Bài giảng Siêu âm chẩn đoán bệnh lý ống tiêu hóa

NỘI DUNG • Tổng quan (overview). • Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis). • Lồng ruột (intussusception). • Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract). • Thủng ống tiêu hóa (GI tract perforation). • Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis). • Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis). • Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis). • Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma. • Bƣớu ống tiêu hóa – GIST. • Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele). • Kết luận (conclusion). KẾT LUẬN  Siêu âm có thể chẩn đoán tốt nhiều bệnh lý ống tiêu hóa từ Viêm nhiễm đến u bƣớu, thậm chí cả thủng ống tiêu hóa.  Siêu âm có ƣu thế ở ngƣời gầy, trẻ em và phụ nữ mang thai.  Việc lựa chọn đầu dò thích hợp sẽ cho ta hình ảnh tốt nhất để chẩn đoán.

pdf87 trang | Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Siêu âm chẩn đoán bệnh lý ống tiêu hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ ỐNG TIÊU HÓA “Ngƣời ta chỉ thấy những gì ngƣời ta đƣợc chuẩn bị để thấy" Ralph Waldo Emerson Bs. NGUYỄN QUANG TRỌNG Hội Nghị Điện Quang và YHHN lần thứ 20 17-18/08/2018 hinhanhykhoa.com NỘI DUNG 18 August 2018 2 • Tổng quan (overview). • Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis). • Lồng ruột (intussusception). • Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract). • Thủng ống tiêu hóa (GI tract perforation). • Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis). • Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis). • Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis). • Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma. • Bƣớu ống tiêu hóa – GIST. • Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele). • Kết luận (conclusion). NỘI DUNG 18 August 2018 3 • Tổng quan (overview). • Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis). • Lồng ruột (intussusception). • Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract). • Thủng ống tiêu hóa (GI tract perforation). • Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis). • Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis). • Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis). • Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma. • Bƣớu ống tiêu hóa – GIST. • Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele). • Kết luận (conclusion). hinhanhykhoa.com TỔNG QUAN  Bệnh lý ống tiêu hóa rất thƣờng gặp trong thực tế lâm sàng.  Siêu âm là phương tiện chẩn đoán thường được lựa chọn trƣớc tiên.  Một số bệnh lý có thể được chẩn đoán tốt trên siêu âm (từ viêm nhiễm đến u bƣớu), nhất là ở BN gầy.  Ưu thế trên trẻ em (hẹp môn vị phì đại, lồng ruột) và phụ nữ mang thai (viêm ruột thừa). Thành ruột bao gồm 4 lớp đồng tâm, từ trong ra ngoài gồm có: lớp niêm mạc (hồi âm dày), lớp dƣới niêm (có hồi âm), lớp cơ (hồi âm kém), lớp thanh mạc (có hồi âm). hinhanhykhoa.com 18 August 2018 7 Descending colon Descending colon Thành ruột có bề dày trung bình 3 mm khi căng, 5 mm khi xẹp. NỘI DUNG 18 August 2018 8 • Tổng quan (overview). • Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis). • Lồng ruột (intussusception). • Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract). • Thủng ống tiêu hóa (GI tract perforation). • Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis). • Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis). • Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis). • Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma. • Bƣớu ống tiêu hóa – GIST. • Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele). • Kết luận (conclusion). 