ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 1
Còn gọi là ĐTĐ phụ thuộc Insulin.
Chiếm 5-10% tổng số ca ĐTĐ.
Có tính chất di truyền rõ rệt, ít phụ thuộc môi
trường.
Xuất hiện sớm (< 20 tuổi), trên cơ địa gầy.
Khởi phát nhanh, cấp tính, rầm rộ (4 nhiều)
Cơ chế: hệ miễn dịch tạo kháng thể tấn công
làm hủy hoại tế bào beta tụy --> thiếu Insulin.
Chẩn đoán: theo ADA + đo Insulin máu
Điều trị: tiêm Insulin ngoại sinh
Thường gặp biến chứng nhiễm toan ceton.
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
Còn gọi là ĐTĐ không phụ thuộc Insulin.
Chiếm 90% tổng số ca ĐTĐ.
Phụ thuộc nhiều vào thói quen và môi trường
(như chế độ ăn uống, tập luyện thể thao).
Xuất hiện muộn (> 40 tuổi), trên cơ địa béo phì.
Khởi phát chậm, mạn tính trong nhiều năm
Cơ chế: đề kháng với Insulin là chính.
Chẩn đoán: theo tiêu chuẩn ADA.
Điều trị: thuốc hạ đường huyết uống đơn thuần
hoặc kết hợp tiêm Insulin.
Ít gặp biến chứng nhiễm toan ceton.
155 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh lý hệ nội tiết - Lê Quốc Tuấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
SINH LÝ HỆ NỘI TIẾT
ThS. BS. Lê Quốc Tuấn
Bộ môn Sinh lý học - Khoa Y - Đại Học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh
LOGO
NỘI DUNG
Nguyên lý hoạt động của hệ nội
tiết: (1) hormon - thụ thể, (2) trục
hạ đồi - tuyến yên - tuyến cấp dưới1
Sinh lý hormon tăng trưởng GH2
Sinh lý tuyến giáp3
Sinh lý tuyến thượng thận4
Sinh lý tuyến tụy nội tiết5
LOGO
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT
LOGO
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT
TUYẾN NỘI TIẾT
Không có ống dẫn
Chất tiết (hormon)
thấm trực tiếp vào
máu.
Chất tiết tác động lên
nhiều cơ quan đích.
Ví dụ: tụy nội tiết là
các đảo Langerhans
tiết insulin vào máu.
TUYẾN NGOẠI TẾT
Có ống dẫn
Chất tiết được đổ
vào một cơ quan
nhất định.
Chất tiết tác động ở
một nơi nhất định.
Ví dụ: tụy ngoại tiết
tiết men tiêu hóa đổ
vào tá tràng.
LOGO
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT
LOGO
2 HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA CƠ THỂ:
HỆ THẦN KINH VÀ HỆ NỘI TIẾT
LOGO
Hệ nội tiết điều hoà hoạt động của cơ thể:
Duy trì sự hằng định nội môi, bảo đảm
môi trường cho hoạt động chuyển hóa tại
các tế bào.
Giúp cơ thể đáp ứng trong những trường
hợp khẩn cấp như: đói, nhiễm trùng,
chấn thương, stress tâm lý
Tác động trên sự tăng trưởng.
Đảm bảo hoạt động sinh sản.
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT
LOGO
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT
LOGO
LOGO
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG NỘI TIẾT 1
THỤ THỂ - HORMON
LOGO
HORMON
Về hóa học, hormon được chia làm 2 loại:
Hormon tan trong nước (protein): hormon
của vùng hạ đồi, hormon của tuyến yên,
insulin, glucagon
Hormon tan trong lipid: bao gồm:
Hormon steroid (được tổng hợp từ
cholesterol): hormon của vỏ thượng thận
(cortisol, aldosterone) và tuyến sinh dục
(estrogen, progesterone, testosterone).
Hormon giáp (T3, T4).
LOGO
THỤ THỂ HORMON (RECEPTOR)
Đều là các phân tử protein
Mỗi thụ thể đặc hiệu với một hormon
Có 2 nhóm thụ thể tại tế bào đích dành cho
các hormon nội tiết:
• Thụ thể màng: nằm trên màng tế bào,
dành cho nhóm hormon tan trong nước.
• Thụ thể nhân: nằm bên trong tế bào,
dành cho hormon tan trong lipid.
