Bài giảng Sàng tuyến phát hiện sớm bệnh - Trần Nguyễn Du
MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH SÀNG TUYỂN TẠI VIỆT NAM
Sàng tuyển bệnh ung thư vú:
Chụp nhũ ảnh (X – quang vú), khám sàng lọc.
Đối tượng: ≥ 30 hoặc ≥ 40 tuổi và các đối tượng
nguy cơ cao
Tần suất: mỗi năm 1 – 2 lần
Sàng tuyển bệnh tăng huyết
áp và ĐTĐ:
Khám sàng lọc, đo thông số
nhân trắc, phỏng vấn về yếu
tố nguy cơ.
Đối tượng: người ≥ 40 tuổi
Tần suất: mỗi năm 1 lần
Sàng tuyển HIV:
Test nhanh HIV
Đối tượng: thanh niên khám tuyển NVQS, phụ
nữ mang thai, nhóm NCMT, hành nghề mại dâm
Sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ
sinh:
- Trước sinh: Thalassemia,
Down, Edward, Patau,
- Sơ sinh: suy giáp bẩm sinh,
thiếu men G6PD, tăng sản
thượng thận bẩm sinh,
- Đối tượng: tất cả trẻ sơ sinh
và các bà mẹ mang thai.
45 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 37 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sàng tuyến phát hiện sớm bệnh - Trần Nguyễn Du, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BS. TRẦN NGUYỄN DU
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG
BỘ MÔN DỊCH TỄ HỌC
1. Trình bày được định nghĩa va ̀ mục đích của sàng tuyển.
2. Trình bày các chỉ sô ́ phân tích đánh giá tính giá trị của kỹ
thuật sàng tuyển.
3. Trình bày các chỉ sô ́ đánh giá một chương trình sàng
tuyển.
4. Nêu được tiêu chuẩn xây dựng chương trình sàng tuyển.
MỤC TIÊU
1.1. Định nghĩa:
- Quá trình phát hiện ra bệnh chưa có
biểu hiện lâm sàng.
- Thông qua Test nhanh và có thể áp dụng
rộng rãi.
1. ĐỊNH NGHĨA & MỤC ĐÍCH
- Không thể/không phải là chẩn đoán
thông thường.
- Điều tra thích hợp, điều trị thích hợp.
- Tính an toàn đóng vai trò quan trọng.
1. ĐỊNH NGHĨA & MỤC ĐÍCH
Giai
đoạn
bệnh
Cảm thụ Tiền lâm
sàng
Lâm sàng Khỏi –
Tàn
phế
Mức
độ dự
phòng
Căn
nguyên
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Loại
can
thiệp
GDSK
Phát hiện
và điều trị
sớm
Điều trị và phục hồi chức năng
SÀNG
TUYỂN
1.2 LỊCH SỬ TỰ NHIÊN CỦA BỆNH
- Tác động vào giai đoạn nào cũng làm
thay đổi lịch sử tự nhiên.
- Chỉ xác định được hiệu quả điều trị
biết được diễn tiến khi không điều trị.
1.2 LỊCH SỬ TỰ NHIÊN CỦA BỆNH
- Sàng tuyển số đông cả quần thể.
- Sàng tuyển đa dạng nhiều xét nghiệm.
- Sàng tuyển đối tượng đặc biệt.
- Sàng tuyển tìm ca bệnh hay sàng tuyển cơ hội.
1.3 MỤC ĐÍCH CỦA SÀNG TUYỂN
1.3 MỤC ĐÍCH CỦA SÀNG TUYỂN
Phát hiện người có nguy cơ mắc bệnh nguy
hiểm ở giai đoạn sớm.
Chẩn đoán va ̀ điều trị có hiệu quả.
Lợi ích: cải thiện tình trạng sức khỏe + giảm
chi phí điều trị.
1.3 MỤC ĐÍCH CỦA SÀNG TUYỂN
Bảo vệ quần thể khỏi phơi nhiễm bệnh.
Vd: XN HIV/AIDS, VGB khi nhập cư vào Australia
Lợi ích tài chính đơn thuần.
