PHỤC VỤ TIỆC NGỒI
Xếp chỗ trong phòng tiệc
- Kê xếp bàn ghế và bố trí chỗ ngồi phù hợp
- Căn cứ:
- SL khách
- YC của chủ tiệc
- tính chất, chủ đề của bữa tiệc
- Diện tích của phòng tiệc và kích cỡ bàn
- YC: cân đối, đẹp mắt, tiện dụng và hiệu quả.
- Nội dung?
- Nội dung xếp chỗ trong phòng tiệc
- Bàn danh dự ở vị trí trang trọng nhất, hƣớng ra cửa chính
- Ngôi trong n c:
- Xác định vị trí chủ tiệc và khách chính
- Khách càng quan trọng càng ngồi gần chủ tiệc
- Khách chính ngồi đối diện hoặc bên phải chủ tiệc
- Xếp xen kẽ: khách và chủ, nam và nữ,
- Lập sơ đồ phòng tiệc và bàn tiệc
- Cách xếp chỗ một số nƣớc:
+ Kiểu Pháp: khách thứ nhất đối diện với chủ tiệc ở giữa dãy
bàn tiệc.
+ Kiểu Anh: ông chủ tiệc và bà chủ tiệc ngồi hai đầu bàn.
+ Kiểu Mỹ: Chỉ chú ý ông chủ tiệc, bà chủ tiệc và 2 khách danh
dự nam và nữ, còn lại xếp chia đều.
+ Kiểu Trung Quốc: dùng bàn tròn quay, ít hay không chú ý xếp
theo ngôi thứ.
+ Kiểu Việt Nam: xếp chỗ giống xếp chỗ kiểu Pháp.
51 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 323 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị thực phẩm và đồ uống - Chương 7: Quản trị phục vụ ăn uống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chƣơng 7: Quản trị phục vụ ăn uống
7.1. Lập kế hoạch và
tổ chức phục vụ
ăn uống 7.2. Chuẩn hóa các
thao tác kỹ thuật
cơ bản
7.3. Quy trình phục
vụ ăn uống
7.1.1. Lập kế hoạch phục vụ
7.1.2. Điều hành, kiểm soát và đánh giá
7.1. Tổ chức
phục vụ AU
c) Lập kế hoạch về cơ sở vật chất
b) Lập kế hoạch về lao động
d) Lập kế hoạch đón tiếp và phục vụ
a) Lập lịch trình phục vụ
7.1.1. Lập kế hoạch phục vụ
Mục đích :
Nhằm chủ động đáp ứng YC của KH
Mang lại hiệu quả cao trong công việc
KHPV bàn?
Quá trình XĐ những mục tiêu
và phƣơng thức HĐ phù hợp
nhằm đạt đƣợc những mục tiêu
của bộ phận
(Kế hoạch: tháng, tuần, ngày)
Nội
dun
g
SV NGHIÊN CỨU THEO CÁC CHƢƠNG ĐÃ HỌC
ĐỂ CÙNG THẢO LUẬN TRÊN LỚP
e) Xử lý các tình huống NV bàn
c) Giám sát HĐPV tại BP phục vụ
a) Phân công PV tại BP phục vụ
b) Phối hợp PV tại BP phục vụ
Tổ chức
điều hành
HĐPV
bàn
d) Đánh giá HĐPV tại BP phục vụ
7.1.2. Điều hành, kiểm soát và đánh giá HĐ PV
SV NGHIÊN CỨU THEO CÁC CHƢƠNG ĐÃ HỌC
ĐỂ CÙNG THẢO LUẬN TRÊN LỚP
7.2.1. Các thao tác chuẩn bị
7.2.2. Các thao tác phục vụ
7.2. Thao tác kỹ thuật phục vụ cơ bản
7.2.1. Các thao tác kỹ thuật cơ bản
Xem tài liệu cho
trƣớc và các tài liệu
tham khảo khác rồi
thảo luận về những
thao tác cơ bản sau
1. Kỹ thuật trải khăn bàn
2. Kỹ thuật thay khăn bàn khi có khách
3. Kỹ thuật gấp khăn ăn