LOGO
THỤ THỂ HORMON
LOGO
THỤ THỂ HORMON (RECEPTOR)
Hormon tan trong nước gắn lên thụ thể
màng, dẫn đến sự thay đổi phản ứng sinh
hóa tức thì ngay tại tế bào, thường tác động
trong một thời gian ngắn.
Hormon tan trong lipid gắn lên thụ thể nhân,
dẫn đến sự thay đổi biểu hiện gen, làm tang
cường hay ức chế tổng hợp protein, tác
động chậm trong một thời gian dài.
LOGO
THỤ THỂ HORMON
3 loại thụ thể màng thường gặp:
Thụ thể liên kết với kênh ion (ion-channel
linked receptor): thường gặp trong hoạt
động của hệ thần kinh.
Thụ thể liên kết với protein G (G-protein
coupled receptors): thường gặp trong hoạt
động của hệ nội tiết
Thụ thể tyrosine kinase: thường gặp trong
hoạt động của các yếu tố tăng trưởng.
LOGO
THỤ THỂ HORMON
LOGO
THỤ THỂ LIÊN KẾT KÊNH ION
LOGO
THỤ THỂ LIÊN KẾT PROTEIN G
LOGO
THỤ THỂ TYROSINE KINASE
LOGO
THỤ THỂ NHÂN
LOGO
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG NỘI TIẾT 2
TRỤC HẠ ĐỒI - TUYẾN YÊN - TUYẾN
CẤP DƯỚI
LOGO
TRỤC HẠ ĐỒI - TUYẾN YÊN - TUYẾN CẤP DƯỚI
Vùng hạ đồi tiết hormon điều khiển lên tuyến
yên trước.
Tuyến yên trước tiết hormon điều khiển lên
các tuyến cấp dưới (tuyến giáp, tuyến
thượng thận, tuyến vú, tuyến sinh dục).
Tuyến cấp dưới điều hòa ngược lên vùng hạ
đồi và tuyến yên trước.
LOGO
TUYẾN YÊN
Là một tuyến nhỏ, nằm trong hố yên ở nền
sọ, liên hệ trực tiếp với vùng hạ đồi.
Gồm 2 phần:
• Tuyến yên trước (có bản chất là tế bào
tuyến): tiết ra 6 loại hormon chính, kiểm
soát chức năng chuyển hóa của các
tuyến nội tiết cấp dưới và toàn cơ thể.
• Tuyến yên sau (có bản chất là các
nơron): nơi dự trữ hormon do các nơron
của vùng hạ đồi bài tiết.
LOGO
LOGO
TUYẾN YÊN
LOGO
PHÔI THAI HỌC TUYẾN YÊN
LOGO
TUYẾN YÊN TRƯỚC
Tuyến yên trước tiết ra 6 loại hormon chính:
1. Hormon phát triển cơ thể GH (Growth Hormon)
2. Hormon hướng vỏ thượng thận ACTH
(Adrenocorticotropin Hormon)
3. Hormon kích thích tuyến giáp TSH
(Thyroid Stimulating Hormon)
4. Hormon kích thích tuyến vú tiết sữa Prolactin
5. Hormon kích thích nang trứng FSH
(Follicle Stimulating Hormon)
6. Hormon tạo hoàng thể LH (Luteinizing Hormon)
LOGO
TUYẾN YÊN SAU
Tuyến yên sau dự trữ 2 loại hormon:
1. Hormon chống bài niệu ADH
(Antidiuretic Hormon)
2. Hormon Oxytocin: co cơ trơn tử cung
(gây chuyển dạ và phòng ngừa bang huyết
sau sinh); co cơ trơn tuyến vú (phóng thích
sữa theo ống dẫn sữa ra ngoài).
LOGO
TUYẾN YÊN SAU
LOGO
HORMON ADH (Vasopressin)
LOGO
HORMON ADH (Vasopressin)
LOGO
LOGO
HORMON OXYTOCIN
LOGO
VÙNG HẠ ĐỒI
Những nơron của vùng hạ đồi bài tiết các
hormon có chức năng kiểm soát sự hoạt
động của tuyến yên trước.
Chức năng kiểm soát này được thực hiện
thông qua hệ mạch cửa vùng hạ đồi -
tuyến yên.
