Bài giảng Siêu âm chẩn đoán bệnh lý ống tiêu hóa
NỘI DUNG
• Tổng quan (overview).
• Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis).
• Lồng ruột (intussusception).
• Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract).
• Thủng ống tiêu hóa (GI tract perforation).
• Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis).
• Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis).
• Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis).
• Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma.
• Bƣớu ống tiêu hóa – GIST.
• Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele).
• Kết luận (conclusion).
KẾT LUẬN
Siêu âm có thể chẩn đoán tốt nhiều bệnh
lý ống tiêu hóa từ Viêm nhiễm đến u
bƣớu, thậm chí cả thủng ống tiêu hóa.
Siêu âm có ƣu thế ở ngƣời gầy, trẻ em và
phụ nữ mang thai.
Việc lựa chọn đầu dò thích hợp sẽ cho ta
hình ảnh tốt nhất để chẩn đoán.
87 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Siêu âm chẩn đoán bệnh lý ống tiêu hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN
BỆNH LÝ ỐNG TIÊU HÓA
“Ngƣời ta chỉ thấy những gì ngƣời ta đƣợc chuẩn bị để thấy"
Ralph Waldo Emerson
Bs. NGUYỄN QUANG TRỌNG
Hội Nghị Điện Quang và YHHN lần thứ 20
17-18/08/2018
hinhanhykhoa.com
NỘI DUNG
18 August 2018 2
• Tổng quan (overview).
• Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis).
• Lồng ruột (intussusception).
• Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract).
• Thủng ống tiêu hóa (GI tract perforation).
• Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis).
• Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis).
• Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis).
• Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma.
• Bƣớu ống tiêu hóa – GIST.
• Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele).
• Kết luận (conclusion).
NỘI DUNG
18 August 2018 3
• Tổng quan (overview).
• Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis).
• Lồng ruột (intussusception).
• Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract).
• Thủng ống tiêu hóa (GI tract perforation).
• Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis).
• Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis).
• Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis).
• Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma.
• Bƣớu ống tiêu hóa – GIST.
• Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele).
• Kết luận (conclusion).
hinhanhykhoa.com
TỔNG QUAN
Bệnh lý ống tiêu hóa rất thƣờng gặp trong
thực tế lâm sàng.
Siêu âm là phương tiện chẩn đoán thường được
lựa chọn trƣớc tiên.
Một số bệnh lý có thể được chẩn đoán tốt trên
siêu âm (từ viêm nhiễm đến u bƣớu), nhất là ở
BN gầy.
Ưu thế trên trẻ em (hẹp môn vị phì đại, lồng
ruột) và phụ nữ mang thai (viêm ruột thừa).
Thành ruột bao gồm 4 lớp đồng tâm, từ trong ra ngoài gồm có: lớp
niêm mạc (hồi âm dày), lớp dƣới niêm (có hồi âm), lớp cơ (hồi âm
kém), lớp thanh mạc (có hồi âm).
hinhanhykhoa.com
18 August 2018 7
Descending colon Descending colon
Thành ruột có bề dày trung bình 3 mm khi căng, 5 mm khi xẹp.
NỘI DUNG
18 August 2018 8
• Tổng quan (overview).
• Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis).
• Lồng ruột (intussusception).
• Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract).
• Thủng ống tiêu hóa (GI tract perforation).
• Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis).
• Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis).
• Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis).
• Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma.
• Bƣớu ống tiêu hóa – GIST.
• Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele).
• Kết luận (conclusion).
8/18/2018
- Trẻ từ 2 đến 12 tuần tuổi, xuất hiện nôn vọt.
- Cắt dọc: Dày cơ môn vị ≥ 3 mm, chiều dày môn vị ≥ 12 mm.
- Cắt ngang: Dấu hiệu bia bắn (target sign).
- Dạ dày: trƣớng căng dịch và/hoặc khí.
4 mm
15 mm
Target sign
GB
Fluid and air
bubbles
Gas
HẸP MÔN VỊ PHÌ ĐẠI
hinhanhykhoa.com
NỘI DUNG
18 August 2018 11
• Tổng quan (overview).
• Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis).
• Lồng ruột (intussusception).
• Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract).
• Thủng ống tiêu hóa (GI tract perforation).
• Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis).
• Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis).
• Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis).
• Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma.
• Bƣớu ống tiêu hóa – GIST.
• Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele).
• Kết luận (conclusion).
LỒNG RUỘT
Thường gặp ở lứa tuổi từ 3 tháng tới 3 năm tuổi.
Hay gặp kiểu lồng hồi-đại tràng (ileocolic
intussusception): đoạn cuối của hồi tràng (intussusceptum)
lồng vào đại tràng (intussuscipiens). Tạo nên búi lồng ở
vùng bụng bên phải, đƣờng kính trung bình 2.6 cm.
Lồng hỗng-hỗng tràng (jejuno-jejunal intussusception)
có đƣờng kính trung bình 1.5 cm, ở vùng bụng bên trái.
90% là vô căn - idiopathic (do viêm hạch mạc treo), 10%
có bệnh lý tạo điểm dẫn - lead point – như nang ruột đôi,
polyp
Tần suất lồng ruột tái phát là 10% sau tháo lồng. Thường
tái phát trong vòng 48-72 giờ.
A. Carlson Merrow, Jr et al. Diagnostic Imaging – Pediatrics. 3rd edition. 2017 by Elsevier.
CHẨN ĐOÁN LỒNG RUỘT
- Cắt ngang: Dấu hiệu bia bắn (target sign).
- Cắt dọc: Dấu hiệu bánh sandwich sign (sandwish sign).
- Có thể thấy trong búi lồng có hạch mạc treo.
- Lồng ruột thoáng qua (transient intussusception, tự tháo lồng), thường là
lồng hỗng-hỗng tràng. Lồng ruột thoáng qua có 4 đặc điểm:
+ 1, Đƣờng kính búi lồng nhỏ (< 2 cm).
+ 2, Còn thấy tƣới máu trên búi lồng.
+ 3, Còn thấy nhu động ruột trong búi lồng.
+ 4, Không có điểm dẫn (no lead point).
Lồng hỗng-hỗng tràng thƣờng tự tháo lồng với điều trị nội khoa !
- Tiên lƣợng tháo lồng khó thành công (với lồng hồi-đại tràng):
+ 1, Không thấy nhu động ruột trong búi lồng.
+ 2, Búi lồng ứ đọng dịch: ↑ khả năng tháo lồng thất bại.
+ 3, Giảm tƣới máu búi lồng: ↑ nguy cơ hoại tử, ↑ tăng khả năng tháo
lồng thất bại.
* Dịch tự do trong ổ bụng không liên quan đến thủng cũng nhƣ khả năng
không tháo đƣợc lồng !
A. Couture et al. Gastrointestinal Tract Sonography in Fetuses and Children. Springer-Verlag Berlin Heidelberg 2008
Ileo-colic Intussusception
Ileoileocolic intussusception những trường hợp tháo lồng
bằng hơi không thành công, phải phẫu thuật.
A. Carlson Merrow, Jr et al. Diagnostic Imaging – Pediatrics. 3rd edition. 2017 by Elsevier.
Jejuno-jejunal Intussusception
Transient Intussusception
18 August 2018 18
Lead point
18 August 2018 19
Khác với trẻ em, lồng ruột ở ngƣời lớn thƣờng do u, chính khối u
làm điểm dẫn (lead point) làm cho các quai ruột lồng vào nhau.
NỘI DUNG
18 August 2018 20
• Tổng quan (overview).
• Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis).
• Lồng ruột (intussusception).
• Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract).
• Thủng ống tiêu hóa (GI tract perforation).
• Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis).
• Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis).
• Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis).
• Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma.
• Bƣớu ống tiêu hóa – GIST.
• Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele).
• Kết luận (conclusion).
hinhanhykhoa.com
VIÊM ỐNG TIÊU HÓA
Viêm ống tiêu hóa rất thƣờng gặp.