4. Kỹ thuật lau dụng cụ
5. Kỹ thuật chuẩn bị gia vị
6. Kỹ thuật đặt bàn ăn Âu trƣa tối theo
kiểu gọi món
7.2.1. Các thao tác chuẩn bị
7. Kỹ thuật đặt bàn ăn Âu trƣa tối kiểu đặt
trƣớc
8. Kỹ thuật đặt bàn ăn Á trƣa tối kiểu gọi món
9. Kỹ thuật đặt bàn ăn điểm tâm Âu
10. Kỹ thuật đặt bàn ăn tự chọn
11. Kỹ thuật nhận đặt bàn qua điện thoại
12. Chuẩn bị khu vực phục vụ sẵn sàng
v.v
7.2.1. Các thao tác chuẩn bị (tiếp)
1. Kỹ thuật bê khay lớn và PV
2. Kỹ thuật bê khay nhỏ và gắp thức ăn
3. Kỹ thuật bƣng âu và múc xúp
4. Kỹ thuật bê đĩa thức ăn
5. Kỹ thuật mang ly bằng tay
6. Kỹ thuật sắp tháp ly
7. Kỹ thuật mở đồ uống
7.2.2. Các thao tác phục vụ
8. Kỹ thuật rót đồ uống
9. Kỹ thuật thay dụng cụ
10. Kỹ thuật châm thuốc
11. Kỹ thuật thay gạt tàn
12. Xử lý thức ăn bị đổ ra bàn
13. Kỹ thuật thu dọn cụ và làm VS nhà hàng
14. Kỹ thuật rửa dụng cụ
15. Kỹ thuật làm hoá đơn
...v.v
7.2.2. Các thao tác phục vụ (tiếp)
7.3.1. Quy trình phục vụ đồ uống
7.3.2. Quy trình phục vụ ăn thƣờng
7.3. Quy trình
phục vụ ăn uống
7.3.3. Quy trình phục vụ tiệc
PV tại quầy bán (Front bar) Phục vụ tại bàn (Service bar)
7.3.1. Quy trình phục vụ đồ uống
Chuẩn bị
Đón dẫn khách
Giới thiệu TĐ và lấy YC
Pha chế đồ uống
PV khách ăn uống
Thanh toán, xin ý kiến
Thu dọn
Tiễn khách
Quy trình
phục vụ
đồ uống
Bước 1: Chuẩn bị
C
«
n
g
v
iÖ
c
- Quét và lau sạch các bề mặt (Phòng bar,bàn khách,quầy bán,
quầy sau lƣng)
- Tập hợp đủ theo hệ số quay vòng; rửa, lau sạch và xếp trên giá,
khay (Các TBDC, các đồ dùng khác)
•Kiểm NL đủ, và đảm bảo CL
•Nhận, bổ sung đủ theo nhu cầu (hoá đơn)
•Sơ chế, để lạnh NLtheo yêu cầu.
•về thiết bị, dụng cụ; về nguyên liệu;
•về vệ sinh;
•về dáng mạo, trang phục của NV
•Gọn, đẹp, hấp dẫn, hợp lý.
•Bàn ghế gọn, đẹp, cân đối,vật trang trí đúng chỗ,TBDC đúng tầm
thao tác.
•Bày rƣợu đồng loạt liền nhau, nhãn lành, sạch, quay ra ngoài.
•Trật tự bày thống nhất và duy trì (rƣợu nổi tiếng bày ở vị trí nổi
bật,bày theo chủng loại, theomác, hoặc theo kích cỡ
Bài trí
Chuẩn
bị
nguyên
liệu
Kiểm tra
toàn bộ
Làm
vệ
sinh
Bước 2: Đón dẫn khách
C
«
n
g
v
iÖ
c
- NV cần có điệu bộ thích hợp, nụ cƣời thân thiện, ánh mắt vui
vẻ, chào hỏi đúng cách, đúng phép lịch sự.
- Không khí trong quầy bar thƣờng mang tính chất thoải mái
- Dẫn khách đến bàn hay quầy bar tuỳ theo sở thích của họ.
bar bar
Bước 3: Giới thiệu thực đơn và lấy yêu cầu
C
«
n
g
v
iÖ
c
- Danh mục đồ uống lành, sạch, thông tin rõ ràng
Bán được nhiều đồ uống mà khách không cảm thấy bị gò ép!
Hãy để cho khách tự lựa chọn.