Vd: yêu cầu kiểm tra sức khỏe trước khi mua BH
nhân thọ
1.3 MỤC ĐÍCH CỦA SÀNG TUYỂN
2. CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ TÍNH GIÁ TRỊ
Bảng 2x2 Test sàng tuyển
BỆNH
(chuẩn vàng)
Tổng
Có (B+) Không (B-)
Test sàng tuyển
T+ a (thật) b (giả) a + b
T- c (giả) d (thật) c + d
Tổng a + c b + d a + b + c + d
Tính giá trị:
Test sàng tuyển phát hiện ra tất cả những người
mắc bệnh âm tính giả thấp
Độ tin cậy:
Test sàng tuyển chỉ phát hiện những người thật
sự mắc bệnh dương tính giả thấp
2. CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ TÍNH GIÁ TRỊ
- Độ nhạy (Sensitivity):
+ Khả năng phát hiện những người dương
tính trong số những người có bệnh.
+ Tỉ lệ test (+) trong những người thật sự có
bệnh hoặc P(T+IB+).
a
a + c
Se = x 100
BỆNH Tổng
Có (B+) Không (B-)
Test sàng tuyển
T+ a (thật) b (giả) a + b
T- c (giả) d (thật) c + d
Tổng a + c b + d a + b + c + d
CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ
TÍNH GIÁ TRỊ:
- Độ đặc hiệu (Specificity):
+ Khả năng phát hiện những người âm tính
trong những người không bệnh
+ Tỉ lệ test (-) trong những người thật sự
không bệnh hoặc P(T-IB-).
d
b + d
Sp = x 100
BỆNH Tổng
Có (B+) Không (B-)
Test sàng tuyển
T+ a (thật) b (giả) a + b
T- c (giả) d (thật) c + d
Tổng a + c b + d a + b + c + d
CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ
TÍNH GIÁ TRỊ:
- Giá trị dự đoán dương tính (Positive Predictive
Value):
+ Khả năng một người có bệnh khi test (+)
hoặc P(B+IT+).
a
a + b
PPV = x 100
BỆNH Tổng
Có (B+) Không (B-)
Test sàng tuyển
T+ a (thật) b (giả) a + b
T- c (giả) d (thật) c + d
Tổng a + c b + d a + b + c + d
CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ
TÍNH GIÁ TRỊ:
- Giá trị dự đoán âm tính (Negative Predictive
Value):
+ Khả năng một người không bệnh khi test (-)
hoặc P(B-IT-).
d
c + d
NPV = x 100
BỆNH Tổng
Có (B+) Không (B-)
Test sàng tuyển
T+ a (thật) b (giả) a + b
T- c (giả) d (thật) c + d
Tổng a + c b + d a + b + c + d
CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ
TÍNH GIÁ TRỊ:
Bệnh
(chuẩn vàng) Tổng
Có (B+) Không (B-)
Test
T+ 100 35 135
T- 20 90 110
Tổng 120 125 245
100
100 + 20
Se = x 100% = 83,33% Hoặc P(T+IB+)=83,33%
Nếu một người bị bệnh, thì khả năng Test(+) là 83,33%.
Trong 100 người bị bệnh, khả năng sẽ có # 84 người (+).
2. CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ TÍNH GIÁ TRỊ
Bệnh
(chuẩn vàng) Tổng
Có (B+) Không (B-)
Test
T+ 100 35 135
T- 20 90 110
Tổng 120 125 245
90
90 + 35
Sp = x 100% = 72,0% Hoặc P(T-IB-)=72%
Nếu một người không bị bệnh, thì khả năng Test(-) là 72%.
Trong 100 người không bệnh, khả năng sẽ có # 72 người (-).
2. CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ TÍNH GIÁ TRỊ
Bệnh
(chuẩn vàng) Tổng
Có (B+) Không (B-)
Test
T+ 100 35 135
T- 20 90 110
Tổng 120 125 245
100
100 + 35
PPV = x 100% = 74,07% Hoặc P(B+IT+)=74,07%
Nếu một người có kết quả Test(+), thì khả năng người này bị bệnh
là 74,07%.
