐND hoặc đưa ra cử tri bãi nhiệm đại
biểu HĐND theo đề nghị của ban thường trực ủy ban MTTQVN cùng cấp;
• Báo cáo về hoạt động của HĐND cùng cấp lên HĐND và ủy ban nhân dân cấp trên
trực tiếp; thường trực HĐND cấp tỉnh báo cáo về hoạt động của HĐND cấp mình lên
UBTVQH chính phủ;
• Giữ mối liên hệ và phối hợp công tác với ban thường trực ủy ban MTTQVN cùng
cấp; mỗi năm hai lần thông qua cho ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam cùng cấp về
hoạt động của HĐND.
26
v1.0014103227
Các ban của HĐND có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
• Tham gia chuẩn bị các kỳ họp của hội đồng nhân dân;
• Thẩm tra các báo cáo, đề án do HĐND hoặc thường trực của HĐND phân công;
• Giúp HĐND giám sát hoạt động của UBND và các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND, hoạt động của TAND, VKSND cùng cấp;
• Giúp HĐND giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức
xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và công dân trong việc thi hành hiến pháp, luật,
văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết cùa HĐND cùng cấp;
• Báo cáo kết quả hoạt động giám sát với thường trực HĐND khi cần thiết.
6.2.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC (tiếp theo)
27
v1.0014103227
Kỳ họp hội đồng nhân dân
Hoạt động của thường trực hội đồng nhân dân
Hoạt động của các ban thuộc hội đồng nhân dân
Hoạt động của đại biểu hội đồng nhân dân
Các hình
thức hoạt
động
6.2.3. CÁC HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG
28
v1.0014103227
6.2.3. CÁC HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG (tiếp theo)
Loại kỳ họp
Triệu tập và chuẩn bị
Thành phần tham dự
Nội dung
Nguyên tắc làm việc
Kỳ họp thứ nhất
Kỳ họp HĐND
• Hoạt động của đại biểu HĐND
Vị trí, vai trò của đại biểu;
Nhiệm vụ, quyền hạn;
Những đảm bảo cho hoạt động của đại biểu.
29
v1.0014103227
6.3.1. Vị trí, tính chất,
chức năng, Nhiệm vụ
và quyền hạn
6.3.2. Cơ cấu tổ chức
6.3.3. Các hình thức
hoạt động
6.3. ỦY BAN NHÂN DÂN
30
v1.0014103227
• Uỷ ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương do Hội đồng nhân dân cùng cấp
bầu là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở
địa phương, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân và cơ quan hành chính nhà
nước cấp trên.
• Uỷ ban nhân dân tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương; tổ
chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân và thực hiện các nhiệm vụ do cơ
quan nhà nước cấp trên giao.
Điều 114 Hiến pháp 2013
• Ủy ban nhân dân là cơ quan chấp hành của HĐND và cơ quan hành chính nhà nước
ở địa phương.
6.3.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
31
v1.0014103227
6.3.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN (tiếp theo)
UBND là cơ quan chấp hành của HĐND
• Do HĐND cùng cấp bầu ra;
• Chịu trách nhiệm chủ yếu trong triển khai thực hiện các nghị quyết của HĐND;
• Chịu sự giám sát của HĐND, báo cáo công tác trước HĐND, phải trả lời chất vấn
của đại biểu HĐND;
• Thành viên của UBND có thể bị HĐND bãi nhiễm, miễn nhiệm;
• Văn bản của UBND không được trái với nghị quyết của HĐND.
UBND là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương
• UBND quản lý hành chính nhà nước là chức năng của ủy ban nhân dân. Hoạt động
quản lý hành chính nhà nước:
Mang tính toàn diện trên mọi lĩnh vực kinh tế, xã hội;
Có hiệu lực giới hạn trong phạm vi đơn vị hành chính lãnh thổ;
Phải phù hợp, thống nhất với sự quản lý chung của chính phủ, các bộ, cơ quan
ngang bộ, các cơ quan cấp trên;
Hoạt động quản lý của các cơ quan chuyên môn ở địa phương phù hợp với sự
quản lý của UBND.
• Hoạt động của UBND là song trùng trực thuộc.
• Chức năng cửa UBND thể hiện trong những nhiệm vụ, quyền hạn của UBND.