Phải hiểu biết về danh mục đồ uống, cách thưởng thức đồ uống,
v.hoá của từng quốc gia
để giới thiệu đồ uống phù hợp với khách.
•Trở lại bàn trên tay cầm tập phiếu order ghi trƣớc số bàn, số lƣợng
khách, ngày tháng, thời gian YC, tên của NV PV
•Hỏi và ghi yêu cầu của khách vào phiếu đặt trên bàn tay trái.
•Phiếu lập 3 liên (1 NV quầy bar, 1 thu ngân, 1 NVPV)
•Ghi YC của nữ trƣớc, nam sau
•Ghi rõ ràng chính xác theo YC riêng của từng khách
•Khách ngồi tại quầy, bartender trực tiếp giới thiệu TĐ,lấy YC
Ghi
yêu
cầu
Giới thiệu
thực đơn
Luôn
nhớ
Chuẩn bị
danh mục đồ uống
-Vị trí, tƣ thế, kỹ năng
−Khách ngồi tại quầy, giới thiệu rƣợu để khách chọn.
Bước 4: Pha chế đồ uống
C
«
n
g
v
iÖ
c
− Pha chế ngay theo YC của khách, không pha sẵn
- Pha chế đúng kỹ thuật và kinh nghiệm
- Đảm bảo chất lƣợng đồ uống
- Có thể biểu diễn thao tác pha chế tại bàn
bar bar
Bước 5: Phục vụ khách ăn uống
C
«
n
g
v
iÖ
c
− Xếp đồ uống và thức kèm trên khay có khăn lót và mang tới bàn
khách.
− PV từ phía bên phải khách, đặt trên bàn trƣớc mặt khách hoặc
bên tay phải khách.
− Đồ uống trong chai, hộp phải mở nắp và rót trƣớc mặt khách.
− Đồ uống pha chế chuẩn bị sẵn trong cốc mang đặt bàn khách.
Lưu ý:
Rót đúng kỹ thuật, không rót quá đầy
KT PV một số loại đồ uống* (NV bàn)
Bước 6: Thanh toán và xin ý kiến khách
C
«
n
g
v
iÖ
c
- NV thu ngân căn cứ vào phiếu YC các đồ uống đã
PV khách để lập HĐ thanh toán
- Trình cho ngƣời chịu trách nhiệm thanh toán (nam
hoặc ngƣời gọi)
Trình
hoá đơn
Kiểm tra
hoá đơn
Lập hoá đơn
thanh toán
-Lấy hoá đơn từ thu ngân
-Kiểm tra ĐB chính xác món ăn, đồ uống đã dùng
Nhận
thanh toán
- Nhận tín hiệu khách sẵn sàng trả tiền và trở lại bàn
Khách kiểm
tra hoá đơn
- Thực hiện tác nghiệp nhận tiền thanh toán từ khách
qua hình thức cụ thể
Bước 7: Tiễn khách
C
«
n
g
v
iÖ
c
•Nhận biết tín hiệu của khách
•Giúp khách lấy mũ áo, có thể giúp khách mở cửa hoặc bấm
thang máy.
•Chào, chúc và hẹn gặp lại, tỏ thái độ mừng khi đƣợc PV
•Kiểm tra xem khách có quên gì để trả cho khách.
bar bar
Bước 8: Thu dọn
C
«
n
g
v
iÖ
c
−Sau khi khách ra về, NV tiến hành thu dọn theo trình tự
(xếp khay, lau bàn, sắp xếp lại bàn ghế).
−Nếu cuối ngày phải tổng VS và kiểm soát số lƣợng các loại
dụng cụ xem thiếu hay đủ.
Có những lƣu ý và
khác biệt gì khi phục
vụ đồ uống tại quầy so
với phục vụ tại bàn ?
QT phục vụ ăn gọi món (àlacate)
QT phục vụ ăn theo thực đơn đặt trƣớc
QT phục vụ ăn tự chọn buffet
QT phục vụ ăn tại buồng
N
é
i
d
u
n
g
c
h
Ý
n
h
7.3.2. Quy trình phục vụ bữa ăn thƣờng
CHƢƠNG 7 QUẢN TRỊ PHỤ VỤ ĂN UỐNG
7.3.2. Quy trình phục vụ bữa ăn thƣờng
1) Phục vụ bữa ăn gọi
món (àlacate)
Chuẩn bị
Chào đón khách và xếp chỗ
Giới thiệu thực đơn và lấy yêu cầu
Chuyển yêu cầu cho các bộ phận liên quan
Phục vụ khách ăn uống
Thanh toán và xin ý kiến khách
Tiễn khách
Thu dọn
BƢỚC 1. CHUẨN BỊ
- Quét và lau sạch các bề mặt bàn, phòng ăn,...