Nếu 100 người có kết quả (+), khả năng sẽ có # 75 người thật sự
bệnh.
2. CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ TÍNH GIÁ TRỊ
Bệnh
(chuẩn vàng) Tổng
Có (B+) Không (B-)
Test
T+ 100 35 135
T- 20 90 110
Tổng 120 125 245
90
90 + 20
NPV = x 100% = 81,81% Hoặc P(B
-IT-)=81,81%
Nếu một người có kết quả Test(-), thì khả năng người đó không
bị bệnh là 81,81%.
Nếu 100 người có kết quả (-), khả năng sẽ có # 82 người, thật sự
không bị bệnh.
2. CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ TÍNH GIÁ TRỊ
Giá trị phương pháp chẩn đoán tuỳ thuộc:
- Tỉ lệ hiện mắc của bệnh.
- Sự phối hợp của các phương pháp.
2. CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ TÍNH GIÁ TRỊ
Tỉ lệ hiện mắc ảnh hưởng thế
nào đến các chỉ số đánh giá
tính giá trị?
P (Prevalence)
PPV
2. CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ TÍNH GIÁ TRỊ
Tỉ lệ hiện mắc càng cao Giá trị dự
đoán dương tính càng cao
- Chuẩn test: Se và Sp 80%.
- Tuỳ thuộc vào bệnh muốn nghiên cứu và điều
kiện áp dụng thực tế.
- Xét hậu quả của dương tính giá và âm tính giả.
2.2 MỘT SỐ NGƯỠNG & VIỆC CHẤP NHẬN
Test có Se cao:
- Bệnh nặng.
- Bệnh có thể điều trị.
- Test (+) giả không gây tổn thương tâm lý,
kinh tế.
2.2 MỘT SỐ NGƯỠNG & VIỆC CHẤP NHẬN
Test có Sp cao:
- Bệnh nặng, khó điều trị.
- Test (-) có ý nghĩa quan trọng về tâm lý.
- Test (+) giả gây tổn thương tâm lý và thiệt
hại kinh tế.
2.2 MỘT SỐ NGƯỠNG & VIỆC CHẤP NHẬN
Test có PPV cao:
- Test (+) giả gây hậu quả nặng.
Test có Vg cao:
- Bệnh nặng nhưng có thể chăm sóc tốt.
- Test(+) giả hoặc Test(-) giả đều gây hậu
quả nặng nề.
2.2 MỘT SỐ NGƯỠNG & VIỆC CHẤP NHẬN
3.1. Tiêu chuẩn lựa chọn:
- Bệnh
- Phương pháp xét nghiệm hay khám phát
hiện.
- Chẩn đoán và điều trị.
3. TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH SÀNG TUYỂN
Bệnh:
- Bệnh nặng, vấn đề̀ sức khoẻ có ý nghĩa cộng
đồng.
- Tỉ lê ̣ mắc cao ở giai đoạn tiền lâm sàng.
3.1 TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN
Bệnh để lại hậu quả nặng
nhưng tỉ lệ mắc thấp?
Có thể sàng tuyển bệnh không phổ biến, nhưng
nếu không điều trị sẽ gây hậu quả nặng nề.
3.1 TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN
Vd: sàng tuyển bệnh
Phenylketonuria ở trẻ
sơ sinh.
(Nguồn: drustapbio.wikia.com)
Bệnh:
- Lịch sử phát triển bệnh rõ ràng.
- Thời gian giữa dấu hiệu ban đầu và toàn phát
dài.
- Điều trị sớm tiên lượng tốt.
3.1 TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN
Phương pháp xét nghiệm hay khám phát hiện:
- Se, Sp cao.
- Đơn giản, rẻ tiền, dễ làm.
- Cộng đồng chấp nhận, an toàn, không gây khó
chịu.
- Tính tin cậy và độ ổn định cao.
3.1 TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN
Tính tin cậy và độ ổn định cao:
- Thay đổi sinh học.
- Phương pháp xét nghiệm hay dụng cụ đo.
- Khác nhau trong bản thân người nghiên cứu.
- Khác nhau giữa những người nghiên cứu.