32
v1.0014103227
Hệ thống cơ quan hành chính nhà nước
6.3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC
Chính phủ
Bộ, cơ quan ngang bộ
UBND cấp tỉnh
UBND cấp huyện
UBND cấp xã
HĐND cấp tỉnh
HĐND cấp huyện
HĐND cấp xã
33
v1.0014103227
6.3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC (tiếp theo)
Chính phủ
UBND cấp tỉnh
UBND cấp huyện
UBND cấp xã
HĐND cấp tỉnh
HĐND cấp huyện
HĐND cấp xã
Quốc hội
Hội đồng nhân dân trong hệ thống cơ quan nhà nước
34
v1.0014103227
Thành phần:
• Chủ tịch ủy ban nhân dân;
• Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân;
• Các ủy viên ủy ban nhân dân;
• Kết quả bầu cử UBND phải do UBND cấp trên trực tiếp phê chuẩn;
• Số lượng thành viên UBND do luật tổ chức HĐND và UBND quy định.
Số lượng thành viên HĐND và UBND
HĐND UBND
Cấp tỉnh 50 – 85 đại biểu 9 - 11 thành viên
Cấp huyện 30 – 40 đại biểu 7 - 9 thành viên
Cấp xã 15 – 35 đại biểu 3 - 5 thành viên
Hà Nội
TPHCM
=< 95 đại biểu 13 thành viên
6.3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC (tiếp theo)
35
v1.0014103227
6.3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC (tiếp theo)
Tổng số Số phó chủ tịch
Số
Uỷ viên
Hà Nội
Thành phố Hồ Chí Minh
13 5 7
Các tỉnh có dân số từ 2 triệu người trở lên
hoặc có diện tích từ 10.000 km2 trở lên và
thành phố trực thuộc trung ương là đô thị loại I
11 4 6
Các tỉnh khác 9 3 5
Số lượng thành viên UBND cấp tỉnh
36
v1.0014103227
6.3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC (tiếp theo)
UBND Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh có 13 thành viên gồm có 1
Chủ tịch, 5 Phó Chủ tịch và 7 ủy viên.
• Chủ tịch Uỷ ban nhân dân;
• 5 Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân phụ trách
Kinh tế, thương mại và đầu tư;
Xây dựng, công nghiệp, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông;
Nông nghiệp và phát triển nông thôn, quản lý công tác thủy lợi, nhà đất và tài
nguyên môi trường;
Tài chính, ngân sách;
Phụ trách văn hóa - xã hội và các lĩnh vực xã hội khác.
• 7 ủy viên Uỷ ban nhân dân phân công phụ trách: Công an, quân sự, nội vụ, văn
phòng, kế hoạch, tài chính, lao động thương binh xã hội.
37
v1.0014103227
Số lượng thành viên UBND cấp huyện
Tổng số Số Phó Chủ tịch Số ủy viên
Huyện có từ 150.000 người hoặc
có diện tích từ 1.000 km2 trở lên
và huyện có từ 30 đơn vị hành
chính cấp xã trở lên
9 3 5
Các huyện khác 7 2 4
Quận, thành phố thuộc tỉnh 9 3 5
6.3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC (tiếp theo)
38
v1.0014103227
6.3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC (tiếp theo)
Uỷ ban nhân dân quận, thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại 2 có 9 thành viên
• Chủ tịch Uỷ ban nhân dân.
• 3 Phó Chủ tịch phụ trách:
Kinh tế, công nghiệp, giao thông công chính, xây dựng cơ sở hạ tầng, khoa học
công nghệ, nhà đất và tài nguyên - môi trường;
Tài chính, doanh nghiệp, quản lý đô thị;
Văn hóa - xã hội và các lĩnh vực xã hội khác.
• 5 ủy viên Uỷ ban nhân dân phụ trách công an, quân sự, văn phòng, thanh tra, nông
nghiệp, đất đai, xây dựng.
Tổng có Số Phó Chủ tịch Số ủy viên
Xã miền núi, hải đảo có dân số từ 5.000
người trở lên; xã đồng bằng, trung du có dân
số từ 8.000 người trở lên và xã biên giới
5 2 2
Các xã khác 3 1 1
Phường, thị trấn 5 2 2
Số lượng thành viên UBND cấp xã
39
v1.0014103227
6.3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC (tiếp theo)
Uỷ ban nhân dân phường, thị trấn có 5 thành viên gồm có 1 Chủ tịch, 2 Phó Chủ tịch, 2
ủy viên.