Dạ dày, ruột non, ruột già, trực tràng: phù
nề, tăng tƣới máu ở thành ống tiêu hóa.
Quan trọng: thành ống tiêu hóa dày đối xứng,
không mất cấu trúc lớp.
Có thể thấy hình ảnh thâm nhiễm mỡ (hồi âm
dày) quanh đoạn ống tiêu hóa bị viêm.
Có thể có dịch tự do trong ổ bụng.
Carol M. Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 5th edition. 2018. Copyright © 2018 by Elsevier, Inc.
Aya Kamaya et al. Diagnostic Ultrasound – Abdomen and Pelvis. Copyright © 2016 by Elsevier.
Dày đối xứng, không mất các lớp ở thành hồi
tràng trong bệnh Crohn (Crohn disease).
Hình vẽ mô tả viêm toàn bộ
khung đại tràng với dày thành
đại tràng đối xứng không mất
các lớp ở thành đại tràng.
Carol M. Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 5th edition. 2018. Copyright © 2018 by Elsevier, Inc.
Aya Kamaya et al. Diagnostic Ultrasound – Abdomen and Pelvis. Copyright © 2016 by Elsevier.
Viêm dạ dày !
Normal gastric wall
Viêm ruột non !
Viêm đại tràng !
Viêm đại tràng !
Viêm trực tràng !
NỘI DUNG
18 August 2018 28
• Tổng quan (overview).
• Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis).
• Lồng ruột (intussusception).
• Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract).
• Thủng ống tiêu hóa (GI tract perforation).
• Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis).
• Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis).
• Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis).
• Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma.
• Bƣớu ống tiêu hóa – GIST.
• Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele).
• Kết luận (conclusion).
THỦNG ỐNG TIÊU HÓA
Khí tự do trong ổ bụng được thấy như những đốm
hoặc đƣờng hồi âm dày trên bề mặt gan tạo nên
xảo ảnh đuôi sao chổi phía sau. Xác định tốt nhất
bằng đầu dò phẳng.
Dấu hiệu màn cửa: trông như màn cửa đóng – mở
khi bệnh nhân thở.
Dấu hiệu bậc thang: bậc thang trên là khí của phổi
góc sườn-hoành, bậc thang dưới là khí tự do trong ổ
bụng.
Dấu hiệu gián tiếp:
◦ Dịch tự do trong ổ bụng.
◦ Bóng khí trong dịch ổ bụng.
Curtain sign
Dấu hiệu màn cửa
Step-ladder sign
Dấu hiệu bậc thang
Curtain sign
Dấu hiệu màn cửa
18 August 2018 32
Đau thượng vị
Trong y văn, một số tác giả ghi nhận rằng siêu
âm có độ chính xác cao hơn Xquang và rằng
siêu âm là phƣơng tiện hữu ích khi X quang
không xác định đƣợc khí tự do trong ổ bụng ở
bệnh nhân nghi ngờ thủng ống tiêu hóa.
Coppolino et al. Gastrointestinal perforation: ultrasonographic diagnosis. Critical Ultrasound Journal 2013
X quang: không thấy liềm hơi dƣới hoành !
Thủng tá tràng !
hinhanhykhoa.com
NỘI DUNG
18 August 2018 36
• Tổng quan (overview).
• Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis).
• Lồng ruột (intussusception).
• Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract).
• Thủng ống tiêu hóa (GI tract perforation).
• Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis).
• Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis).
• Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis).
• Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma.
• Bƣớu ống tiêu hóa – GIST.
• Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele).
• Kết luận (conclusion).
Cấu trúc ống, một đầu tận, không nhu động,
không đè ép xẹp, cắt ngang có hình bia (đƣờng
kính ngoài ≥ 7 mm, thành ruột thừa ≥ 3 mm).
◦ > 6 mm: độ nhạy 100%, độ chuyên biệt 64%.
◦ > 7 mm: độ nhạy 94%, độ chuyên biệt 88%.
◦ 6-7 mm + Siêu âm Doppler giàu tƣới máu: độ
nhạy 85%, độ chuyên biệt 90%.