LOGO
LOGO
HỆ MẠCH CỬA HẠ ĐỒI - TUYẾN YÊN
LOGO
CÁC HORMON VÙNG HẠ ĐỒI
Các hormon chính của vùng hạ đồi:
1. TRH: kích thích giải phóng hormon TSH
2. CRH: kích thích giải phóng hormon ACTH
3. GHRH: kích thích giải phóng hormon GH
4. GHIH: ức chế giải phóng hormon GH
5. GnRH: kích thích giải phóng cặp hormon
hướng sinh dục FSH và LH
6. PIH: ức chế giải phóng hormon Prolactin
7. PRH: kích thích giải phóng Prolactin
LOGO
LOGO
CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA NGƯỢC ÂM TÍNH
VÍ DỤ TRÊN TUYẾN GIÁP
LOGO
HORMON TĂNG TRƯỞNG GH
LOGO
CHỨC NĂNG CỦA HORMON GH
Chuyển hóa protid: tăng tổng hợp protein
cho cơ thể
Chuyển hóa lipid: tăng sử dụng acid béo tạo
năng lượng
Chuyển hóa glucid: làm tăng dự trữ glucose
dưới dạng glycogen.
Kích thích sụn và xương phát triển: qua đĩa
sụn nối và cả màng xương thông qua yếu tố
tăng trưởng dạng insulin 1 (IGF-1: insulin-
like growth factor -1).
LOGO
LOGO
LOGO
BẤT THƯỜNG BÀI TIẾT HORMON GH
Suy tuyến yên
• U chèn ép tuyến yên
• Hội chứng SHEEHAN sau băng huyết
sau sinh
Cường tuyến yên
• Bệnh khổng lồ (gigantism): u tế bào
somatotrop (u tế bào ưa acid) xảy ra
trước tuổi trưởng thành.
• Bệnh to đầu chi (acromegaly): u tế bào
somatotrop xảy ra sau tuổi trưởng thành.
LOGO
SUY TUYẾN YÊN DO U CHÈN ÉP
LOGO
BỆNH KHỔNG LỒ (GIGANTISM)
LOGO
BỆNH TO ĐẦU CHI (ACROMEGALY)
LOGO
TUYẾN GIÁP (THYROID GLAND)
LOGO
CẤU TRÚC TUYẾN GIÁP
Nằm dưới thanh quản, phía trước khí quản
Bài tiết 2 hormon cùng chức năng: T3 và T4
Gồm nhiều nang tuyến, trong chứa đầy
chất tiết dự trữ (chất keo thyroglobulin)
Thyroglobulin có chứa các hormon giáp
trong phân tử, được các tế bào giáp bài tiết
vào lòng nang.
Khi cơ thể cần, thyroglobulin được hấp thu
trở vào tế bào giáp, tách các phân tử
hormon và đưa vào máu đến cơ quan đích.
LOGO
TUYẾN GIÁP
LOGO
MÔ HỌC TUYẾN GIÁP
LOGO
MÔ HỌC TUYẾN GIÁP
LOGO
HORMON TUYẾN GIÁP
LOGO
HORMON TUYẾN GIÁP
Hormon T3
7% hormon giáp tiết ra
Tác dụng mạnh
Thời gian tác dụng ngắn
Là dạng tác dụng chính
ở mô đích.
Hormon T4
93% hormon giáp tiết ra
Tác dụng yếu hơn 4 lần
Thời gian tác dung dài
Được khử bớt một iod
thành T3 ở mô đích
mới có tác dụng.
LOGO
SINH TỔNG HỢP HORMON GIÁP
Các giai đoạn tổng hợp hormon tuyến giáp:
Tổng hợp và bài tiết chất keo thyroglobulin
vào nang giáp (mỗi phân tử thyroglobulin
chứa khoảng 70 acid amin tyrosine - tiền
thân của hormon giáp)
Oxy hóa ion iodur (I-)
Iod hóa các gốc tyrosine, tạo thành hormon
giáp (còn ở dạng kết hợp với thyroglobulin
trong nang giáp)
Cắt rời và giải phóng các phân tử T3, T4 từ
thyroglobulin trong tế bào giáp --> vào máu.
LOGO
SINH TỔNG HỢP HORMON GIÁP
LOGO
LOGO
CHỨC NĂNG CỦA HORMON GIÁP
Làm tăng sao mã nhiều gen, tổng hợp lượng lớn
enzym, protein dẫn đến tăng các hoạt động của
toàn cơ thể:
Làm tăng hoạt động của tế bào, tăng cường
chuyển hóa glucid và lipid tạo năng lượng, gây
giảm cân.
Tăng nhịp tim, tăng lưu lượng tim, tăng nhịp hô
hấp để cung cấp oxy cho sự tăng chuyển hóa ở
các mô.
