Bài giảng Stent tự tiêu trong điều trị hội chứng vành cấp - Hoàng Việt Anh
Ca lâm sàng
- BN nam 53 tuổi
- TS: Hút thuốc lá đã bỏ 10 năm
- Chẩn đoán: ĐTNKÔĐ
- Điện tâm đồ: T(-) V1-V3
- Troponin (-)
- SÂ tim: không rối loạn vận động vùng
KẾT LUẬN
Stent tự tiêu (BVS) an toàn và hiệu quả trong can thiệp bệnh
nhân hội chứng vành cấp:
- Tỷ lệ thành công của kỹ thuật là 100%
- Tỷ lệ thành công của thủ thuật là 100%.
- Tỷ lệ bệnh nhân không còn đau thắt ngực là 91.6%
- MACE trong thời gian nằm viện: 0%
- MACE sau thời gian theo dõi 16,87 ± 6,68 tháng: 10.5%
38 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Stent tự tiêu trong điều trị hội chứng vành cấp - Hoàng Việt Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
STENT TỰ TIÊU
trong điều trị hội chứng vành cấp
Ths.Bs. Hoàng Việt Anh
Việt Tim mạch quốc gia Việt Nam
Đà Nẵng 10/2018
Sự phát triển của can thiệp ĐMV qua da
Nong
bóng
Stent
kim loại
trần
Stent
phủ
thuốc
Stent
tự tiêu
Stent tự tiêu được coi là cuộc cách mạng thứ tư
trong can thiệp động mạch vành qua da
Bioresorbable Stents
BVS
REVA
Biotronik
Elixir
Igaki-Tamai PLA
Tyrosine-
Policarbonate
PLLA
Magnesium
PLLA
Các stent tự tiêu
Bioresor ble sten s
Cấu tạo hệ thống stent tự tiêu ABSORB
Giá đỡ
PLLA
Lớp phủ
PDLLA
Lớp phủ
Everolimus
Hệ thống vận
chuyển
Tái tạo Bảo tồn Hấp thu
Tiến triển của stent tự tiêu ABSORB
3 tháng 3-6 tháng Từ 9 tháng
Thực nghiệm trên động vật
Giải phẫu
Hình ảnh
OCT
Sau 2 năm Sau 3 năm Mô học
Ưu điểm của stent tự tiêu
(Biodegradable stents)
• Không hoặc ít ảnh hưởng tái cấu trúc mạch
máu
• Tạo thuận lợi cho các chẩn đoán không xâm
nhập mạch vành (chụp MSCT, MRI)
• Cho phép phẫu thuật bắc cầu nối chủ vành
trong tương lai.
Nhược điểm chung của stent tự tiêu
(Biodegradable stents)
Thanh stent dày: NMCT quanh thủ thuật, huyết khối trong
stent.
Sức chống đỡ kém hạn chế trên tổn thương vôi hoá nặng.
Khó quan sát khi can thiệp do stent không cản quang
Cần chuẩn bị tổn thương kỹ khi đặt stent thời gian TT dài
Khả năng giãn nở kém có khả năng đứt gẫy ở áp lực quá cao
Chi phí cao hơn so với stent kim loại phủ thuốc
Thách thức của stent tự tiêu trong HCVC
Huyết khối nhiều hoặc mảng xơ vữa nứt vỡ lớn trong khi sức chống
đỡ của BVS yếu hạn chế áp sát stent thành mạch nguy cơ
nhồi máu cơ tim quanh TT hoặc huyết khối trong stent sau này.
Nguy cơ mất nhánh bên do hiện tượng “tuyết rơi” trong khi các
biện pháp bảo vệ và can thiệp nhánh bên hạn chế.
Thời gian dùng DAPT kéo dài hơn 12 tháng (dài hơn so với stent
kim loại có phủ thuốc).