8/18/2018 - Trẻ từ 2 đến 12 tuần tuổi, xuất hiện nôn vọt. - Cắt dọc: Dày cơ môn vị ≥ 3 mm, chiều dày môn vị ≥ 12 mm. - Cắt ngang: Dấu hiệu bia bắn (target sign). - Dạ dày: trƣớng căng dịch và/hoặc khí. 4 mm 15 mm Target sign GB Fluid and air bubbles Gas HẸP MÔN VỊ PHÌ ĐẠI hinhanhykhoa.com NỘI DUNG 18 August 2018 11 • Tổng quan (overview). • Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis). • Lồng ruột (intussusception). • Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract). • Thủng ống tiêu hóa (GI tract perforation). • Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis). • Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis). • Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis). • Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma. • Bƣớu ống tiêu hóa – GIST. • Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele). • Kết luận (conclusion). LỒNG RUỘT  Thường gặp ở lứa tuổi từ 3 tháng tới 3 năm tuổi.  Hay gặp kiểu lồng hồi-đại tràng (ileocolic intussusception): đoạn cuối của hồi tràng (intussusceptum) lồng vào đại tràng (intussuscipiens). Tạo nên búi lồng ở vùng bụng bên phải, đƣờng kính trung bình 2.6 cm.  Lồng hỗng-hỗng tràng (jejuno-jejunal intussusception) có đƣờng kính trung bình 1.5 cm, ở vùng bụng bên trái.  90% là vô căn - idiopathic (do viêm hạch mạc treo), 10% có bệnh lý tạo điểm dẫn - lead point – như nang ruột đôi, polyp  Tần suất lồng ruột tái phát là 10% sau tháo lồng. Thường tái phát trong vòng 48-72 giờ. A. Carlson Merrow, Jr et al. Diagnostic Imaging – Pediatrics. 3rd edition. 2017 by Elsevier. CHẨN ĐOÁN LỒNG RUỘT - Cắt ngang: Dấu hiệu bia bắn (target sign). - Cắt dọc: Dấu hiệu bánh sandwich sign (sandwish sign). - Có thể thấy trong búi lồng có hạch mạc treo. - Lồng ruột thoáng qua (transient intussusception, tự tháo lồng), thường là lồng hỗng-hỗng tràng. Lồng ruột thoáng qua có 4 đặc điểm: + 1, Đƣờng kính búi lồng nhỏ (< 2 cm). + 2, Còn thấy tƣới máu trên búi lồng. + 3, Còn thấy nhu động ruột trong búi lồng. + 4, Không có điểm dẫn (no lead point). Lồng hỗng-hỗng tràng thƣờng tự tháo lồng với điều trị nội khoa ! - Tiên lƣợng tháo lồng khó thành công (với lồng hồi-đại tràng): + 1, Không thấy nhu động ruột trong búi lồng. + 2, Búi lồng ứ đọng dịch: ↑ khả năng tháo lồng thất bại. + 3, Giảm tƣới máu búi lồng: ↑ nguy cơ hoại tử, ↑ tăng khả năng tháo lồng thất bại. * Dịch tự do trong ổ bụng không liên quan đến thủng cũng nhƣ khả năng không tháo đƣợc lồng ! A. Couture et al. Gastrointestinal Tract Sonography in Fetuses and Children. Springer-Verlag Berlin Heidelberg 2008 Ileo-colic Intussusception Ileoileocolic intussusception những trường hợp tháo lồng bằng hơi không thành công, phải phẫu thuật. A. Carlson Merrow, Jr et al. Diagnostic Imaging – Pediatrics. 3rd edition. 2017 by Elsevier. Jejuno-jejunal Intussusception Transient Intussusception 18 August 2018 18 Lead point 18 August 2018 19 Khác với trẻ em, lồng ruột ở ngƣời lớn thƣờng do u, chính khối u làm điểm dẫn (lead point) làm cho các quai ruột lồng vào nhau. NỘI DUNG 18 August 2018 20 • Tổng quan (overview). • Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis). • Lồng ruột (intussusception). • Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract). • Thủng ống tiêu hóa (GI tract perforation). • Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis). • Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis). • Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis). • Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma. • Bƣớu ống tiêu hóa – GIST. • Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele). • Kết luận (conclusion). hinhanhykhoa.com VIÊM ỐNG TIÊU HÓA  Viêm ống tiêu hóa rất thƣờng gặp.  