- Tập hợp đủ theo hệ số quay vòng; rửa, lau sạch và xếp trên giá, khay
(Các TBDC, các đồ dùng khác)
•Kiểm tra dụng, cụ, trang thiết bị dụng cụ,.. số lƣợng, chất lƣợng, vị trí...
• kiểm tra tổng thể khu vực nhà hàng, bàn chờ,...
• khu vực đi lại, các khu vực liên quan
•về dáng mạo, trang phục của nhân viên
•Trang trí khu vực bàn ăn, phòng ăn,..
Bài trí
Chuẩn bị
dụng cụ
Kiểm tra
toàn bộ
Làm
vệ
sinh
1) Phục vụ bữa ăn gọi món (àlacate)
BƢỚC 2. CHÀO ĐÓN KHÁCH, XẾP CHỖ
- Nhân viên luôn trong tƣ thế sẵn sàng đón khách, dung nhan
tƣơi tắn, nụ cƣời thân thiện, ánh mắt vui vẻ, chào hỏi đúng cách,
đúng phép lịch sự. (theo tiêu chuẩn của nhà hàng, khạch sạn).
- Nhân viên hỏi khách đã đặt bàn chƣa, khách đi bao ngƣời,
khách ngồi chỗ hút thuốc hay không,..
- Dẫn khách đến bàn hay ăn hoặc bàn đã đặt trƣớc.
(Chú ý, nên đi bên trái khách, đi trƣớc khách hai bƣớc chân,
luôn quan sát khách và hƣớng khách vào bàn ngồi, Không khí
quầy bar hông khí trong thƣờng mang tính chất thoải mái)
1) Phục vụ bữa ăn gọi món (àlacate)
BƢỚC 3. GiỚI THIỆU THỰC ĐƠN, LẤY YÊU CẦU
- Nhân viên nhanh nhẹn mang thực đơn lại cho khách (chú ý:
đƣa theo chiều thuận của khách, đƣa đúng chiều phải, thuận
tiện nhất cho khách), khi đƣa thực đơn nhân viên lùi lại một
bƣớc nhỏ và có thể tƣ vấn, giới thiệu các đồ uống đặc trƣng
(khách hàng lần đầu hoặc những món món,.)
- Nhân viên ghi chép bằng phiếu order (chú ý các thông tin cần
ghi đầy đủ, ghi chú hoặc yêu cầu khác biệt của từng khách).
- Nhân viên sau khi ghi yêu cầu của khách xong, đọc lại thực
đơn (khẳng định thực đơn) để cho khách đƣợc biết.
1) Phục vụ bữa ăn gọi món (àlacate)
BƢỚC 4. CHUYỂN YÊU CẦU
- Nhân viên nhanh nhẹn chuyển yêu cầu xuống bộ phận pha chế
, bộ phận chế biếm món ăn. Có 2 hình thức chuyển phổ biến
+ Chuyển trực tiếp bằng phiếu order (order thông thƣờng
có 3 liên, 1 liên chuyển xuống bộ phận pha chế (bếp), 1 liên
chuyển xuống thu ngân, 1 liên giữ lại để phục vụ)
+ Chuyển thông qua hệ thống phần mền (máy chuyển
order) Nhân viên nhập dữ liệu vào máy và chuyển thông tin
xuống khu vực quầy bar (bếp) (thông qua hệ thống đƣờng
truyền), chú ý: nhân viên điền thông tin chính xác và kiểm tra lại
trƣớc khi chuyển (tránh nhầm lẫn).
1) Phục vụ bữa ăn gọi món (àlacate)
BƢỚC 5. PHỤC VỤ KHÁCH ĂN UỐNG
- Nhân viên nhanh nhẹn phục vụ đồ uống, món ăn cho khách,
thực hiện các thao tác, kỹ năng chuẩn; bê khai, đặt đồ uống, đồ
uống, vị trí đứng,..
