Bài giảng Siêu âm chẩn đoán ung thư tuyến giáp
THEO DÕI SAU PHẪU THUẬT CẮT
TUYẾN GIÁP
Tỷ lệ di căn hạch trong ung thư tuyến giáp
Ung thư tuyến giáp di căn hạch
+ Tỷ lệ hạch di căn UTTG:
Trước điều trị: 7 - 18%
Sau điều trị: 30 – 90%
60%
20%
20%
American Joint Committee on Cancer 2014 - AJCC
+ Thời gian: trong vòng 5 năm ~
17,8%
CHẤT CẢN ÂM SONOVUE
- SonoVue 8µl/ml, 1 lọ chứa 25mg
(Braco, Milan, Italia), thế hệ thứ hai
- Vi bọt khí có đường kính 2 – 6 µm, qua
được hệ thống mao mạch.
39 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Siêu âm chẩn đoán ung thư tuyến giáp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2/18/2020
1
SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN UNG THƯ
TUYẾN GIÁP
PGS. TS. TRẦN VĂN RIỆP
Bộ môn chẩn đoán hình ảnh
2/18/2020
2
DỊCH TỄ TỔN THƯƠNG KHU TRÚ TUYẾN GIÁP
- Khám lâm sàng khoảng 5% dân số.
- Siêu âm khoảng 67%.
- CT và MRI khoảng 15%.
- Trong đó 1-5% ác tính.
- Những người có tiền sử gia đình, bị chiếu xạ vùng cổ lên tới 5-13%
Theo Gilles Russ Eur Thyroid J. 2014 ( 3 ) 154- 163
2/18/2020
3
2/18/2020
4
NGUYÊN NHÂN TĂNG ĐỘT BIẾN UTTG
- Đưa siêu âm vào sàng lọc bệnh lý tuyến giáp.
- Tăng tỷ lệ FNA trong chẩn đoán tử 3/1000 lên
13,4/1000 sau 10 năm.
- UTTG là bệnh tiến triển chậm.
- Chẩn đoán quá mức ( overdiagnosis )
2/18/2020
5
SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ TUYẾN
GIÁP
Tiêu chuẩn chính: Dựa theo Siêu âm 2D.
Các tiêu chuẩn phụ:
- Siêu âm Doppler: Đánh giá tăng sinh mạch.
- Siêu âm đàn hồi: Đánh giá độ cứng của khối u.
- Siêu âm cản âm: Đánh giá tưới máu khối u.
2/18/2020
6
2/18/2020
7
CHẨN ĐOÁN UNG THƯ TUYẾN
GIÁP THEO TI-RADS
( Thyroid Imaging Reporting and Data System )
2/18/2020
8
MỨC ĐỘ NGHI NGỜ ÁC TÍNH THEO PHÂN ĐỘ
TI-RADS
TI-RADS ( Thyroid Imaging Reporting and Data System )
- TI-RADS 1: Bình thường.
- TI-RADS 2: Lành tính.
- TI-RADS 3: Nghi ngờ ác tính thấp.
- TI-RADS 4: Nghi ngờ ác tính trung bình.
- TI-RADS 5: Nghi ngờ ác tính cao.
- TI-RADS 6: Ác tính ( đã có kết quả tế bào ).
2/18/2020
9
CÁC DẤU HIỆU SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ NHÂN GIÁP ÁC TÍNH
1. GIẢM ÂM
2. BỜ KHÔNG
ĐỀU
3. VI VÔI HÓA
4. CHIỀU CAO
> CHIỀU
RỘNG
5. XÂM LẤN
BAO TUYẾN
GIÁP
NHÓM CÁC DẤU HIỆU LÀNH TÍNH
- Dấu hiệu Halo.
- Đồng âm hoặc tăng âm.
- Nang.
- Bờ khối liên tục và đều.
- Khối u mềm ( Elastography ).
- Âm hỗn hợp dạng bọt biển.
- Chỉ có mạch trung tâm.
2/18/2020
10
2/18/2020
11
Gill Russ et al Eur Thyroid J. 2017 ( 6 ) 225- 237
PHÂN ĐỘ TIRADS THEO TIÊU CHUẨN HÀN QUỐC ( K- TIRADS )
2/18/2020
12
2/18/2020
13
2/18/2020
14
2/18/2020
15
2/18/2020
16
CHỌC HÚT TẾ BÀO KIM NHỎ (
fine-needle aspiration FNA )
2/18/2020
17
Tỷ lệ các loại ung thư tuyến giáp
Tóm tắt chỉ định FNA theo 3 kiểu TI-RADS
- ACR: TI-RADS 5 FNA u ≥ 10mm. Theo dõi u ≥ 5mm.
TI-RADS 4 FNA u ≥ 15mm. Theo dõi u ≥ 10mm
- Eu: TI-RADS 5 FNA u > 10mm. Theo dõi hoặc FNA u < 10mm.
TI-RADS 4 FNA u > 15mm.