Dạ dày, ruột non, ruột già, trực tràng: phù nề, tăng tƣới máu ở thành ống tiêu hóa.  Quan trọng: thành ống tiêu hóa dày đối xứng, không mất cấu trúc lớp.  Có thể thấy hình ảnh thâm nhiễm mỡ (hồi âm dày) quanh đoạn ống tiêu hóa bị viêm.  Có thể có dịch tự do trong ổ bụng. Carol M. Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 5th edition. 2018. Copyright © 2018 by Elsevier, Inc. Aya Kamaya et al. Diagnostic Ultrasound – Abdomen and Pelvis. Copyright © 2016 by Elsevier. Dày đối xứng, không mất các lớp ở thành hồi tràng trong bệnh Crohn (Crohn disease). Hình vẽ mô tả viêm toàn bộ khung đại tràng với dày thành đại tràng đối xứng không mất các lớp ở thành đại tràng. Carol M. Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 5th edition. 2018. Copyright © 2018 by Elsevier, Inc. Aya Kamaya et al. Diagnostic Ultrasound – Abdomen and Pelvis. Copyright © 2016 by Elsevier. Viêm dạ dày ! Normal gastric wall Viêm ruột non ! Viêm đại tràng ! Viêm đại tràng ! Viêm trực tràng ! NỘI DUNG 18 August 2018 28 • Tổng quan (overview). • Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis). • Lồng ruột (intussusception). • Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract). • Thủng ống tiêu hóa (GI tract perforation). • Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis). • Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis). • Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis). • Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma. • Bƣớu ống tiêu hóa – GIST. • Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele). • Kết luận (conclusion). THỦNG ỐNG TIÊU HÓA  Khí tự do trong ổ bụng được thấy như những đốm hoặc đƣờng hồi âm dày trên bề mặt gan tạo nên xảo ảnh đuôi sao chổi phía sau. Xác định tốt nhất bằng đầu dò phẳng.  Dấu hiệu màn cửa: trông như màn cửa đóng – mở khi bệnh nhân thở.  Dấu hiệu bậc thang: bậc thang trên là khí của phổi góc sườn-hoành, bậc thang dưới là khí tự do trong ổ bụng.  Dấu hiệu gián tiếp: ◦ Dịch tự do trong ổ bụng. ◦ Bóng khí trong dịch ổ bụng. Curtain sign Dấu hiệu màn cửa Step-ladder sign Dấu hiệu bậc thang Curtain sign Dấu hiệu màn cửa 18 August 2018 32 Đau thượng vị  Trong y văn, một số tác giả ghi nhận rằng siêu âm có độ chính xác cao hơn Xquang và rằng siêu âm là phƣơng tiện hữu ích khi X quang không xác định đƣợc khí tự do trong ổ bụng ở bệnh nhân nghi ngờ thủng ống tiêu hóa. Coppolino et al. Gastrointestinal perforation: ultrasonographic diagnosis. Critical Ultrasound Journal 2013 X quang: không thấy liềm hơi dƣới hoành ! Thủng tá tràng ! hinhanhykhoa.com NỘI DUNG 18 August 2018 36 • Tổng quan (overview). • Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis). • Lồng ruột (intussusception). • Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract). • Thủng ống tiêu hóa (GI tract perforation). • Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis). • Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis). • Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis). • Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma. • Bƣớu ống tiêu hóa – GIST. • Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele). • Kết luận (conclusion).  