Tăng hoạt động của não bộ và hệ thần kinh.
Tác dụng trên sự phát triển cơ thể, đặc biệt là
não bộ.
LOGO
TÁC ĐỌNG CỦA HORMON GIÁP
- T4 chuyển thành T3 ở mô đích.
- Thụ thể hormon giáp (TR:
thyroxine receptor) ở trong nhân.
- T3 làm tăng sao mã nhiều gen.
LOGO
CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA NGƯỢC ÂM TÍNH
TRH (hạ đồi) kích thích sự bài tiết TSH
(tuyến yên).
TSH đến kích thích tuyến giáp: làm tăng số
tế bào giáp, tăng bài tiết hormon giáp (T3,
T4).
T3, T4 khi được tiết ra nhiều sẽ quay lại ức
chế tuyến yên và vùng hạ đồi.
LOGO
LOGO
RỐI LOẠN CHỨC NĂNG TUYẾN GIÁP
Gồm 2 nhóm:
Cường giáp: tăng bài tiết hormon T3, T4
Suy giáp: giảm bài tiết hormon T3, T4
Bilan xét nghiệm chức năng tuyến giáp:
fT3, fT4, TSH
fT3: free T3
fT4: free T4
LOGO
CƯỜNG GIÁP
Biểu hiện hội chứng cường giáp:
Da niêm: da ẩm, nóng, rụng tóc, gãy móng
Chuyển hóa: sợ nóng, thân nhiệt tăng, khó
ngủ, sụt cân nhanh, tiêu chảy do tăng nhu
động ruột, run tay, teo cơ (tứ đầu đùi)
Nhịp tim nhanh (>100l/ph), HA tâm thu cao
Tâm thần: dễ cáu gắt, tức giận, khó tập
trung, bứt rứt .
LOGO
CƯỜNG GIÁP
Nguyên nhân:
Cường giáp tại tuyến yên: fT4 tăng, TSH
tang (hiếm gặp)
Cường giáp tại tuyến giáp: fT4 tăng, TSH
giảm.
• Thường gặp do bệnh Basedow (bệnh
Graves hay bướu cổ lồi mắt), nhân giáp
độc
Cường giáp dưới lâm sàng: fT4 bình
thường, TSH giảm nhẹ
LOGO
CƯỜNG GIÁP: BỆNH GRAVES
LOGO
Cơ chế gây cường giáp trong bệnh Graves
LOGO
SUY GIÁP
Biểu hiện:
Phù niêm: mặt tròn, ít biểu lộ cảm xúc, môi
dày, lưỡi to, tay chân thô, khàn tiếng do
thâm nhiễm dây thanh, ù tai do thâm nhiễm
vòi Eustache
Chuyển hóa: sợ lạnh, thân nhiệt giảm, mệt
mỏi, buồn ngủ, tăng cân, táo bón, tiểu ít,
yếu cơ
Nhịp tim chậm (<60l/ph), HA tâm thu thấp
Tâm thần: thờ ơ, chậm chạp, suy giảm hoạt
động trí óc, giảm trí nhớ
LOGO
SUY GIÁP
Nguyên nhân:
Suy giáp tại tuyến yên: fT4 giảm, TSH
giảm (hiếm gặp)
Suy giáp tại tuyến giáp: fT4 giảm, TSH
tăng.
• Thường gặp do bệnh tự miễn (viêm giáp
Hashimoto: 50%), tai biến điều trị (phẫu
thuật cắt giáp, quá liều thuốc kháng giáp,
iod đồng vị phóng xạ )
Suy giáp dưới lâm sàng: fT4 bình thường,
TSH tăng nhẹ
LOGO
SUY GIÁP
LOGO
BỆNH ĐẦN ĐỘN
Bệnh đần độn: do suy
tuyến giáp từ thời kỳ bào
thai, đưa đến chậm phát
triển trí não --> thể nặng
nhất của suy giáp.
LOGO
PHÌNH GIÁP: BƯỚU CỔ ĐỊA PHƯƠNG
Do thiếu iod trong khẩu phần ăn
Do đó tuyến giáp không bắt đủ iod để tạo
hormon T3, T4, nhưng vẫn tạo ra được
thyroglobulin.
Tuyến giáp tăng hoạt động, vì vậy ngày
càng to lên thành bướu cổ, bên trong các
nang giáp chứa đầy chất keo.
