Bài giảng Sinh lý hệ sinh sản

VÙNG HẠ ĐỒI VÀ TUYẾN YÊN Vùng hạ đồi tiết GnRH theo xung --> GnRH kích thích tuyến yên bài tiết FSH và LH:  Trong pha phát triển nang noãn, FSH giúp nang trứng trưởng thành, kích thích tế vỏ trong và tế bào hạt tiết estrogen.  Giữa chu kỳ (ngày 14), dưới tác động điều hòa ngược dương tính của estrogen, tần số GnRH đạt mức cao nhất --> đỉnh LH gây rụng trứng.  Trong pha thể vàng, FSH và LH kích thích thể vàng tiết estrogen và progesterone SỰ ĐIỀU HÒA NGƯỢC (FEEDBACK) Pha nang trứng:  Inhibin thấp --> FSH tăng  Estrogen ức chế bài tiết LH --> điều hòa ngược âm tính  36-48 giờ trước rụng trứng: nồng độ estrogen đạt mức cao nhất kích thích tạo đỉnh LH --> điều hòa ngược dương tính Pha thể vàng:  Estrogen, progesterone, inhibin tăng --> ức chế FSH, LH

pdf84 trang | Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh lý hệ sinh sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO SINH LÝ HỆ SINH SẢN ThS. BS. Lê Quốc Tuấn Bộ môn Sinh lý - Khoa Y - Đại Học Y Dược Tp. HCM LOGO MỤC TIÊU Trình bày được chức năng tạo giao tử của hệ sinh sản nam và nữ.1 Trình bày được chức năng nội tiết của hệ sinh sản nam và nữ.2 LOGO SINH LÝ SINH SẢN NAM LOGO NỘI DUNG Cấu tạo tinh hoàn Chức năng tạo tinh trùng của tinh hoàn Chức năng nội tiết của tinh hoàn Điều hòa hoạt động tinh hoàn LOGO CẤU TẠO TINH HOÀN Tinh hoàn nằm trong bìu, thấp hơn thân nhiệt 1-2oC  80% là ống sinh tinh: thành ống là nơi tạo tinh trùng  20% là mô liên kết: có tế bào Leydig tiết testosteron. Ống sinh tinh --> lưới tinh --> mào tinh --> ống dẫn tinh --> ống phóng tinh cùng với túi tinh --> niệu đạo. LOGO CẤU TẠO TINH HOÀN LOGO CẤU TẠO TINH HOÀN LOGO LOGO MÔ HỌC TINH HOÀN LOGO TẾ BÀO SERTOLI LOGO TẾ BÀO LEYDIG LOGO MÀNG NGĂN MÁU – TINH HOÀN Thành ống sinh tinh gồm: tế bào Sertoli bao quanh các tế bào mâm nguyên thủy. Các tế bào Sertoli gắn với nhau bằng các liên kết vòng bịt rất chặt --> màng ngăn máu - tinh hoàn giữa khoảng kẽ và lòng ống sinh tinh. LOGO MÀNG NGĂN MÁU – TINH HOÀN LOGO MÀNG NGĂN MÁU – TINH HOÀN Ngăn các phân tử lớn Cho các steroid đi qua Cho các tế bào mầm đi qua Duy trì thành phần dịch trong ống sinh tinh:  Ít protein và glucose  Nhiều androgen, estrogen, K+, inositol, glutamic, acid aspartic. Bảo vệ tế bào mầm khỏi các chất độc hại và ngăn tạo kháng thể kháng tinh trùng LOGO CHỨC NĂNG TẠO TINH TRÙNG LOGO SỰ TẠO TINH TRÙNG Bắt đầu từ lúc dậy thì, kéo dài suốt đời  Tạo 100-200 triệu tinh trùng / ngày nhờ sự nguyên phân liên tục của tinh nguyên bào (tinh bào bậc 1): Tinh bào bậc 1 giảm phân 1 --> 2 tinh bào bậc 2 Tinh bào bậc 2 giảm phân 2 --> 4 tinh tử Tinh tử trưởng thành --> tinh trùng: nhân cô đặc, bào tương co lại, tạo thể cực đầu và đuôi. Mỗi tinh nguyên bào cho ra 512 tinh tử.  