- Chú ý: Đặt từng loại đồ uống đúng chủng loại mà khách yêu
cầu, khi đặt phải nói là đồ uống, món ăn gì, “xin mời”. Không làm
ảnh hƣởng tới khách, không nhờ khách đặt hoặc bê). Thƣờng
xuyên quan sát và tiếp nhận các yêu cầu bổ sung của khách,...
- Phục vụ lần lƣợt: Khai vị, món chính, tráng miệng
1) Phục vụ bữa ăn gọi món (àlacate)
BƢỚC 6. THANH TOÁN VÀ XIN Ý KIẾN KHÁCH
- Khi khách hàng gọi thanh toán, nhân viên nhanh nhẹn chuyển
hóa đơn tới cho khách (chuyển theo chiều thuận của khách)
nhân viên hỏi khách thanh toán bằng tiền mặt hoặc thanh toán
bằng thẻ.
- Nhân viên chuyển nhanh chóng cùng khách thực hiện giao
dịch (thanh toán) một cách chính xác
- Nhân viên xin ý kiến khách (thông qua trao đổi, hỏi trực tiếp
hoặc sử dụng phiếu xin ý kiến khách hàng).
- Chú Ý: Kiểm tra hóa đơn, số tiền,.. chính xác, xin ý kiến khách
một cách kéo léo.
1) Phục vụ bữa ăn gọi món (àlacate)
BƢỚC 7. TIỄN KHÁCH
- Khi khách thanh toán xong, nhân viên bàn (lễ tân) sẽ tiễn
khách.
- Trong quá trình tiễn khách, nhân viên thƣờng xuyên có những
giao tiếp với khách, thể hiện sự quan tâm và cám ơn khách đã
đến sử dụng dịch vụ của nhà hàng, khách sạn.
- Chào và hẹn gặp lại khách trong thời gian tới.
1) Phục vụ bữa ăn gọi món (àlacate)
BƢỚC 8. THU DỌN
- Sau khi phục vụ, thanh toán, tiễn khách về, nhân viên sẽ bắt đầu
thu dọn.
- Trong quá trình thu dọn nhân viên phải thực hiện đầy đủ quy
trình thu dọn dụng cụ, trag thiết bị,... (đồ thủy tinh dễ vợ thu dọn
trƣớc, khăn ăn (nếu có), rồi đến các dụng cụ tiếp theo.
- Trong quá trình thu dọn nếu không đƣợc làm ảnh hƣởng tới
khách của các bàn khác, khu vực khác (nếu có).
1) Phục vụ bữa ăn gọi món (àlacate)
8. Thu dọn
4. Nhận món ăn
đồ uống
1. Chuẩn bị
Trƣớc giờ ăn
2.Chào đón
và xếp chỗ
6. Thanh toán,
xin ý kiến khách 7. Tiễn khách
5. PV khách
ăn uống
3. Khẳng định
lại thực đơn
2) QT phục vụ ăn theo thực đơn đặt trƣớc
7.3.2. Quy trình phục vụ bữa ăn thƣờng (tiếp)
Những điểm khác biệt so với phục vụ ăn gọi món?
+ Chuẩn bị trước giờ ăn:
– Đặt đầy đủ các dụng cụ ăn uống theo thực đơn cho số lƣợng
khách đã định sẵn;
– Đặt sẵn các món khai vị nguội (nếu có), các gia vị.
+ Chào đón và xếp chỗ
dẫn khách đến chỗ dự kiến.
+ Phục vụ khách ăn uống:
– Cách thức phục vụ nhƣ ăn gọi món
– Tất cả món ăn đều đƣợc PV theo một TĐ đã định trƣớc
– Tất cả các bàn ăn đều có một TĐ giống nhau.
+ Thanh toán và xin ý kiến: tiến hành với ngƣời đại diện
+ Tiễn khách và thu dọn: Thực hiện theo đúng chuẩn mực giống hai
hình thức trên.
Tóm lại, các NV BP phục vụ cần phối hợp để cùng một lúc có thể
phục vụ nhiều hình thức ăn uống với chất lượng tốt nhất.