Thường không ảnh hưởng đến chức năng
tuyến giáp
LOGO
PHÌNH GIÁP
LOGO
TUYẾN THƯỢNG THẬN
LOGO
LOGO
LOGO
TUYẾN THƯỢNG THẬN
Gồm 2 phần:
1. Vỏ thượng thận: 3 lớp:
Lớp cầu: tiết aldosteron (mineralocorticoid)
Lớp bó: cortisol (glucocorticod)
Lớp lưới: tiết androgen
2. Tủy thượng thận: tiết epinephrine /
norepinephrine
LOGO
LOGO
VỎ THƯỢNG THẬN
LOGO
Aldosterone
(Mineralocorticoi
d) Cortisol
(Glucocorticoid)
HORMON VỎ THƯỢNG THẬN
LOGO
TỔNG HỢP HORMON VỎ THƯỢNG THẬN
Bản chất là các hợp chất steroids (vòng
cholesterol).
Đa số tổng hợp từ cholesterol do các
lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL) cung cấp,
một phần nhỏ từ acetyl coenzym A.
LOGO
LOGO
LOGO
2 hormon chính của vỏ thượng thận:
Aldosterone: bài tiết 150-250 mg/ngày,
nồng độ trung bình 6 nanogram/dl.
Cortisol: bài tiết 15-20 mg/ngày, nồng độ
trung bình 12 mg/dl.
HORMON VỎ THƯỢNG THẬN
LOGO
ALDOSTERONE
Xem như hormon “sinh mạng”
Tạo ra 90% hoạt tính mineralocorticoid
Mất toàn bộ mineralocorticoid --> chết
sau 3 ngày - 2 tuần
LOGO
Tác dụng trên thận và tuần hoàn (quan
trọng)
• Kích thích tái hấp thu Na+ và bài tiết K+
tại ống thận xa
• Làm tăng thể tích dịch ngoại bào và áp
suất động mạch (huyết áp)
Tác dụng trên tuyến mồ hôi, tuyến nước
bọt và ruột: cùng cơ chế với tác dụng trên
thận và tuần hoàn, nhưng ít quan trọng.
CHỨC NĂNG CỦA ALDOSTERONE
LOGO
Tác dụng của aldosterone trên ống xa
LOGO
Tác dụng của aldosterone trên ống xa
LOGO
Các yếu tố kiểm soát bài tiết aldosterone:
Nồng độ K+ dịch ngoại bào tăng (quan
trọng nhất): làm tăng bài tiết aldosterone.
Hệ thống renin-angiotensin: tăng tiết
angiotensin làm tăng bài tiết aldosterone.
Nồng độ Na+ dịch ngoại bào tăng: làm giảm
bài tiết aldosterone.
Hormon ACTH từ yên trước: rất ít vai trò.
ĐIỀU HÒA BÀI TIẾT ALDOSTERONE
LOGO
LOGO
HỆ RAA (RENIN-ANGIOTENSIN-ALDOSTERONE)
LOGO
HỆ RAA (RENIN-ANGIOTENSIN-ALDOSTERONE)
LOGO
CORTISOL
Hormon chính của lớp bó vỏ thượng thận
Chiếm 95% hoạt động glucocorticoid
LOGO
Tác dụng trên chuyển hóa
Tác dụng trong stress
Tác dụng kháng viêm
Tác dụng kháng dị ứng
Tác dụng ức chế miễn dịch
CHỨC NĂNG CỦA CORTISOL
LOGO
Chuyển hóa glucid: gây tăng glucose máu
• Kích thích tân tạo glucose tại gan
• Giảm sử dụng glucose tại các tế bào
Chuyển hóa protid: tăng acid amin máu
• Làm giảm tổng hợp protein tế bào
• Tăng protein gan và huyết tương
Chuyển hóa lipid: tăng huy động acid béo
--> Cung cấp glucose, acid amin, acid béo
cho tế bào, nhất là các tế bào bị tổn thương.
TÁC DỤNG CỦA CORTISOL TRÊN CHUYỂN HÓA
LOGO
Cortisol làm tăng tổng hợp các enzym
chuyển acid amin thành glucose trong tế
bào gan (G6Pase, PEPCK).
Cortisol huy động acid amin từ các tổ
chức ngoài gan.
Tân tạo glucose tại gan
LOGO
TÁC DỤNG CỦA CORTISOL TRONG STRESS
LOGO
Gắn vào thụ thể nằm trong tế bào chất:
Tác động ngoài gen: như ức chế enzyme
phospholipase A2 (enzyme xúc tác chuyển
phospholipid màng thành acid arachidonic trong
quá trình tạo các hóa chất trung gian trong
viêm.