- K: TI-RADS 5 FNA u ≥ 10mm và > 5mm ( Chọn lọc )
TI-RADS 4 FNA u ≥ 10mm
Với TI-RADS 3: FNA ACR ≥ 25mm, Eu > 20mm; K. ≥ 15mm.
2/18/2020
18
Việt Nam
1. Chưa có thống nhất giữa các bệnh viện, các trung tâm.
2. Tại Bệnh viên TƯQĐ 108: cân nhắc cho FNA khi khối u ≥
5mm, khi xem xét các yếu tố nguy cơ khác:
- Nhóm nguy cơ cao.
- Tuổi trẻ.
- Vị trí gần vỏ, eo.
- Bệnh nhân không có điều kiện theo dõi định kỳ theo hẹn.
- khối u có tốc độ phát triển nhanh ( > 20% kích thước/ 6 tháng ).
- Bệnh nhân có hạch nghi ngờ di căn.
2/18/2020
19
Figure 13: Small comet-tail artifacts and additional echogenic foci (punctate echogenic foci [PEF ]) in a papillary carcinoma in a 54-year-old woman. In
addition to 3 points for PEF, the nodule was assigned 2 points for solid comosition, 2 for hypoechogenicity, and 2 for a lobulated margin, for a total of
9 points ( TR5).
TÓM TẮT KẾT QUẢ FNA
2/18/2020
20
Một số nguyên nhân dẫn đến sai lầm
1. Do kỹ thuật: chọc hút, cố định tiêu bản, nhuộm, trình độ người
đọc
2. Nguyên nhân do tính chất khối u:
- Những khối vôi hóa thô, vôi hình vỏ trứng.
- Những khối lớn, có âm không đều ( nên chọc vào vùng giảm âm ).
- Những khối có hoại tử trong khối.
- Những khối có nhiều mạch nuôi.
Dong Gyu Na Ultrasonography 35 ( 3 ) 2016
2/18/2020
21
Varga: Thyroid Research 2017
2/18/2020
22
KẾT LUẬN
- Siêu âm có vai trò quan trọng trong chẩn đoán ung thư tuyến giáp.
- Có rất nhiều kiểu phân độ TI-RADS khác nhau: Có lẽ nên theo bảng phân độ
của ACR.
- Chọc hút tế bào kim nhỏ ( FNA ) là tiêu chuẩn vàng có ý nghĩa dự báo khả
năng ác tính của khối u tuy vậy vẫn có tỷ lệ ( - ) và ( + ) giả nhất định.
- Nên kết hợp giữa Phân độ TI-RADS và Bethesda trong nhận định kết quả và
quản lý, theo dõi bệnh nhân.
2/18/2020
23
Xin trân trọng cảm Ơn
2/18/2020
24
2/18/2020
25
Chỉ định sinh thiết
- FNA không chẩn đoán được
- Các trường hợp FNA tế bào không điển hình
- Những trường hợp bệnh tiến triển nhanh, thể tủy, thể không
biệt hóa
- Một số trường hợp tái phát
2/18/2020
26
2/18/2020
27
2/18/2020
28
Theo R. Michael Tuttle Thyroid 2017
Theo R. Michael Tuttle Thyroid 2017
2/18/2020
29
2/18/2020
30
2/18/2020
31
2/18/2020
32
Tuyến giáp bình thường
Kathryn A. Robinson Ultrasound ( 9 ) 2014
2/18/2020
33
A: K Giáp thể nhú . B: Nốt tăng sản Clinical Imaging 2015 ( 39 )
2/18/2020
34
Gill Russ et al Eur Thyroid J. 2017 ( 6 ) 225- 237
Gill Russ et al Eur Thyroid J. 2017 ( 6 ) 225- 237
2/18/2020
35
Gill Russ et al Eur Thyroid J. 2017 ( 6 ) 225- 237
2/18/2020
36
THEO DÕI SAU PHẪU THUẬT CẮT
TUYẾN GIÁP
- Ung thư tuyến giáp di căn hạch
+ Tỷ lệ hạch di căn UTTG:
Trước điều trị: 7 - 18%
Sau điều trị: 30 – 90%
60%
20%
20%
American Joint Committee on Cancer 2014 - AJCC
+ Thời gian: trong vòng 5 năm ~
17,8%
Tỷ lệ di căn hạch trong ung thư tuyến giáp
2/18/2020
37
SIÊU ÂM CLVT
XẠ HÌNH 131I 18 FDG - PET/CT
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh với hạch di căn
Hạch lành tính trên siêu âm và CT
2/18/2020
38
- SonoVue 8µl/ml, 1 lọ chứa 25mg
(Braco, Milan, Italia), thế hệ thứ hai
- Vi bọt khí có đường kính 2 – 6 µm, qua
được hệ thống mao mạch.
Vi bọt khí Hòng cầu
(2–6 µm) (6–8 µm)
CHẤT CẢN ÂM SONOVUE
2/18/2020
39
Xin trân trọng cảm Ơn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_sieu_am_chan_doan_ung_thu_tuyen_giap.pdf