Thanh lý:
Mỗi loại thiết bị, dụng cụ có khấu hao khác nhau và phụ
thuộc vào nhiều yếu tố khách quan và chủ quan. Có thể
hết khấu hao nhưng vẫn dùng tốt hoặc chưa hết khâu
hao đã phải thanh lý.
Vì vậy việc thanh lý cần lưu ý:
- Tránh thất thoát, lãng phí và phù hợp với yêu cầu
- Lập danh mục theo phân hạng rõ ràng:
+ Loại không thể sử dụng, sửa chữa
+ Loại vẫn sử dụng được nhưng lỗi thời
+ Loại vẫn hoạt động tốt nhưng công suất và công dụng
không còn phù hợp
- Có kế hoạch mua sắm, thay thế phù hợp
Ví dụ TTB, DC chuyên dùng
• Ấm pha trà, phin pha cà phê, giá/giỏ để
rượu trên bàn, giá xếp rượu
• Khay phục vụ
• Bếp ga, ấm đun nước, bình nước lọc,
phích đựng nước sôi
• Các loại, dao, dĩa, thìa, đĩa, cốc tách, bình
đường, sữa
• Thớt nhựa, dụng cụ gọt, cắt, tỉa trái cây
(dao gọt, dao khoét ruột quả, dụng cụ tạo
hình tròn, bánh xe răng cưa)
• Tăm, khăn, giấy ăn; gạt tàn, lọ hoa, ống
hút, diêm, bật lửa,
• Thực đơn/ danh mục đồ uống, phiếu YC,
hoá đơn, bút
• Chậu rửa dụng cụ, máy rửa dụng cụ
35 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 392 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị thực phẩm và đồ uống - Chương 3: Quản trị cơ sở vật chất bộ phận thực phẩm và đồ uống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
76
Chƣơng 3: Quản trị cơ sở vật chất
bộ phận thực phẩm và đồ uống
3.2. Quản lý trang
thiết bị dụng cụ
3.1. Bố trí mặt bằng
các khu vực
3.1.2. Mặt bằng
điển hình các
khu vực sản
xuất
(Khu vực Bếp, Bàn,
Bar, Kho)
3.1.1. Nguyên
tắc, yêu cầu
và phương
pháp
a) Khái niệm, nguyên tắc
b) Yêu cầu
c) Phƣơng pháp
3.1. Bố trí mặt bằng
các khu vực sản xuất
BTMB là việc tổ chức, sắp xếp, định
dạng về mặt không gian các phương tiện
vật chất được sử dụng để sản xuất ra sản
phẩm hoặc cung cấp dịch vụ đáp ứng nhu
cầu thị trường.
Bố trí mặt bằng khu vực chế biến phụ thuộc vào
việc lựa chọn thiết bị với các kích thƣớc lắp đặt,
kích thƣớc vận hành, tính năng sử dụng. Từ đó
xác định không gian cần thiết cho việc bố trí sử
dụng các thiết bị đó.
3.1.1. a) Khái niệm, nguyên tắc
Có 3 nguyên tắc cơ bản trong BTMB
Một là, nguyên tắc riêng rẽ: nhằm đảm bảo về vệ sinh
an toàn thực phẩm (TP đã rửa, chưa rửa; sống chín)
và chất lƣợng thực phẩm (không lẫn các loại TP, tinh
khiết mùi vị)
Hai là, nguyên tắc liên tục, một chiều: Dòng chảy
nguyên liệu thực phẩm từ nhà kho, đến chế biến, thành
sản phẩm phải đảm bảo liên tục, một chiều. Từ đó góp
phần đảm bảo nguyên tắc riêng rẽ, an toàn lao động và
hiệu suất lao động, hiệu quả công việc
Ba là, nguyên tắc thuận tiện: Thuận tay, thuận chiều
và vừa tầm tay, tầm nhìn.