• Chủ tịch phụ trách chung;
• 2 Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân phụ trách
Khối kinh tế - tài chính, xây dựng cơ sở hạ tầng, khoa học công nghệ, nhà đất và
tài nguyên - môi trường;
Khối văn hóa - xã hội và các lĩnh vực xã hội khác.
• Các ủy viên Uỷ ban nhân dân
Một ủy viên phụ trách công an;
Một ủy viên phụ trách quân sự.
40
v1.0014103227
Con đường hình thành UBND
6.3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC (tiếp theo)
Hội đồng nhân dân
G
i
ớ
i
t
h
i
ệ
u
C
T
U
B
N
D
Bầu
Chủ tịch
UBND
Chủ tịch
HĐND
Đề nghị
danh sách
Phó Chủ tịch và các
thành viên khác
Bầu
Chủ tịch
UBND cấp
trên trực tiếpPhê chuẩn
Thành phần Uỷ ban nhân dân
• Chủ tịch UBND phải là đại biểu HĐND. Trừ trường hợp khuyết giữa nhiệm kỳ.
• Các thành viên khác của UBND không nhất thiết phải là đại biểu HĐND.
• Chủ tịch, Phó Chủ tịch, các thành viên của UBND, thủ trưởng các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND không thể đồng thời là thành viên thường trực HĐND, hoặc thành
viên các ban HĐND.
41
v1.0014103227
6.3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC (tiếp theo)
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được tổ chức thống
nhất ở các địa phương
• Sở Nội vụ;
• Sở Tư pháp;
• Sở Kế hoạch và Đầu tư;
• Sở Tài chính;
• Sở Công thương;
• Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
• Sở Giao thông vận tải;
• Sở Xây dựng;
• Sở Tài nguyên và Môi trường;
• Sở Thông tin và Truyền thông;
• Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội;
• Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
• Sở Khoa học và Công nghệ;
• Sở Giáo dục và Đào tạo;
• Sở Y tế;
• Thanh tra tỉnh;
• Văn phòng Ủy ban nhân dân.
NĐ Số: 13/2008/NĐ-CP
42
v1.0014103227
• Các cơ quan chuyên môn được tổ chức theo đặc thù riêng của từng địa phương
Sở ngoại vụ;
Ban dân tộc;
Sở quy hoạch – kiến trúc (được thành lập ở Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ
Chí Minh
• Các cơ quan chuyên môn được tổ chức thống nhất ở các quận, huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh
Phòng Nội vụ;
Phòng Tư pháp;
Phòng Tài chính - Kế hoạch;
Phòng Tài nguyên và Môi trường;
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
Phòng Văn hoá và Thông tin;
Phòng Giáo dục và Đào tạo;
Phòng Y tế;
Thanh tra huyện;
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
NĐ Số: 14/2008/NĐ-CP
6.3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC (tiếp theo)
43
v1.0014103227
6.3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC (tiếp theo)
Các cơ quan chuyên môn được tổ chức để phù hợp với từng loại hình đơn vị hành
chính cấp huyện
• Ở các quận:
Phòng Kinh tế;
Phòng Quản lý đô thị.
• Ở các thị xã, thành phố thuộc tỉnh:
Phòng Kinh tế;
Phòng Quản lý đô thị.
• Ở các huyện:
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Phòng Công Thương.
44
v1.0014103227
6.3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC (tiếp theo)
• Công chức cấp xã có các chức danh sau đây:
Trưởng Công an;
Chỉ huy trưởng Quân sự;
Văn phòng – thống kê;
Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa
chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã);
Tài chính – kế toán;
Tư pháp – hộ tịch;
Văn hóa – xã hội.
NĐ Số: 92/2009/NĐ-CP
45
v1.0014103227
Hoạt động
thông qua
Phiên họp của UBND
Chủ tịch UBND
Các thành viên và các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND
6.3.3. CÁC HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG
46
v1.0014103227
• Bài học đã làm rõ các nội dung pháp lý về tổ chức chính
quyền địa phương;
• Cơ cấu tổ chức và cách thức hoạt động của Hội đồng nhân
dân và ủy ban nhân dân các cấp;
• Biết tìm kiếm và vận dụng đúng các quy định của pháp luật để
giải quyết hoặc giải đáp các vấn đề trên thực tế của chính
quyền địa phương.
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_quan_tri_nha_nuoc_bai_6_chinh_quyen_dia_phuong_tra.pdf