QT phục vụ ăn theo thực đơn
6. Thu dọn
1. Chuẩn bị
Trƣớc giờ ăn
2.Chào đón
khách
4. Thanh toán,
xin ý kiến khách 5. Tiễn khách
3. PV khách
ăn uống
3) QT phục vụ ăn tự chọn (buffet)
7.3.2. Quy trình phục vụ bữa ăn thƣờng (tiếp)
Những điểm khác biệt so với PV ăn gọi món ?
Chuẩn bị trước giờ ăn
- Tất cả các DC và món ăn phải đƣợc NV bày đầy đủ trên quầy ăn trƣớc khi
khách vào ăn 5 - 10 phút.
– Các món ăn đặt theo trình tự: khai vị - chính - tráng miệng
– Mỗi món có dụng cụ để làm nóng (nếu cần) và DC để lấy thức ăn.
– Dụng cụ đặt từng chồng ở bàn riêng hoặc các đầu bàn.
Chào đón khách
NV chỉ thực hiện việc đón khách, khách tự tìm chỗ ngồi
Phục vụ khách ăn uống
NV tạo thuận lợi cho khách ăn uống
– Quan sát và bổ sung các dụng cụ ăn uống
– Tiếp thêm và trợ giúp khách lấy đồ ăn
– Giúp khách mở và rót đồ uống.
– Thanh toán, xin ý kiến của khách, tiễn khách đƣợc tiến hành nhƣ hình
thức ăn chọn món.
QT phục vụ ăn tự chọn (buffet)
8.Trở lại
khu PV
4. Chuyển món ăn
đồ uống lên
buồng khách
1. Tiếp nhận
yêu cầu
Chuyển YC
đến nhà bếp
6. Đƣa các
món ăn cho
khách xem
7.Thanh toán.
hoá đơn
5.Vào
buồng khách
3. Chuẩn bị
9.Thu dọn
PV ăn
tại buồng
4) QT phục vụ ăn tại buồng
7.3.2. Quy trình phục vụ bữa ăn thƣờng (tiếp)
Phục vụ ăn tại buồng:
Thƣờng đƣợc setup trƣớc ở phòng
ăn hoặc tầng trung tâm.
NV nắm vững bố trí các khu
phòng, cách sử dụng thang máy để
PV nhanh và đảm bảo an toàn, vệ
sinh.
Quy trình phục
vụ 04 hình thức
tiệc thƣờng gặp
7.3.3. Quy trình phục vụ tiệc
Công việc Tiệc ngồi Tiệc đứng
Standing
buffet (dùng
dĩa đứng ăn)
Sittingbuffet
(dùng dao
dĩa)
Coffee
breakfast
(Tiệc nhẹ
giữa giờ giải
lao)
Vị trí Phòng tiệc
lớn nhỏ
Phòng tiệc
Hội trƣờng
Ngoài trời
Phòng tiệc
Hội trƣờng
Ngoài trời
Hành lang
Phòng liền kề
Diện tích 1-1,5m2 0,4-0,6m2 1-1,5m2 0,4-0,6m2
Bố trí
phòng tiệc
Phòng đệm
Khu lễ nghi
Khu ăn uống
Vật trang trí
trung tâm
Khu ăn uống
Vật trang trí
trung tâm
Khu ăn uống
Vật trang trí
trung tâm
Khu ăn uống
Kê xếp bàn
ghế
Dãy 3-5 bàn
Các bàn đơn
rời
Dãy 50 khách,
Hình chữ U, O,
M, +
Dãy bàn
trƣng bày
(I,U)
Bàn khách
Dãy 50 khách,
Hình chữ U, O,
M, +
QUY TRÌNH PHỤC VỤ 4 HÌNH THỨC TIỆC THƢỜNG GẶP
Công
việc
Tiệc ngồi Standing
buffet (dùng
dĩa đứng ăn)
Sittingbuffet
(dùng dao
dĩa)
Coffee
breakfast
(Tiệc nhẹ
giữa giờ giải
lao)
Trải khăn
bàn
Khăn phủ
Khăn trang trí
Khăn lót cuver
Khăn phủ
Khăn trang trí
Khăn quây
Khăn phủ
Khăn trang trí
Khăn quây
Khăn phủ
Khăn trang trí
Khăn quây
Gấp khăn
ăn
Kiểu hoa đứng
Khăn vải
Kiểu hoa nằm
Khăn giấy
Kiểu hoa
đứng
Khăn vải
Kiểu hoa nằm
Khăn giấy
Đặt dụng
cụ ăn
uống
Riêng cho
từng khách
Chung ở bàn
riêng hoặc
đầu bàn
Đĩa đặt
chung
Dao, dĩa thìa
cho từng
khách
Chung ở bàn
riêng hoặc đầu
bàn
Đặt dụng
cụ uống
Riêng từng
khách
Cụm trên dãy
bàn tiệc
Quầy đồ uống
Quầy đồ
uống
Quầy đồ uống
QUY TRÌNH PHỤC VỤ 4 HÌNH THỨC TIỆC THƢỜNG GẶP
Công việc Tiệc ngồi Standing
buffet (dùng
dĩa đứng ăn)
Sittingbuffet
(dùng dao
dĩa)
Coffee
breakfast (Tiệc
nhẹ giữa giờ
giải lao)
Đặt món
ăn
8-15 món,
Á,Âu,Á,
Âu, nóng,
có nƣớc
Khai vị
nguội
Đặt trƣớc
Đặt theo TĐ
8-10 món Âu,
nguội, không
có nƣớc.