3.1.1. a) Khái niệm, nguyên tắc
Đảm bảo tính hiệu quả, tối ưu về các mặt sau:
1. Có sự liên kết tốt với nhà kho, đƣờng vận chuyển
thuận tiện, ngắn nhất có thể
2. An toàn cho ngƣời lao động và thiết bị
3. Thích hợp với dây truyền công nghệ và quy trình chế
biến và phục vụ ăn uống
4. Phù hợp với khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ, dung
lƣợng khách hàng cần phục vụ
5. Đảm bảo tiến độ
6. Tránh thất thoát và tiết kiệm các chi phí phát sinh
7. Thích ứng với môi trƣờng biến động
3.1.1. b) Yêu cầu trong bố trí mặt bằng
Mặt bằng các khu vực trong BP TP&ĐU thƣờng bố
trí theo hình thức hỗn hợp linh hoạt, kết hợp hài hòa
giữa ba phƣơng pháp bố trí bố trí mặt bằng sản xuất
là: bố trí theo sản phẩm, theo phƣơng thức chế biến
và bố trí cố định
Việc bố trí này sẽ phát huy đƣợc thế mạnh và khắc
phục nhƣợc điểm của từng phƣơng pháp riêng rẽ.
3.1.1. c) Phương pháp bố trí mặt bằng
Sơ đồ bố trí các khu vực của bộ phận F&B
trong khách sạn điển hình
KV
nhập
hàng
KV
Kho
- lạnh
KV
văn phòng
bếp
KV
rửa dụng
cụ (bát,
đĩa,
xoong,
chảo,..)
Bếp tiệc
- khô
- dụng cụ
- Gia vị
KV
Sơ
chế
- Rau,..
- Khác
- Hải sản
- Gia súc
KV
Chế
biến
Món
ăn
Bếp nóng
KV
Nhà hàng
Bếp Nguội
Bếp bánh
Bếp Nhật,..
- Vị trí: tầng trệt, tầng hầm, cửa nhập hàng riêng
- Thời gian: thực phẩm nhập buổi sáng, dụng cụ nhập buổi chiều
- Luôn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ
- Đúng chủng loại, đủ số lƣợng, các giấy tờ liên quan,.
KV
nhập
hàng
KV
Kho
- Kho lạnh: Các thực phẩm cần bảo quản lạnh (lạnh thƣờng, lạnh đông)
- Kho đồ khô,.. Các thực phẩm khô: Gạo, miến,.
- Kho dụng cụ: Các loại dụng cụ; Dao, thớt, máy thái,
- Kho gia vị: Các loại gia vị, phụ gia,(muối, nƣớc mắm, dầu,)
Bố trí các khu vực của bộ phận thực phẩm
trong khách sạn điển hình
Bếp tiệc: Chế biến các món ăn phục vụ tiệc,
KV
Sơ
chế
- Rau,..: Sơ chế các loại rau, củ, quả,.. Theo yêu cầu của từng món ăn..
-Khác: máy cắt, thái miếng lớn, máy đóng gói,
- Hải sản: Các loại thủy hải sản, (cá, tôm, cua,
- Gia súc, gia cầm: Sơ chế, pha lọc, cắt thái, phân loại, gà, bò, dê,..
KV
Chế
biến
Món
ăn
Bếp nóng: chế biến các món ăn nóng (chế biến nhiệt), bếp chính
Bếp Nguội: Chế biến các món nguội (salad, hoa quả, nƣớc ép,)
Bếp bánh: Chế biến các món bánh (bánh ngọt, bánh mỳ, kem,
Bếp Nhật (Thái),.: Chế biến các món ăn đặc trƣng (Nhật, Thái,)
Bố trí các khu vực của bộ phận thực phẩm
trong khách sạn điển hình
* Các khu vực trong BP bar
1. Quầy bán
2. Quầy sau lưng
3. Các bàn khách
4. Quầy đón tiếp - thu
ngân
5. Khu vực phục vụ
6. Khu kho
7. Hệ thống cấp và
thoát nước
8. Hệ thống điện
9. Hệ thống làm lạnh
10.Phòng WC
* Mặt bằng khu vực bar?