Cấu trúc ống, một đầu tận, không nhu động, không đè ép xẹp, cắt ngang có hình bia (đƣờng kính ngoài ≥ 7 mm, thành ruột thừa ≥ 3 mm). ◦ > 6 mm: độ nhạy 100%, độ chuyên biệt 64%. ◦ > 7 mm: độ nhạy 94%, độ chuyên biệt 88%. ◦ 6-7 mm + Siêu âm Doppler giàu tƣới máu: độ nhạy 85%, độ chuyên biệt 90%. VIÊM RUỘT THỪA CẤP Aya Kamaya et al. Diagnostic Ultrasound – Abdomen and Pelvis. Copyright © 2016 by Elsevier.  Dấu hiệu McBurney trên siêu âm (+).  Thâm nhiễm mỡ quanh ruột thừa (hồi âm dày).  Sỏi ruột thừa: thấy ở thể VRT tắc nghẽn. Khi có sỏi  tăng nguy cơ thủng.  Ít dịch quanh ruột thừa.  Chóp ruột thừa thƣờng là vị trí khởi đầu viêm nhiễm và thủng !. Aya Kamaya et al. Diagnostic Ultrasound – Abdomen and Pelvis. Copyright © 2016 by Elsevier. Sơ đồ siêu âm đè ép. Trái, ruột bình thường bị đè xẹp. Giữa, ruột dày bất thường, hoặc phải, ruột bị tắc nghẽn, mà có thể thấy trong viêm ruột thừa cấp, sẽ không ép xẹp được, đồng thời bệnh nhân cảm giác đau chói khi ruột thừa bị đè ép bằng đầu dò (Dấu hiệu McBurney trên siêu âm dƣơng tính). Carol M. Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 5th edition. 2018. Copyright © 2018 by Elsevier, Inc. 18 August 2018 41 Bánh bụng, không đau bụng, không sốt. Sốt, đau hố chậu phải. Viêm ruột thừa cấp ! Điều chỉnh tối ƣu siêu âm Doppler: - Hộp màu nhỏ. - Thang tốc độ màu: 3-5 cm/s (< 1000 Hz). - Doppler năng lƣợng > Doppler màu. Sốt, đau hố chậu phải. Viêm ruột thừa cấp ! Sốt, đau hố chậu phải. Viêm ruột thừa cấp ! 18 August 2018 46 Sốt, đau hố chậu phải. Đau hố chậu phải, sốt. Viêm ruột thừa cấp ! 18 August 2018 49 Sốt, đau hố chậu phải. Viêm ruột thừa cấp ! Đau mạn sườn phải, sốt. Viêm ruột thừa cấp ! 18 August 2018 51 Sốt, đau hố chậu phải / Thai quý I. Viêm ruột thừa cấp ! Ruột thừa di chuyển ra khỏi hố chậu phải khi thai kỳ bƣớc qua quý II. Ajay Singh. Emergency Radiology - Imaging of Acute Pathologies. Springer Science+Business Media New York 2013 Sốt, đau mạn sườn phải/ Thai quý II Viêm ruột thừa cấp ! NỘI DUNG 18 August 2018 53 • Tổng quan (overview). • Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis). • Lồng ruột (intussusception). • Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract). • Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis). • Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis). • Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis). • Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma. • Bƣớu ống tiêu hóa – GIST. • Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele). • Thủng ống tiêu hóa (GI tract perforation). • Kết luận (conclusion).  Bình thƣờng túi thừa đại tràng hầu nhƣ không thể thấy trên siêu âm.  Viêm túi thừa đại tràng: ◦ Luôn luôn kết hợp với Viêm đại tràng. ◦ Khí trong túi thừa tạo bóng lƣng dơ. ◦ Thâm nhiễm mỡ quanh túi thừa bị viêm. ◦ Tăng tƣới máu vùng viêm nhiễm.  Đại tràng sigma, đại tràng trái, đôi khi đại tràng phải.  Nếu siêu âm không khẳng định chẩn đoán, hoặc nghi có biến chứng, BN cần được làm CT. VIÊM TÚI THỪA ĐẠI TRÀNG Aya Kamaya et al. Diagnostic Ultrasound – Abdomen and Pelvis. Copyright © 2016 by Elsevier. 