Tác động lên gen trong nhân: thông qua 2 cách:
Ức chế gen viêm (pro-inflammatory genes)
Kích thích gen kháng viêm (anti-inflammatory
genes)
CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA COTISOL
LOGO
LOGO
LOGO
LOGO
LOGO
LOGO
LOGO
ĐIỀU HÒA BÀI TIẾT CORTISOL: ACTH
LOGO
TỦY THƯỢNG THẬN
LOGO
Cùng nguồn gốc hệ thần kinh giao cảm
Gồm các tế bào thần kinh không sợi trục.
Tiết hormon nhóm catecholamin: adrenalin
(80%) và noradrenalin (20%)
TỦY THƯỢNG THẬN
LOGO
Tùy kích thích lên thụ thể nào (alpha, beta) tại
cơ quan nào sẽ gây tác dụng khác nhau.
Noradrenalin: kích thích chủ yếu trên thụ thể
alpha
Adrenalin: kích thích cả hai loại thụ thể
alpha và beta
Thần kinh giao cảm: chỉ giải phóng
Noradrenalin (kích thích chủ yếu là thụ thể
alpha).
THỤ THỂ CATECHOLAMIN
LOGO
THỤ THỂ CATECHOLAMIN
LOGO
Thụ thể alpha Thụ thể beta
Co mạch
Giãn đồng tử
Giãn ruột
Co cơ thắt ruột
Co cơ dựng lông
Co cơ thắt bàng quang
Giãn mạch (β2)
Tăng hoạt động tim (β1)
Tăng chiều dài cơ tim (β1)
Giãn ruột (β2)
Giãn cơ tử cung (β2)
Giãn tiểu phế quản (β2)
Sinh năng lượng (β2)
Tiêu glycogen (β2)
Tiêu lipid (β1)
Giãn vách bàng quang (β2)
THỤ THỂ CATECHOLAMIN
LOGO
TỤY NỘI TIẾT VÀ ĐIỀU HÒA
GLUCOSE HUYẾT
LOGO
CẤU TẠO TUYẾN TỤY
Tuyến tụy gồm 2 phần:
• Tụy ngoại tiết (acini): tiết dịch tiêu hóa.
• Tụy nội tiết (đảo Langerhans): tiết
hormon insulin, glucagon, somatostatin.
Đảo tụy Langerhans chứa 3 loại tế bào
chính:
• Tế bào beta (60%): insulin
• Tế bào alpha (25%): glucagon
• Tế bào delta (10%): somatostatin
LOGO
LOGO
MÔ HỌC TUYẾN TỤY
LOGO
HORMON INSULIN
LOGO
CẤU TẠO PHÂN TỬ INSULIN
LOGO
Do gen ở nhánh ngắn NST 11 quy định
Từ ADN/ARN dịch mã thành preproinsulin
Enzyme ty thể tách preproinsulin thành
proinsulin
Proinsulin dự trữ trong các hạt tại Golgi
Khi các hạt trưởng thành:
1 Proinsulin 1 insulin + 1 peptide C
SINH TỔNG HỢP INSULIN
LOGO
LOGO
Mô đích của insulin là toàn bộ các tế bào
trong cơ thể, trong đó 3 mô đích chính yếu là:
Mô gan
Mô mỡ
Mô cơ vân
MÔ ĐÍCH CỦA INSULIN
LOGO
ĐỀ KHÁNG INSULIN: XẢY RA TẠI CÁC MÔ ĐÍCH
LOGO
THỤ THỂ CỦA INSULIN
Thuộc nhóm thụ thể
tyrosine kinase, gồm:
- 2 tiểu đơn vị alpha
bên ngoài màng
đón nhận insulin
- 2 tiểu đơn vị beta
xuyên màng truyền
tín hiệu vào nội bào
qua sự phosphoryl
hóa tyrosine.
LOGO
Tác dụng trên chuyển hóa glucid
Tác dụng trên chuyển hóa lipid
Tác dụng trên chuyển hóa protid
Tác dụng trên sự phát triển: đồng tác dụng
với GH
TÁC DỤNG CỦA INSULIN
LOGO
Mở kênh GLUT4 đưa glucose vào tế bào
Tại cơ: đẩy mạnh sử dụng glucose tạo năng
lượng, tổng hợp glycogen.