3.1 TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN
Chẩn đoán và điều trị:
- Cơ sở vật chất đầy đủ.
- Phương pháp điều trị hiệu quả, an
toàn, chấp nhận được.
- Quá trình phát bệnh liên tục.
3.1 TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN
- Chi phí hao tốn phải tương xứng với kết quả.
- Sàng tuyển ở đối tượng đặc biệt không cần phải
nghiêm ngặt như cho cả quần thể.
- Lựa chọn đúng dân số mục tiêu.
- Chọn nghiệm pháp:
+ Đơn.
+ Đa dạng.
+ Nhiều giai đoạn.
3.1 TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN
3.1 TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN
Bệnh Được xác định rõ
Tỷ lệ hiện mắc Đã biết
Lịch sử bệnh Thời gian dài; Rối loạn trầm trọng về y học cần biện
pháp điều trị
Xét nghiệm Đơn giản, an toàn
Giá trị xét
nghiệm
Phân bố trên các các thể bị ảnh hưởng, không bị
ảnh hưởng đã biết
Tài chính Chi phí hiệu quả
Phương tiện Sẵn có, dễ cung cấp
Tính chấp nhận Kết quả(+) được đồng ý và chấp nhận
Tính công bằng Hiệu quả, chấp nhận được, biện pháp điều trị an
toàn sẵn có
3.2.1. Tổ chức thực hiện:
- Lựa chọn đúng bệnh/vấn đề.
- Lập kế hoạch.
- Thực hiện đúng kế hoạch.
- Theo dõi tiến độ.
- Giám sát các tiêu chuẩn.
3.2 THỰC HIỆN, THEO DÕI, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ
3.2.2. Sự tham gia của cộng đồng:
- GDSK về tác hại của bệnh.
- Tư vấn về mục đích, cách tiến hành, hiệu quả.
- Huy động sự đóng góp của CTV.
3.2 THỰC HIỆN, THEO DÕI, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ
- Giảm tỉ lệ bệnh.
- Giảm tỉ lệ tử vong, tàn tật.
3.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
TRƯỚC SÀNG TUYỂN SAU SÀNG TUYỂN
Tốt nhất: số liệu giữa nhóm tham gia và không tham gia.
THÔNG
THƯỜNG
3.2 THỰC HIỆN, THEO DÕI, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ
Sàng tuyển bệnh ung thư cổ tử
cung:
Xét nghiệm Pap smear (phết tế
bào cổ tử cung)
Đối tượng: phụ nữ có QHTD cho
đến khi 70 tuổi (khuyến cáo 18 –
69)
Tần suất: 2 năm/lần
MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH SÀNG TUYỂN TẠI VIỆT NAM
Sàng tuyển bệnh ung thư vú:
Chụp nhũ ảnh (X – quang vú), khám sàng lọc.
Đối tượng: ≥ 30 hoặc ≥ 40 tuổi và các đối tượng
nguy cơ cao
Tần suất: mỗi năm 1 – 2 lần
MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH SÀNG TUYỂN TẠI VIỆT NAM
Sàng tuyển bệnh tăng huyết
áp và ĐTĐ:
Khám sàng lọc, đo thông số
nhân trắc, phỏng vấn về yếu
tố nguy cơ.
Đối tượng: người ≥ 40 tuổi
Tần suất: mỗi năm 1 lần
MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH SÀNG TUYỂN TẠI VIỆT NAM
Sàng tuyển HIV:
Test nhanh HIV
Đối tượng: thanh niên khám tuyển NVQS, phụ
nữ mang thai, nhóm NCMT, hành nghề mại dâm
MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH SÀNG TUYỂN TẠI VIỆT NAM
Sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ
sinh:
- Trước sinh: Thalassemia,
Down, Edward, Patau,
- Sơ sinh: suy giáp bẩm sinh,
thiếu men G6PD, tăng sản
thượng thận bẩm sinh,
- Đối tượng: tất cả trẻ sơ sinh
và các bà mẹ mang thai.
MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH SÀNG TUYỂN TẠI VIỆT NAM
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_sang_tuyen_phat_hien_som_benh_tran_nguyen_du.pdf