Kết hợp kiểu sản phẩm -
công nghệ và kiểu kho hàng
Khu vực hoạt động
của BP bar
Khu lễ nghi
Khu vực ăn uống
Quầy bar
Thu ngân
Khu kho chứa và
rửa dụng cụ
Khu WC
Khu vực hoạt
động của BP bàn
Dance
floor
Cửa
vào
BAR
Cửa vào
BAR
Sơ đồ bố trí mặt quầy tầng dưới
bar 1 NV pha chế
1 1 1 1 1 1 2
11 10 9
13
Ly Khăn Ly Dụng cụ
Vật liệu trang trí
Thùng
rác ƣớt
Thùng
rác khô
ĐÁ
BATENDER
2: Sô đa
1: Liqueur
3: Nƣớc ngọt
4: Tonic
5: Co la
6: Bleded
7:Scotch
8: Bourbon
9:Vodka
10: Gin
11. Rum
12: Nƣớc
3
4
5
13: Dry vermouth
14: Sweet vermouth
12
14
8 7 6
Sơ đồ bố trí mặt quầy tầng dưới
bar 2 NV pha chế
1 1 1 1 1 1 1 1
2 2
11
10
9
7 8 6 5 4 5 4 3 3
12 12
Ly
Khăn Khăn
Ly
Dụng cụ Dụng cụ Vật liệu trang trí
Thùng
rác
Thùng
rác ĐÁ
BATENDER
1
BATENDER
2
2: Vodka
1: Liqueur
3: Scotch
4: Gin
5: Bourbon
6: Dry vermouth
7: Sweet vermouth
8: So đa
9: Nƣớc ngọt
10: Tonic
11: Cocacola
12: Nƣớc
3.2.1. Đặc điểm, phân loại và yêu cầu về thiết bị đồ
dùng
Đặc điểm thiết bị đồ dùng BP F&B:
- Về số lượng, chủng loại: rất đa dạng, phong phú. Vì vậy
phải đƣợc phân loại, phân nhóm rất kỹ càng để tiện cho
quản lý và sử dụng
- Về quản lý: Quản lý tƣơng đối phức tạp. Mặc dù thƣờng
xuyên theo dõi, kiểm kê, bảo dƣợn nhƣng vẫn không
tránh khỏi mất mát, hƣ hỏng nên cần có quy trình và
nguyên tắc quản lý rất hữu hiệu.
3.2. QT trang thiết bị, đồ dùng
Phân loại thiết bị đồ dùng BP F&B:
Căn cứ vào giá trị: phân thành tài sản cố định và vật rẻ
tiền, mau hỏng :
+ Tài sản cố định: là những thiết bị, vật dụng đắt tiền, ít biến đổi
về hình thái sử dụng và đƣợc sử dụng lâu dài; thƣờng có
khấu hao khoảng 1 năm trở lên.
+ Vật rẻ tiền, mau hỏng: có giá trị thấp, biến đổi nhanh về hình
thái, chất lƣợng, khấu hao nhanh (thƣờng dƣới 1 năm)
Căn cứ vào tính năng, tác dụng:
+ Thiết bị lạnh
+ Thiết bị nhiệt
+ Thiết bị cơ
+ Thiết bị, công cụ phụ trợ: hỗ trợ cho quá trình chế biến, nhƣ
bồn rửa, hút mùi, chiếu sáng, thông hơi
+ Dụng cụ thô sơ: gồm các dụng cụ cắt thái, chứa đựng, đun
nấu
3.2. 3.2.1.Đặc điểm, phân loại và yêu cầu về thiết bị đồ dùng
Yêu cầu về thiết bị, dụng cụ:
- Về kinh tế
- Về kỹ thuật
- Về vệ sinh
- Về thẩm mỹ
3.2. 3.2.1.Đặc điểm, phân loại và yêu cầu về thiết bị đồ dùng
Yêu cầu đối với một số TBDC chuyên dùng
TT Loại TTB,DC Yêu cầu
1 Đồ gỗ Sạch sẽ, sang trọng, chất lƣợng
2 Đồ kim loại Làm bằng inox,
Sạch sẽ, sang trọng, chất lƣợng
3 Đồ nhựa Sạch sẽ, sang trọng, chất lƣợng
4 Đồ vải Lành, sạch, khô, không ẩm mốc
5 Đồ sành sứ Sạch, sáng bóng, sang trọng, chất
lƣợng
6 Đồ thủy tinh Trắng, trong, ít hoa văn, không sứt
mẻ
7 Thiết bị điện Sạch sẽ, sang trọng, chất lƣợng
8 Thiết bị nội thất Sạch sẽ, sang trọng, chất lƣợng
Mua sắm:
Tùy theo nhu cầu (mức độ đầu tƣ, đối tƣợng khách)
để có kế hoạch mua sắm phù hợp. Có 2 cách mua sắm
chủ yếu: Trực tiếp đi mua và mời thầu.