Từ tế bào mầm nguyên thủy --> tinh trùng: 74 ngày. LOGO SỰ TẠO TINH TRÙNG LOGO TINH TỬ --> TINH TRÙNG LOGO CẤU TẠO TINH TRÙNG Phần đầu: nhân và thể cực đầu chứa enzyme giúp tinh trùng xuyên vào trứng. Phần thân: nhiều ty thể tạo năng lượng Phần đuôi: gồm các vi ống và dynein (ATPase phụ thuộc Mg) LOGO CẤU TẠO TINH TRÙNG LOGO TINH DỊCH Gồm tinh trùng và các chất tiết từ túi tinh, tuyến tiền liệt, tuyến Cowper, tuyến niệu đạo. V tinh dịch mỗi lần phóng tinh từ 2.5-3.5 mL Bình thường có 100 triệu tinh trùng / 1 mL tinh dịch Vô sinh: < 20 triệu tinh trùng / 1 mL 50% nam có số tinh trùng 20-40 triệu / 1 mL LOGO TINH DỊCH LOGO TINH DỊCH ĐỒ Các chỉ số tinh dịch đồ theo tiêu chuẩn WHO 1999: LOGO LOGO CHỨC NĂNG NỘI TIẾT LOGO TESTOSTERON Là hormon chính của tinh hoàn Được tổng hợp từ cholesterol trong tế bào Leydig Sự bài tiết testosteron chịu sự điều khiển của LH Bình thường được bài tiết từ 4 – 9 mg/ngày 98% gắn với protein trong huyết tương: CBG (65%), albumin (33%) LOGO TESTOSTERON Chức năng: Tác động lên sự phát triển cơ quan sinh sản bào thai Phát triển và duy trì phái tính thứ phát Chuyển hóa protein: tăng trưởng cơ thể Làm sụn đầu xương hóa cốt Cùng với FSH duy trì hoạt động sinh tinh Ức chế bài tiết LH LOGO TESTOSTERON Phái tính thứ phát: Cơ quan sinh dục ngoài và trong tăng kích thước Giọng nói trầm Lông tóc Vai rộng, cơ bắp nở Da dễ bị mụn Thích người khác phái LOGO ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG TINH HOÀN LOGO FSH VÀ LH Không tác động trực tiếp lên tế bào mầm, mà gián tiếp qua tế bào Sertoli (FSH), và Leydig (LH) FSH nuôi dưỡng và hoạt hóa tế bào Sertoli FSH cùng với androgen (testosteron) duy trì sự tạo tinh LH nuôi dưỡng tế bào Leydig, kích thích sự bài tiết testosteron Nồng độ testosteron tại chỗ phải cao hơn trong huyết tương 100 lần để duy trì sự sinh tinh LOGO LOGO ĐIỀU HÒA NGƯỢC TỪ INHIBIN Được tiết từ tế bào Sertoli Điều hòa ngược (ức chế) bài tiết FSH từ tuyến yên LOGO ĐIỀU HÒA NGƯỢC TỪ TESTOSTERON Ức chế bài tiết LH từ tuyến yên và GnRH từ hạ đồi LH làm tăng bài tiết testosteron tại chỗ từ tế bào Leydig để duy trì hoạt động sinh tinh. Dùng testosteron ngoại sinh gây ức chế LH, làm tế bào Leydig giảm bài tiết testosteron tại chỗ --> giảm tinh trùng. LOGO LOGO SINH LÝ SINH SẢN NỮ LOGO NỘI DUNG Sơ lược giải phẫu Chu kỳ kinh nguyệt  Chu kỳ buồng trứng  Chu kỳ tử cung Chức năng nội tiết của buồng trứng Điều hòa chức năng buồng trứng LOGO SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU HỌC LOGO SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU HỌC LOGO SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU HỌC LOGO CHU KỲ KINH NGUYỆT LOGO CHU KỲ KINH NGUYỆT Thường kéo dài trung bình 28 ngày, ngày có kinh được tính là ngày thứ nhất trong chu kỳ. Máu kinh chủ yếu là máu động mạch, gồm cả mảnh vụn mô, prostaglandin, fibrinolysin từ nội mạc. Thời gian hành kinh từ 3-5 ngày Lượng máu mất < 80 mL (thường là 30 mL) LOGO CHU KỲ KINH NGUYỆT Bao gồm: 1. Chu kỳ buồng trứng: quyết