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
Aya Kamaya et al. Diagnostic Ultrasound – Abdomen and Pelvis. Copyright © 2016 by Elsevier.
Dấu hiệu McBurney trên siêu âm (+).
Thâm nhiễm mỡ quanh ruột thừa (hồi âm dày).
Sỏi ruột thừa: thấy ở thể VRT tắc nghẽn. Khi có sỏi
tăng nguy cơ thủng.
Ít dịch quanh ruột thừa.
Chóp ruột thừa thƣờng là vị trí khởi đầu viêm
nhiễm và thủng !.
Aya Kamaya et al. Diagnostic Ultrasound – Abdomen and Pelvis. Copyright © 2016 by Elsevier.
Sơ đồ siêu âm đè ép. Trái, ruột bình thường bị đè xẹp. Giữa, ruột dày bất thường, hoặc
phải, ruột bị tắc nghẽn, mà có thể thấy trong viêm ruột thừa cấp, sẽ không ép xẹp được,
đồng thời bệnh nhân cảm giác đau chói khi ruột thừa bị đè ép bằng đầu dò
(Dấu hiệu McBurney trên siêu âm dƣơng tính).
Carol M. Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 5th edition. 2018. Copyright © 2018 by Elsevier, Inc.
18 August 2018 41
Bánh bụng, không đau bụng, không sốt.
Sốt, đau hố chậu phải.
Viêm ruột thừa cấp !
Điều chỉnh tối ƣu siêu âm Doppler:
- Hộp màu nhỏ.
- Thang tốc độ màu: 3-5 cm/s (< 1000 Hz).
- Doppler năng lƣợng > Doppler màu.
Sốt, đau hố chậu phải.
Viêm ruột thừa cấp !
Sốt, đau hố chậu phải.
Viêm ruột thừa cấp !
18 August 2018 46
Sốt, đau hố chậu phải.
Đau hố chậu phải, sốt.
Viêm ruột thừa cấp !
18 August 2018 49
Sốt, đau hố chậu phải.
Viêm ruột thừa cấp !
Đau mạn sườn phải, sốt.
Viêm ruột thừa cấp !
18 August 2018 51
Sốt, đau hố chậu phải / Thai quý I.
Viêm ruột thừa cấp !
Ruột thừa di chuyển ra khỏi hố chậu phải
khi thai kỳ bƣớc qua quý II.
Ajay Singh. Emergency Radiology - Imaging of Acute Pathologies. Springer Science+Business Media New York 2013
Sốt, đau mạn sườn phải/ Thai quý II
Viêm ruột thừa cấp !
NỘI DUNG
18 August 2018 53
• Tổng quan (overview).
• Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis).
• Lồng ruột (intussusception).
• Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract).
• Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis).
• Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis).
• Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis).
• Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma.
• Bƣớu ống tiêu hóa – GIST.
• Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele).
• Thủng ống tiêu hóa (GI tract perforation).
• Kết luận (conclusion).
Bình thƣờng túi thừa đại tràng hầu nhƣ không
thể thấy trên siêu âm.
Viêm túi thừa đại tràng:
◦ Luôn luôn kết hợp với Viêm đại tràng.
◦ Khí trong túi thừa tạo bóng lƣng dơ.
◦ Thâm nhiễm mỡ quanh túi thừa bị viêm.
◦ Tăng tƣới máu vùng viêm nhiễm.
Đại tràng sigma, đại tràng trái, đôi khi đại tràng
phải.
Nếu siêu âm không khẳng định chẩn đoán, hoặc
nghi có biến chứng, BN cần được làm CT.
VIÊM TÚI THỪA ĐẠI TRÀNG
Aya Kamaya et al. Diagnostic Ultrasound – Abdomen and Pelvis. Copyright © 2016 by Elsevier.
18 August 2018 56
Sốt, đau mạn sườn trái.
Descending colon
Descending colon
Viêm túi thừa đại tràng trái
Viêm túi thừa đại tràng sigma
Đau hố chậu phải, sốt.