Tại gan: đẩy mạnh sử dụng và dự trữ glucose
- Tổng hợp glycogen dự trữ sau bữa ăn
- Chuyển glucose thừa thành acid béo
- Ức chế tân tạo glucose
Tại mô mỡ: tổng hợp triglyceride từ glucose
Tế bào thần kinh: sử dụng glucose không qua
trung gian insulin (do không có kênh GLUT4).
TÁC DỤNG TRÊN CHUYỂN HÓA GLUCID
LOGO
Insulin mở kênh GLUT4
(glucose transporter 4)
- Kênh GLUT4 có mặt
trên các mô đích của
insulin, mở ra phụ thuộc
vào sự gắn của insulin
vào thụ thể.
- Các kênh GLUT khác ít
chịu tác động của insulin.
LOGO
LOGO
Tăng hoạt tính enzym glucokinase -->
phosphoryl hóa glucose sau khi khuếch tán
vào tế bào gan --> bắt giữ glucose lại trong
tế bào gan.
Bất hoạt enzym phosphorylase (enzyme
cắt glycogen thành glucose)
Tăng hoạt enzym glycogen synthase
(enzyme tổng hợp glycogen từ glucose)
Tác dụng của insulin tại gan
LOGO
LOGO
Insulin kích hoạt tổng hợp glycogen
LOGO
Tổng hợp và dự trữ lipid từ glucose, nhất
là tại các tế bào mỡ.
Ức chế ly giải lipid và giải phóng acid béo
(ức chế enzyme lipase HSL).
TÁC DỤNG TRÊN CHUYỂN HÓA LIPID
LOGO
Enzyme HSL: hormon sensitive lipase
LOGO
Chuyển hóa lipid khi thiếu insulin
Enzym HSL không bị ức chế bởi insulin, giải
phóng acid béo vào máu, trở thành chất
cung cấp năng lượng thay glucose.
Các acid béo qua quá trình beta oxy hóa,
giải phóng acetyl-CoA, tạo thành ceton -->
tích tụ ceton gây toan huyết.
Gan thu nhận acid béo, tổng hợp thành các
lipoprotein, dễ xơ vữa mạch.
LOGO
LOGO
TÁC DỤNG TRÊN CHUYỂN HÓA PROTID
LOGO
TÓM TẮT TÁC DỤNG CỦA INSULIN
LOGO
Các yếu tố điều hòa bài tiết insulin từ tế bào
beta tụy:
1. Nồng độ đường huyết: quan trọng nhất
2. Nồng độ acid amin huyết
3. Hệ thần kinh tự chủ: TK đối giao cảm
4. Các hormon dạ dày ruột
5. Các hormon khác
ĐIỀU HÒA BÀI TIẾT INSULIN
LOGO
ĐÁP ỨNG TIẾT INSULIN 2 PHA SAU ĂN
Hai giai đoạn đáp ứng tiết
insulin sau khi truyền
glucose liên tục:
- Giai đoạn 1: phóng thích
lượng insulin có sẵn
- Giai đoạn 2: tế bào beta
tổng hợp thêm insulin
Giai đoạn
1
Giai đoạn
2
LOGO
ĐÁP ỨNG TIẾT INSULIN 24 GIỜ
LOGO
HORMON GLUCAGON
LOGO
Do tế bào alpha đảo tụy tiết ra:
Tại gan: giải phóng glucose vào máu do:
Phân giải glycogen thành glucose
Tân tạo glucose
Tại mô mỡ: thoái biến dự trữ lipid
TÁC DỤNG CỦA GLUCAGON
LOGO
TÁC DỤNG CỦA GLUCAGON
LOGO
ĐIỀU HÒA BÀI TIẾT GLUCAGON
Nồng độ đường huyết: quan trọng nhất
Nồng độ acid amin huyết
LOGO
ĐIỀU HÒA NỒNG ĐỘ
GLUCOSE HUYẾT
LOGO
ĐIỀU HÒA GLUCOSE HUYẾT
Glucose máu:
Là chỉ số sinh học quan trọng
Luôn được giữ ở mức ổn định trong cơ thể
Đường huyết đói bình thường 70-100
mg/dL (3,6-5,6 mmol/L)
LOGO
Glucose máu được điều hòa ổn định cho hoạt
động của các cơ quan, thông qua:
(1) Gan: cơ quan dự trữ chính của gluocse
(2) Hệ nội tiết: điều hòa hoạt động của các
cơ quan chính yếu tham gia kiểm soát
glucse máu (gan, cơ, mỡ).