định chu kỳ các cơ quan khác trên đường sinh dục 2. Chu kỳ tử cung: tạo nên các biểu hiện chính trong chu kỳ kinh nguyệt 3. Chu kỳ cổ tử cung 4. Chu kỳ âm đạo 5. Chu kỳ ở vú LOGO 1. CHU KỲ BUỒNG TRỨNG LOGO CẤU TẠO BUỒNG TRỨNG Lúc sinh ra --> dậy thì: buồng trứng có nhiều nang nguyên thủy (sơ cấp), mỗi nang có 1 trứng chưa trưởng thành. Sau dậy thì: các chu kỳ buồng trứng bắt đầu, với sự phát triển theo trình tự của các nang:  Nang sơ cấp  Nang thứ cấp  Nang có hốc (gần trưởng thành) hoặc nang thoái hóa  Nang trưởng thành (nang De Graf)  Hoàng thể (sau rụng trứng) --> Bạch thể LOGO CẤU TẠO BUỒNG TRỨNG LOGO CẤU TẠO BUỒNG TRỨNG LOGO CẤU TẠO BUỒNG TRỨNG Bào thai: > 7 triệu nang nguyên thủy Sinh ra: 1 triệu nang sơ cấp, dừng lại ở tiền kỳ giảm phân I Dậy thì: < 300.000 nang  Dậy thì --> mãn kinh: khoảng 500 trứng trưởng thành  FSH làm nang trứng phát triển / mỗi chu kỳ LOGO CHU KỲ BUỒNG TRỨNG Mỗi chu kỳ buồng trứng gồm 2 pha liên tiếp: Pha phát triển nang noãn Pha thể vàng LOGO PHA PHÁT TRIỂN NANG NOÃN Ngày thứ 6 / chu kỳ: xuất hiện nang trội Nang trội phát triển trở thành nang trưởng thành (nang De Graf), bao gồm:  Tế bào noãn ở giữa  Lớp tế bào hạt: lớp trong cùng, bao quanh tế bào noãn, tiết estrogen đổ vào dịch nang  Lớp tế bào vỏ trong: tiết estrogen lưu hành trong máu Ngày thứ 14 / chu kỳ: nang vỡ --> rụng trứng (có thể gây đau bụng dưới do máu từ nang rơi vào ổ bụng) LOGO PHA PHÁT TRIỂN NANG NOÃN LOGO LOGO PHA THỂ VÀNG Sau rụng trứng, phần còn lại của nang noãn tạo thành thể vàng với các tế bào chứa nhiều lipid. Tế bào thể vàng tiết nhiều estrogen và progesterone Nếu có thai --> thể vàng tiếp tục tồn tại Nếu không có thai --> thể vàng thoái hóa vào ngày 24 / chu kỳ --> thể trắng (bạch thể) LOGO PHÂN BÀO GIẢM NHIỄM / TRỨNG  Giảm nhiễm I kết thúc ngay trước rụng trứng --> 1 trứng thứ cấp + 1 thể cực thứ nhất  Giảm nhiễm II diễn ra khi có 1 tinh trùng xâm nhập --> 1 trứng thật sự + 1 thể cực đầu thứ hai LOGO LOGO LOGO 2. CHU KỲ TỬ CUNG LOGO CẤU TẠO NỘI MẠC TỬ CUNG Nội mạc tử cung gồm 2 lớp: Tầng đáy: 1/3 dưới, có các động mạch đáy ngắn và thẳng, không bị tróc Tầng chức năng: 2/3 trên, có các động mạch dài và xoắn, bị tróc đi lúc hành kinh LOGO CẤU TẠO NỘI MẠC TỬ CUNG LOGO CẤU TẠO NỘI MẠC TỬ CUNG LOGO CHU KỲ TỬ CUNG Gồm 3 pha (tương ứng chu kỳ buồng trứng): Giai đoạn hành kinh: ngày 1-4 Giai đoạn tăng sinh (pha phát triển nang noãn): ngày 5-14 Giai đoạn xuất tiết (pha thể vàng): 14 ngày cuối chu kỳ LOGO GIAI ĐOẠN TĂNG SINH Ngày 5 – 14 / chu kỳ: estrogen từ nang noãn làm phát triển nội mạc tử cung --> dày lên Các tuyến tử cung giãn và dài ra, nhưng chưa bài tiết LOGO GIAI ĐOẠN XUẤT TIẾT Luôn cố định 14 ngày --> chu kỳ kinh dài ngắn tùy vào giai đoạn tăng sinh. Estrogen + progesterone từ thể vàng làm nội mạc tử cung phát triển mạch máu. Các tuyến tử cung cuộn lại, tiết nhiều dịch. Chuẩn bị cho trứng thụ tinh làm tổ LOGO GIAI ĐOẠN XUẤT TIẾT Không có hiện tượng thụ tinh: Thể vàng thoái hóa --> giảm hormon --> nội mạc tử cung mỏng đi Co thắt và hoại tử động mạch xoắn --> xuất huyết Nội mạc tử cung bị tróc ra LOGO CHU KỲ TỬ CUNG LOGO CHỨC NĂNG NỘI TIẾT CỦA BUỒNG TRỨNG LOGO CÁC HORMON BUỒNG TRỨNG Estrogen  Từ tế bào vỏ trong, tế bào hạt, thể vàng, nhau thai. Có 3 nhóm: estriol, estrone, 17β-estradiol. 