Mua trực tiếp: Áp dụng với trƣờng hợp thiết bị, dụng cụ
ít, giá trị không lớn.
Mời thầu cung cấp: Áp dụng với trƣờng hợp số lƣợng
và giá trị thiết bị lớn. Thực hiện PP này cần lƣu ý:
+ Hiểu rõ nguyên tắc mời thầu
+ Xây dựng kế hoạch mua sắm chặt chẽ
+ Mời thầu rộng rãi
+ Đấu thầu công khai, mịnh bạch
+ Kiểm soát, kiểm kê kỹ càng.
3.2. 3.2.2. Mua sắm, sử dụng và thanh lý
Yêu cầu sử dụng:
* Các sử dụng: Các thiết bị, dụng cụ cần đƣợc lắp đặt, vận
hành và sử dụng đúng quy tắc, yêu cầu kỹ thuật, tính năng
hoạt động
Lấy ví dụ với một số thiết bị, dụng cụ ?
* Kiểm kê:
- Bao gồm công tác kiểm kê hàng ngày và theo chu kỳ.
- Quá trình kiểm kê sẽ cho biết số liệu về số lƣợng, chủng loại có
khớp với sổ sách không và tình trạng cần bảo dƣỡng, thanh
lý, mua mới nhƣ thế nào
* Bảo dưỡng: Mỗi loại thiết bị, dụng cụ có chu kỳ bảo dƣỡng
khác nhau và phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan và chủ
quan. Việc bảo dƣỡng cần lƣu ý:
- Lên danh mục và ghi rõ tình trạng cần bảo dƣỡng
- Có kế hoạch bảo dƣỡng phù hợp
- Chọn nhà cung cấp DV bảo dƣỡng tốt
- Giám sát chặt chẽ quá trình bảo dƣỡng
3.2. 3.2.2. Mua sắm, sử dụng và thanh lý
Tên món Ký hiệu món Dụng cụ cần chuẩn bị
Xa-lát
Xúp
Bánh mỳ nƣớng kiểu Ý
Nem hải sản
A15
A6 9
A12 14
A15
Dao + dĩa + bánh mỳ
Thìa + Bánh mỳ
Dao + dĩa
Đũa
Sƣờn lơn nƣớng
Tôm sú xốt chua ngọt
M17
M18
Dao sắc + dĩa + bánh mỳ
Dao + dĩa + bánh mỳ
Mỳ Ý
Piza
PT1 PT 19
P1 P7
Thìa + dĩa + bánh mỳ
Dao + dĩa
Cơm Ý
Bánh mỳ tròn kẹp
Canh cá
R1 R6
B1+ B5 + B7
C1
Thìa + dĩa
Dao + dĩa +tƣơng ớt+ ketchup
Đũa, thìa, tƣơng ớt, dấm tỏi
Cách dự tính dụng cụ hàng ngày
Cách dự tính dụng cụ cho một bữa tiệc
Thực đơn: Số lƣợng
khách.
STT Dụng cụ Đơn vị Số lƣợng Ghi chú
(đựng món)
Biên bản kiểm kê thiết bị,dụng cụ, tài sản
Bộ phận:.