(3) Hệ thần kinh: điều tiết hệ nội tiết
ĐIỀU HÒA GLUCOSE HUYẾT
LOGO
HỆ NỘI TIẾT ĐIỀU HÒA GLUCOSE HUYẾT
Hormon làm giảm glucose máu: Insulin
Hormon làm tăng glucose máu (đối kháng với Insulin):
các hormon còn lại trong cơ thể.
Insulin
Glucose máu
Glucagon
Cortisol
T3, T4
Adrenaline
ACTH
LOGO
LOGO
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Đái tháo đường (Diabetes mellitus):
Là bệnh lý chuyển hóa phức tạp
Đặc trưng bởi sự tăng đường huyết mạn tính
Rối loạn chuyển hóa glucid, lipid, protid
Do thiếu insulin hoặc đề kháng insulin hoặc
do cả hai.
LOGO
CHẨN ĐOÁN ĐTĐ THEO ADA 2013
(1) HbA1c ≥ 6,5%.
(2) Đường huyết đói ≥ 126 mg/dL.
(3) Đường huyết 2 giờ sau nghiệm pháp dung
nạp glucose ≥ 200 mg/dL.
(4) Đường huyết bất kỳ ≥ 200 mg/dL kết hợp
với triệu chứng 4 nhiều điển hình (tiểu nhiều,
khát nhiều, ăn nhiều, gầy nhiều).
Xét nghiệm (1), (2), (3) cần lặp lại để chẩn đoán xác định.
ADA: American Diabetes Association
LOGO
CHẨN ĐOÁN TIỀN ĐTĐ THEO ADA 2013
(1) Rối loạn đường huyết đói : đường huyết
đói trong khoảng 100 – 125 mg/dL.
(2) Rối loạn dung nạp glucose: đường huyết 2
giờ sau nghiệm pháp dung nạp glucose
trong khoảng 140 – 199 mg/dL.
(3) Gồm cả 2 rối loạn đường huyết đói và rối
loạn dung nạp glucose .
(4) HbA1c trong khoảng 5.7 – 6.4%.
LOGO
LOGO
Có 4 típ đái tháo đường theo phân loại ADA 2013:
Type 1: do hủy tế bào β tụy, thiếu insulin tuyệt đối
Type 2: chủ yếu do tình trạng đề kháng insulin
Các type khác: ĐTĐ do khiếm khuyết gen quy
định chức năng tế bào β, khiếm khuyết gen quy
định hoạt tính insulin, do thuốc, do bệnh tụy ngoại
tiết, do bệnh nội tiết khác
ĐTĐ thai kỳ (GMD: Gestational diabetes
mellitus): ĐTĐ được chẩn đoán lần đầu tiên trong
thời kỳ mang thai.
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
LOGO
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 1
Còn gọi là ĐTĐ phụ thuộc Insulin.
Chiếm 5-10% tổng số ca ĐTĐ.
Có tính chất di truyền rõ rệt, ít phụ thuộc môi
trường.
Xuất hiện sớm (< 20 tuổi), trên cơ địa gầy.
Khởi phát nhanh, cấp tính, rầm rộ (4 nhiều)
Cơ chế: hệ miễn dịch tạo kháng thể tấn công
làm hủy hoại tế bào beta tụy --> thiếu Insulin.
Chẩn đoán: theo ADA + đo Insulin máu
Điều trị: tiêm Insulin ngoại sinh
Thường gặp biến chứng nhiễm toan ceton.
LOGO
TYPE 1
LOGO
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
Còn gọi là ĐTĐ không phụ thuộc Insulin.
Chiếm 90% tổng số ca ĐTĐ.
Phụ thuộc nhiều vào thói quen và môi trường
(như chế độ ăn uống, tập luyện thể thao).
Xuất hiện muộn (> 40 tuổi), trên cơ địa béo phì.
Khởi phát chậm, mạn tính trong nhiều năm
Cơ chế: đề kháng với Insulin là chính.
Chẩn đoán: theo tiêu chuẩn ADA.
Điều trị: thuốc hạ đường huyết uống đơn thuần
hoặc kết hợp tiêm Insulin.
Ít gặp biến chứng nhiễm toan ceton.
LOGO
TYPE 2
LOGO www.themegallery.comBộ môn Sin lý học - Khoa Y - Đại Học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_sinh_ly_he_noi_tiet_le_quoc_tuan.pdf