Viêm túi thừa đại tràng phải
Sốt, đau hố chậu phải.
Viêm túi thừa đại tràng phải
NỘI DUNG
18 August 2018 60
• Tổng quan (overview).
• Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis).
• Lồng ruột (intussusception).
• Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract).
• Thủng ống tiêu hóa (GI tract perforation).
• Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis).
• Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis).
• Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis).
• Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma.
• Bƣớu ống tiêu hóa – GIST.
• Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele).
• Kết luận (conclusion).
Bờm mỡ đại tràng là những cấu trúc nhỏ, hình bầu dục
(dày 1-2 cm), chứa mỡ, mọc ra từ thành ngoài đại tràng, đối
diện mạc treo.
Viêm bờm mỡ đại tràng do nhồi máu bờm mỡ, hoặc do
xoắn bờm mỡ, hoặc do huyết khối tĩnh mạch dẫn lƣu.
Gặp nhiều ở nam giới (M:F = 4:1), béo phì.
VIÊM BỜM MỠ ĐẠI TRÀNG
Khi bờm mỡ viêm, sẽ tăng kích thƣớc với đƣờng
kính trung bình từ 1.5-3.5 cm.
Hiện diện viền hồi âm kém quanh bờm mỡ bị
viêm.
Thâm nhiễm mỡ quanh bờm mỡ bị viêm.
Vùng chuyển tiếp sigma - trực tràng (57%), vùng
hồi - manh tràng (26%).
Aya Kamaya et al. Diagnostic Ultrasound – Abdomen and Pelvis. Copyright © 2016 by Elsevier.
Sốt, đau hố chậu trái.
Viêm bờm mỡ đại tràng sigma
18 August 2018 64
Sốt, đau hố chậu phải.
Viêm bờm mỡ đại tràng phải
NỘI DUNG
18 August 2018 65
• Tổng quan (overview).
• Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis).
• Lồng ruột (intussusception).
• Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract).
• Thủng ống tiêu hóa (GI tract perforation).
• Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis).
• Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis).
• Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis).
• Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma.
• Bƣớu ống tiêu hóa – GIST.
• Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele).
• Kết luận (conclusion).
BƢỚU ỐNG TIÊU HÓA - ADENOCARCINOMA
Adenocarcinomas biểu hiện là khối hồi âm kém
không đồng nhất hoặc dày thành dạng vòng
(annular wall thickening) trên một đoạn ngắn ống
tiêu hóa.
Mất cấu trúc lớp (mural stratification) của thành ống
tiêu hóa.
Mất nhu động ở đoạn ống tiêu hóa bị u.
Có thể thấy tăng tƣới máu, thâm nhiễm mỡ quanh
bướu.
Có thể gây tắc ruột (tùy mức độ gây hẹp của khối u).
Derek Muradali et al. US of Gastrointestinal Tract Disease. RadioGraphics 2015; 35:50–70
Adenocarcinoma dạ dày với đáy rộng, bề
mặt không đều.
Michael P. Federle et al. Diagnostic Imaging – Gastrointestinal. 3rd edition. 2015 by Elsevier
Adenocarcinoma đại tràng sigma, dạng
vòng, gây hẹp lòng đại tràng.
Apple core sign
Pseudo-kidney appearance
L. Kidney
Spleen
NỘI DUNG
18 August 2018 73
• Tổng quan (overview).
• Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis).
• Lồng ruột (intussusception).
• Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract).
• Thủng ống tiêu hóa (GI tract perforation).
• Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis).
• Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis).
• Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis).
• Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma.
• Bƣớu ống tiêu hóa – GIST.
• Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele).
• Kết luận (conclusion).
BƢỚU ỐNG TIÊU HÓA – GIST
(Gastrointestinal stromal tumor)
Dạ dày là vị trí thƣờng gặp nhất của GIST
(> 50%), ruột non thƣờng gặp thứ 2 (tá
tràng, 25-50%; hỗng tràng, 25-50%; hồi
tràng, 25%. GIST ở đại tràng hiếm gặp.