Món ăn đã cắt
thái đặt cân đối
lên các dãy
bàn tiệc
30-100 món,
Á, Âu, Á+Âu,
nóng, nƣớc
Các món ăn
đặt theo
cụm, theo
trình tự TĐ
8-10 loại bánh
mặn, bánh
ngọt hoa quả,
kem
Món ăn đã cắt
thái đặt cân đối
lên các dãy
bàn tiệc
Đặt đồ
uống
Trên bàn
khách
Trên bàn tiệc
Quầy đồ uống
Quầy đồ
uống
Quầy đồ uồng
Phân
công
NVPV
Nhiều NV
PV trực tiếp
Ít NV
Bê đồ uống
Bsung món ăn
Thu dọn DC
Ít NV
Bê đồ uống
Bổ sung đồ
ăn
Thu dọn DC
Ít NV
Bổ sung đồ ăn
Thu dọn DC
Hỗ trợ đồ uống
QUY TRÌNH PHỤC VỤ 4 HÌNH THỨC TIỆC THƢỜNG GẶP
Công việc Tiệc ngồi Standing
buffet (dùng
dĩa đứng ăn)
Sittingbuffet
(dùng dao dĩa)
Coffee
breakfast
(Tiệc nhẹ
giữa giờ giải
lao)
Đón dẫn
khách
Chào đón
Xếp chỗ
•Chào đón •Chào đón •Chào đón
Phục vụ
món ăn
•Trực tiếp PV
theo trình tự
TĐ
Khách tự
chọn
NV hỗ trợ
Khách tự chọn
NV hỗ trợ
Khách tự
chọn
NV hỗ trợ
Phục vụ đồ
uống
•Trực tiếp rót
cho khách
theo tốc độ
ăn uống
Khách tự
chọn
NV hỗ trợ
Khách tự chọn
NV hỗ trợ
Khách tự
chọn
NV hỗ trợ
Thanh toán x x x x
Tiễn khách x x x x
Thu dọn x x x x
QUY TRÌNH PHỤC VỤ 4 HÌNH THỨC TIỆC THƢỜNG GẶP
1. PHỤC VỤ TIỆC NGỒI
Tiệc ngồi?
là loại tiệc trong đó khách ngồi tại bàn khi ăn tiệc
mà không phải rời khỏi bàn để lấy thức ăn,
có NV PV tại chỗ món ăn, đồ uống.
Đặc điểm tiệc ngồi
- Thời gian: tổ chức vào các bữa ăn chính, TG 1 – 2 giờ
- Số lƣợng khách nhiều, xác định; khách ngồi phân biệt ngôi thứ
- Mục đích đa dạng: tiệc cƣới, tiệc chiêu đãi, tiệc ngoại giao,...
- Không
thân t, i , lịch sự
- Có diễn văn và đáp từ
- TĐ nhiều món, đồ uống (
n Á, Âu, ≥ món nóng),TĐ đặt bàn
- Cách thức PV: NV trực tiếp PV, quan tâm chu đáo
- Phong
ch ăn ng lịch theo nh TĐ
-
c khi o c chính, ch c i u khai .