17β-estradiol mạnh nhất, được bài tiết nhiều nhất, còn estriol yếu nhất. Có 2 đỉnh tiết: trước khi rụng trứng (380 mg/dL) & giữa pha thể vàng (250 mg/dL) Progesterone  Từ thể vàng và nhau thai.  Thời gian bán hủy rất ngắn.  Tiết tăng dần trong pha nang noãn, đạt đỉnh ở pha thể vàng (18 ng/mL) LOGO CÁC HORMON BUỒNG TRỨNG Tổng hợp từ cholesterol LOGO CÁC HORMON BUỒNG TRỨNG LOGO LOGO 1. ESTROGEN LOGO CHỨC NĂNG CỦA ESTROGEN Trong chu kỳ kinh nguyệt (pha phát triển nang noãn)  Phát triển nang trứng  Làm tăng cử động vòi trứng  Tăng sinh nội mạc tử cung  Làm cơ tử cung nhạy cảm với oxytocin  Làm chất nhày cổ tử cung loãng và kiềm  Phát triển ống dẫn sữa ở vú Hình thành phái tính thứ phát: phát triển vú, tử cung và CQSD ngoài; vai nhỏ, hông to, ít lông, nhiều tóc. LOGO CÁC TÁC ĐỘNG KHÁC CỦA ESTROGEN Ức chế tạo mụn đầu đen Làm giảm cholesterol huyết tương --> giảm xơ vữa động mạch Không bị loãng xương Liều cao --> tạo cục huyết đông do làm gan tăng sản xuất yếu tố đông máu. LOGO CÁC TÁC ĐỘNG KHÁC CỦA ESTROGEN Phyto-estrogen cho nữ mãn kinh / đậu nành. LOGO 2. PROGESTERONE LOGO CHỨC NĂNG CỦA PROGESTERONE Cơ quan đích ở tử cung, vú, não Phát triển mạch máu nội mạc / pha thể vàng Làm giảm co bóp và tính nhạy của cơ TC với oxytocin Làm đặc chất nhày ở cổ tử cung Phát triển các nang và tiểu thùy / vú Sinh nhiệt --> tăng thân nhiệt / rụng trứng LOGO ĐIỀU HÒA CHỨC NĂNG BUỒNG TRỨNG LOGO VÙNG HẠ ĐỒI VÀ TUYẾN YÊN Vùng hạ đồi tiết GnRH theo xung --> GnRH kích thích tuyến yên bài tiết FSH và LH: Trong pha phát triển nang noãn, FSH giúp nang trứng trưởng thành, kích thích tế vỏ trong và tế bào hạt tiết estrogen. Giữa chu kỳ (ngày 14), dưới tác động điều hòa ngược dương tính của estrogen, tần số GnRH đạt mức cao nhất --> đỉnh LH gây rụng trứng. Trong pha thể vàng, FSH và LH kích thích thể vàng tiết estrogen và progesterone. LOGO VÙNG HẠ ĐỒI VÀ TUYẾN YÊN LOGO LOGO SỰ ĐIỀU HÒA NGƯỢC (FEEDBACK) Pha nang trứng:  Inhibin thấp --> FSH tăng  Estrogen ức chế bài tiết LH --> điều hòa ngược âm tính  36-48 giờ trước rụng trứng: nồng độ estrogen đạt mức cao nhất kích thích tạo đỉnh LH --> điều hòa ngược dương tính Pha thể vàng:  Estrogen, progesterone, inhibin tăng --> ức chế FSH, LH LOGO ĐIỀU HÒA NGƯỢC ÂM TÍNH LOGO ĐIỀU HÒA NGƯỢC DƯƠNG TÍNH 36-48 giờ trước rụng trứng LOGO LOGO www.themegallery.comBộ môn Sinh lý - Khoa Y - Đại Học Y Dược Tp. HCM

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_sinh_ly_he_sinh_san.pdf
Tài liệu liên quan