18 August 2018 56 Sốt, đau mạn sườn trái. Descending colon Descending colon Viêm túi thừa đại tràng trái Viêm túi thừa đại tràng sigma Đau hố chậu phải, sốt. Viêm túi thừa đại tràng phải Sốt, đau hố chậu phải. Viêm túi thừa đại tràng phải NỘI DUNG 18 August 2018 60 • Tổng quan (overview). • Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis). • Lồng ruột (intussusception). • Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract). • Thủng ống tiêu hóa (GI tract perforation). • Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis). • Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis). • Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis). • Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma. • Bƣớu ống tiêu hóa – GIST. • Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele). • Kết luận (conclusion).  Bờm mỡ đại tràng là những cấu trúc nhỏ, hình bầu dục (dày 1-2 cm), chứa mỡ, mọc ra từ thành ngoài đại tràng, đối diện mạc treo.  Viêm bờm mỡ đại tràng do nhồi máu bờm mỡ, hoặc do xoắn bờm mỡ, hoặc do huyết khối tĩnh mạch dẫn lƣu.  Gặp nhiều ở nam giới (M:F = 4:1), béo phì. VIÊM BỜM MỠ ĐẠI TRÀNG  Khi bờm mỡ viêm, sẽ tăng kích thƣớc với đƣờng kính trung bình từ 1.5-3.5 cm.  Hiện diện viền hồi âm kém quanh bờm mỡ bị viêm.  Thâm nhiễm mỡ quanh bờm mỡ bị viêm.  Vùng chuyển tiếp sigma - trực tràng (57%), vùng hồi - manh tràng (26%). Aya Kamaya et al. Diagnostic Ultrasound – Abdomen and Pelvis. Copyright © 2016 by Elsevier. Sốt, đau hố chậu trái. Viêm bờm mỡ đại tràng sigma 18 August 2018 64 Sốt, đau hố chậu phải. Viêm bờm mỡ đại tràng phải NỘI DUNG 18 August 2018 65 • Tổng quan (overview). • Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis). • Lồng ruột (intussusception). • Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract). • Thủng ống tiêu hóa (GI tract perforation). • Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis). • Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis). • Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis). • Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma. • Bƣớu ống tiêu hóa – GIST. • Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele). • Kết luận (conclusion). BƢỚU ỐNG TIÊU HÓA - ADENOCARCINOMA  Adenocarcinomas biểu hiện là khối hồi âm kém không đồng nhất hoặc dày thành dạng vòng (annular wall thickening) trên một đoạn ngắn ống tiêu hóa.  Mất cấu trúc lớp (mural stratification) của thành ống tiêu hóa.  Mất nhu động ở đoạn ống tiêu hóa bị u.  Có thể thấy tăng tƣới máu, thâm nhiễm mỡ quanh bướu.  Có thể gây tắc ruột (tùy mức độ gây hẹp của khối u). Derek Muradali et al. US of Gastrointestinal Tract Disease. RadioGraphics 2015; 35:50–70 Adenocarcinoma dạ dày với đáy rộng, bề mặt không đều. Michael P. Federle et al. Diagnostic Imaging – Gastrointestinal. 3rd edition. 2015 by Elsevier Adenocarcinoma đại tràng sigma, dạng vòng, gây hẹp lòng đại tràng. Apple core sign Pseudo-kidney appearance L. Kidney Spleen NỘI DUNG 18 August 2018 73 • Tổng quan (overview). • Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis). • Lồng ruột (intussusception). • Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract). • Thủng ống tiêu hóa (GI tract perforation). • Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis). • Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis). • Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis). • Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma. • Bƣớu ống tiêu hóa – GIST. • Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele). • Kết luận (conclusion). BƢỚU ỐNG TIÊU HÓA – GIST (Gastrointestinal stromal tumor)  Dạ dày là vị trí thƣờng gặp nhất của GIST (> 50%), ruột non thƣờng gặp thứ 2 (tá tràng, 25-50%; hỗng tràng, 25-50%; hồi tràng, 25%. GIST ở đại tràng hiếm gặp.  