1. PHỤC VỤ TIỆC NGỒI
• Chuẩn bị phòng tiệc: VS, TTB
• Xếp chỗ trong phòng tiệc*
• Trải khăn bàn
• Bày các bộ đồ ăn
• Bày các đồ đạc ở giữa bàn và xếp ghế
• Trang trí phòng tiệc theo YC của khách
• Chuẩn bị bàn chờ (bàn phục vụ) và dụng cụ bàn chờ
• Kiểm tra toàn bộ phòng tiệc
Cách bày bàn và trang trí tiệc ngồi
- Kê xếp bàn ghế và bố trí chỗ ngồi phù hợp
- Căn cứ:
- SL khách
- YC của chủ tiệc
- tính chất, chủ đề của bữa tiệc
- Diện tích của phòng tiệc và kích cỡ bàn
- YC: cân đối, đẹp mắt, tiện dụng và hiệu quả.
- Nội dung?
* Xếp chỗ trong phòng tiệc
1. PHỤC VỤ TIỆC NGỒI
- Nội dung xếp chỗ trong phòng tiệc
- Bàn danh dự ở vị trí trang trọng nhất, hƣớng ra cửa chính
- Ngôi
trong n c:
- Xác định vị trí chủ tiệc và khách chính
- Khách càng quan trọng càng ngồi gần chủ tiệc
- Khách chính ngồi đối diện hoặc bên phải chủ tiệc
- Xếp xen kẽ: khách và chủ, nam và nữ,
- Lập sơ đồ phòng tiệc và bàn tiệc
- Cách xếp chỗ một số nƣớc:
+ Kiểu Pháp: khách thứ nhất đối diện với chủ tiệc ở giữa dãy
bàn tiệc.
+ Kiểu Anh: ông chủ tiệc và bà chủ tiệc ngồi hai đầu bàn.
+ Kiểu Mỹ: Chỉ chú ý ông chủ tiệc, bà chủ tiệc và 2 khách danh
dự nam và nữ, còn lại xếp chia đều.
+ Kiểu Trung Quốc: dùng bàn tròn quay, ít hay không chú ý xếp
theo ngôi thứ.
+ Kiểu Việt Nam: xếp chỗ giống xếp chỗ kiểu Pháp.
1. PHỤC VỤ TIỆC NGỒI
NV rót đồ uống
- Rót rƣợu khai vị
- Rót rƣợu phù hợp theo món ăn;
- Tiệc Á thì tiếp đồ uống theo tốc
độ uống của khách.
- NV phải đặc biệt lưu ý đến nghi thức PV, ngôi thứ khách.
- Người điều hành phải hết sức chú ý đến trình tự PV.
- Tiệc có tính đại trà, khách đến bàn nào mới PV bàn đó.
- Phải thường xuyên quan tâm đáp ứng YC của KH
- Khách có YC thêm phải báo chủ tiệc đồng ý mới báo nhà bếp
chuẩn bị.
Cách PV tương tự như PV bữa ăn thường Âu, Á
NV PV món ăn
− Khai vi nguội
− Xúp nóng
− Khai vị nóng
− Các món thƣởng thức
− Các món ăn no
− Các món tráng miệng.
1. PHỤC VỤ TIỆC NGỒI
1- PV món khai vị
2- PV đồ uống
3. Thu dọn món khai vị
4. Bày đĩa
5. Lấy thức ăn
6. PV món chính
7. PV các món tiếp theo (món rau, cơm canh)
8. PV các món ăn kèm
9. Bổ sung đồ uống khi cần thiết
10. Dọn dẹp món ăn chính
11. Chỉnh trang lại bàn
12. PV món tráng miệng
13. Thu dọn món tráng miệng
14. PV trà/cà phê
15. Thu dọn sau cùng
Công
việc
PV
cụ thể
Một số chú ý khi PV tiệc
1. PHỤC VỤ TIỆC NGỒI
1. Kê xếp bàn ghế
2. Trải khăn bàn và dính diềm
3. Đặt các lò hâm nóng thức ăn lên bàn
4. Bày các thiết bị khác
5. Bày thức ăn
6. Kiểm tra toàn bộ
7. Phục vụ khách ăn uống
2. PHỤCVỤ TIỆC TỰ CHỌN BUFFET
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_quan_tri_thuc_pham_va_do_uong_chuong_7_quan_tri_ph.pdf