Kích thước: vài mm tới 30 cm. GISTs ác
tính thƣờng có đƣờng kính > 5 cm.
Hình dáng:
○ Giới hạn rõ, phân thùy.
○ Nằm dưới niêm, trong lòng, dưới thanh
mạc, lồi ra ngoài thành (exophytic).
Michael P. Federle et al. Diagnostic Imaging –
Gastrointestinal. 3rd edition. 2015 by Elsevier
Anatomic depiction of a gastric GIST
shows an exophytic submucosal mass
with internal necrosis.
A. Cắt ngang thượng vị thấy
khối lồi ra ngoài thành dạ
dày (exophytic mass). B. sau
khi cho BN uống nước, khối
u thấy rõ hơn.
Carol M. Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 5th edition. 2018. Copyright © 2018 by Elsevier, Inc.
Carol M. Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 5th edition. 2018. Copyright © 2018 by Elsevier, Inc.
SA qua ngã âm đạo, khối u lồi ra
bờ ngoài thành ruột non.
NỘI DUNG
18 August 2018 79
• Tổng quan (overview).
• Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis).
• Lồng ruột (intussusception).
• Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract).
• Thủng ống tiêu hóa (GI tract perforation).
• Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis).
• Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis).
• Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis).
• Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma.
• Bƣớu ống tiêu hóa – GIST.
• Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele).
• Kết luận (conclusion).
BƢỚU NHẦY RUỘT THỪA
Lòng ruột thừa dãn dạng nang do tích tụ chất nhầy
lâu ngày, có thể lành tính hoặc ác tính.
Mucinous cystadenoma: Lành tính, dạng thường
gặp nhất của bướu nhầy, < 20% bị thủng gieo rắc
dịch nhầy ổ bụng (pseudomyxoma peritonei).
Mucinous cystadenocarcinoma: Ác tính, ít gặp
hơn bướu nhầy lành tính, nhưng tần suất thủng cao
gây dịch nhầy ổ bụng (pseudomyxoma
peritonei).
Michael P. Federle et al. Diagnostic Imaging – Gastrointestinal. 3rd edition. 2015 by Elsevier
Cấu trúc nang hình quả lê hoặc hình ống ở hố
chậu phải, phía trong manh tràng, thường có đường
kính 3-6 cm.
Những lớp chấy nhầy đồng tâm cho hình ảnh vỏ
hành trên siêu âm.
Hiện diện vôi hóa ở vách gợi ý chẩn đoán bướu
nhầy ruột thừa.
Aya Kamaya et al. Diagnostic Ultrasound – Abdomen and Pelvis. Copyright © 2016 by Elsevier.
Nội soi đại tràng kiểm tra: cấu trúc
tròn lồi vào lòng manh tràng.
Onion skin appearance (layering of dense
mucoid material): Appendiceal Mucocele.
Dịch nhầy ổ bụng - Pseudomyxoma peritonei: Chất gelatin hồi âm trống chen lẫn là những
dải hồi âm dày, sóng sánh trong ổ bụng, ấn lõm bờ các tạng đặc (đậm độ cao trên CT).
NỘI DUNG
18 August 2018 85
• Tổng quan (overview).
• Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis).
• Lồng ruột (intussusception).
• Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract).
• Thủng ống tiêu hóa (GI tract perforation).
• Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis).
• Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis).
• Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis).
• Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma.
• Bƣớu ống tiêu hóa – GIST.
• Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele).
• Kết luận (conclusion).
KẾT LUẬN
Siêu âm có thể chẩn đoán tốt nhiều bệnh
lý ống tiêu hóa từ Viêm nhiễm đến u
bƣớu, thậm chí cả thủng ống tiêu hóa.
Siêu âm có ƣu thế ở ngƣời gầy, trẻ em và
phụ nữ mang thai.
Việc lựa chọn đầu dò thích hợp sẽ cho ta
hình ảnh tốt nhất để chẩn đoán.
CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý THEO DÕI CỦA QUÝ BÁC SĨ !
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_sieu_am_chan_doan_benh_ly_ong_tieu_hoa.pdf