Ngày thángnăm
ST
T
Tên thiết bị,dụng
cụ, tài sản
Quy
cách
Đơn
vị
Số
lƣợng
Tình
trạng
Ghi
chú
I Thiết bị
-
-
II Dụng cụ
III Vật dụng
IV Tài sản khác
Giám sát Ngƣời quản lý Kế toán
Thanh lý:
Mỗi loại thiết bị, dụng cụ có khấu hao khác nhau và phụ
thuộc vào nhiều yếu tố khách quan và chủ quan. Có thể
hết khấu hao nhƣng vẫn dùng tốt hoặc chƣa hết khâu
hao đã phải thanh lý.
Vì vậy việc thanh lý cần lƣu ý:
- Tránh thất thoát, lãng phí và phù hợp với yêu cầu
- Lập danh mục theo phân hạng rõ ràng:
+ Loại không thể sử dụng, sửa chữa
+ Loại vẫn sử dụng đƣợc nhƣng lỗi thời
+ Loại vẫn hoạt động tốt nhƣng công suất và công dụng
không còn phù hợp
- Có kế hoạch mua sắm, thay thế phù hợp
3.2. 3.2.2. Mua sắm, sử dụng và thanh lý
-Tủ lạnh
• Tủ sấy dụng cụ
• Máy làm lạnh rƣợu (wine cooler)
• Máy làm đá viên
• Máy xay/bào đá
• Máy vắt nƣớc quả
• Máy pha cà phê các loại (M¸y pha cµ
phª EXPESSO)
• Máy chứa bia
• Máy xay sinh tố (BLENDER)
• Máy rót đồ uống tự động
(AUTOMATIC POUR MEASURE)
• M¸y lµm c¸c lo¹i kem
Ví dụ TTB, DC chuyên dùng
• Bình lắc bằng kim loại
(STANDARD SHAKER)
• Cốc xóc (BOSTON SHAKER)
• Cốc khuấy (MIXING GLASS)
• DC lọc và phễu lọc
• Thìa khuấy (BARSPOON)
• Cốc đong rƣợu (MEASURING
CUP)
• Bộ thìa định mức (MEASURING
SPOONS): thìa xúp, thìa cafe, 1/2
và 1/4 thìa café
• Dụng cụ đong lƣờng rƣợu
(JIGGER) 15,20,25,30,40,45
Ví dụ TTB, DC chuyên dùng
• Ấm pha trà, phin pha cà phê, giá/giỏ để
rƣợu trên bàn, giá xếp rƣợu
• Khay phục vụ
• Bếp ga, ấm đun nƣớc, bình nƣớc lọc,
phích đựng nƣớc sôi
• Các loại, dao, dĩa, thìa, đĩa, cốc tách, bình
đƣờng, sữa
• Thớt nhựa, dụng cụ gọt, cắt, tỉa trái cây
(dao gọt, dao khoét ruột quả, dụng cụ tạo
hình tròn, bánh xe răng cƣa)
• Tăm, khăn, giấy ăn; gạt tàn, lọ hoa, ống
hút, diêm, bật lửa,
• Thực đơn/ danh mục đồ uống, phiếu YC,
hoá đơn, bút
• Chậu rửa dụng cụ, máy rửa dụng cụ
Ví dụ TTB, DC chuyên dùng
Ly cốc
Dao và dụng cụ chế biến
Thớt
Bài tập
1. Lập danh mục dụng cụ cho các món ăn trong thực
đơn của nhà hàng.
2. Lập danh mục thiết bị, dụng cụ cần thiết phục vụ
200 khách (tự xây dựng thực đơn ):
– Tiệc giữa giờ giải lao
– Tiệc ngồi Á
– Tiệc ngồi Âu
– Tiệc rƣợu
Lập danh mục dụng cụ cho quầy bar chuyên dụng
theo quy mô cụ thể.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_quan_tri_thuc_pham_va_do_uong_chuong_3_quan_tri_co.pdf