Kích thước: vài mm tới 30 cm. GISTs ác tính thƣờng có đƣờng kính > 5 cm.  Hình dáng: ○ Giới hạn rõ, phân thùy. ○ Nằm dưới niêm, trong lòng, dưới thanh mạc, lồi ra ngoài thành (exophytic). Michael P. Federle et al. Diagnostic Imaging – Gastrointestinal. 3rd edition. 2015 by Elsevier Anatomic depiction of a gastric GIST shows an exophytic submucosal mass with internal necrosis. A. Cắt ngang thượng vị thấy khối lồi ra ngoài thành dạ dày (exophytic mass). B. sau khi cho BN uống nước, khối u thấy rõ hơn. Carol M. Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 5th edition. 2018. Copyright © 2018 by Elsevier, Inc. Carol M. Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 5th edition. 2018. Copyright © 2018 by Elsevier, Inc. SA qua ngã âm đạo, khối u lồi ra bờ ngoài thành ruột non. NỘI DUNG 18 August 2018 79 • Tổng quan (overview). • Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis). • Lồng ruột (intussusception). • Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract). • Thủng ống tiêu hóa (GI tract perforation). • Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis). • Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis). • Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis). • Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma. • Bƣớu ống tiêu hóa – GIST. • Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele). • Kết luận (conclusion). BƢỚU NHẦY RUỘT THỪA  Lòng ruột thừa dãn dạng nang do tích tụ chất nhầy lâu ngày, có thể lành tính hoặc ác tính.  Mucinous cystadenoma: Lành tính, dạng thường gặp nhất của bướu nhầy, < 20% bị thủng gieo rắc dịch nhầy ổ bụng (pseudomyxoma peritonei).  Mucinous cystadenocarcinoma: Ác tính, ít gặp hơn bướu nhầy lành tính, nhưng tần suất thủng cao gây dịch nhầy ổ bụng (pseudomyxoma peritonei). Michael P. Federle et al. Diagnostic Imaging – Gastrointestinal. 3rd edition. 2015 by Elsevier  Cấu trúc nang hình quả lê hoặc hình ống ở hố chậu phải, phía trong manh tràng, thường có đường kính 3-6 cm.  Những lớp chấy nhầy đồng tâm cho hình ảnh vỏ hành trên siêu âm.  Hiện diện vôi hóa ở vách gợi ý chẩn đoán bướu nhầy ruột thừa. Aya Kamaya et al. Diagnostic Ultrasound – Abdomen and Pelvis. Copyright © 2016 by Elsevier. Nội soi đại tràng kiểm tra: cấu trúc tròn lồi vào lòng manh tràng. Onion skin appearance (layering of dense mucoid material): Appendiceal Mucocele. Dịch nhầy ổ bụng - Pseudomyxoma peritonei: Chất gelatin hồi âm trống chen lẫn là những dải hồi âm dày, sóng sánh trong ổ bụng, ấn lõm bờ các tạng đặc (đậm độ cao trên CT). NỘI DUNG 18 August 2018 85 • Tổng quan (overview). • Hẹp môn vị phì đại (infantile hypertrophic pyloric stenosis). • Lồng ruột (intussusception). • Viêm ống tiêu hóa (inflammation of GI tract). • Thủng ống tiêu hóa (GI tract perforation). • Viêm ruột thừa cấp (acute appendicitis). • Viêm túi thừa đại tràng (colon diverticulitis). • Viêm bờm mỡ đại tràng (epiploid appendagitis). • Bƣớu ống tiêu hóa – Adenocarcinoma. • Bƣớu ống tiêu hóa – GIST. • Bƣớu nhầy ruột thừa (appendiceal mucocele). • Kết luận (conclusion). KẾT LUẬN  Siêu âm có thể chẩn đoán tốt nhiều bệnh lý ống tiêu hóa từ Viêm nhiễm đến u bƣớu, thậm chí cả thủng ống tiêu hóa.  Siêu âm có ƣu thế ở ngƣời gầy, trẻ em và phụ nữ mang thai.  Việc lựa chọn đầu dò thích hợp sẽ cho ta hình ảnh tốt nhất để chẩn đoán. CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý THEO DÕI CỦA QUÝ BÁC SĨ !

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_sieu_am_chan_doan_benh_ly_ong_tieu_hoa.pdf
Tài liệu liên quan