MỤC TIÊU
1) Đánh giá kết quả sớm ngay sau can thiệp và trong thời
gian nằm viện của stent tự tiêu ABSORB (BVS) trên bệnh
nhân có hội chứng vành cấp
2) Đánh giá kết quả sau thời gian của stent tự tiêu ABSORB
(BVS) trên bệnh nhân có hội chứng vành cấp.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
• 48 bệnh nhân có hội chứng vành cấp (ĐNKODD,
NMCTKSTCL, NMCTSTCL) được có chỉ định can thiệp
đặt stent được điều trị nội trú tại Viện TM – BVBM từ
12/2013 đến 12/2016.
• Đường kính tham chiếu ĐMV từ 2.5mm đến 3.7 mm
• Tỷ lệ hẹp ≥70% đường kính tham chiếu ĐMV.
• Bệnh nhân đồng ý tham gia vào chương trình, đồng ý
chụp lại sau 1 năm.
Tiêu chuẩn loại trừ
• Sốc tim hoặc suy tim nặng
• Bệnh lý nội khoa nặng kèm theo
• Dị ứng với Aspirin, Clopidogrel, Heparin
• Thời gian sống thêm ước tính <1 năm
• Bệnh nhân từ chối hoặc không có điều kiện chụp lại
động mạch vành
Thiết kế nghiên cứu
48 BN có HCVC
Đặt BVS, đánh giá biến cố TM
Biến cố TM, ĐTĐ, XN máu
Biến cố TM, ĐTĐ, XN máu
Chụp ĐMV, biến cố TM
Biến cố TM, ĐTĐ, XN máu
0
1
3
6
1
2
Tháng
Đánh giá dòng chảy ĐMV theo TIMI
TIMI 0
Không tưới máu
TIMI 1
Có thấm nhưng
không tưới máu
TIMI 2
Tưới máu một phần
TIMI 3
Tưới máu đầy đủ
Đánh giá tưới máu cơ tim theo TMP
TMP 0
Không ngấm thuốc
vào mô
TMP 1
Ngấm thuốc vào mô
chậm
TMP 2
Ngấm thuốc vào mô
nhưng thải chậm
TMP 3
Ngấm và thải thuốc
bình thường
Lượng giá kích thước mạch vành (QCA)
• Đường kính lòng mạch tham chiếu (RD)
• Đường kính lòng mạch tối thiểu (MLD)
• Hiệu số đường kính lòng mạch tối thiểu (Gain)
•Phần trăm đường kính tổn thương
•Chiều dài tổn thương
- Thành công trên chụp mạch: Đường kính lòng mạch sau
CT còn hẹp < 20%; dòng chảy TIMI 3
- Thành công về thủ thuật: Bao gồm thành công trên chụp
mạch và không có biến chứng: tử vong, NMCT
- Thành công về lâm sàng: Bao gồm thành công trên chụp
mạch, thành công về thủ thuật và giảm được dấu hiệu
thiếu máu cơ tim sau CT
Tiêu chuẩn thành công
1. Huyết khối trong stent chắc chắn (definite ST): Chụp ĐMV
khẳng định có HK và ít nhất một trong các dấu hiệu sau
trong 48h: triệu chứng thiếu máu cơ tim mới khi nghỉ, biến
đổi điện tâm đồ, biến đổi dấu ấn sinh học tim.
2. Huyết khối trong stent có thể (probable ST): chết không giải
thích được nguyên nhân trong vòng 30 ngày sau đặt stent
3. Huyết khối trong stent có khả năng (possible ST): chết
không giải thích được nguyên nhân từ sau 30 ngày đến hết
thời gian theo dõi
Định nghĩa huyết khối trong stent
1. Huyết khối trong stent tối cấp (acute ST): trong vòng 24 giờ
sau khi đặt stent
2. Huyết khối trong stent bán cấp (subacute ST): Từ 24h đến
30 ngày
3. Huyết khối trong stent muộn (late ST): Từ 30 ngày đến 1
năm
4. Huyết khối trong stent rất muộn (very late ST): Sau 1 năm
5. Huyết khối trong stent rất rất muộn (very very late ST): Sau
5 năm.
Phân loại huyết khối trong stent
- Số liệu: SPSS 16.0 →TB thực nghiệm, phương sai và độ
lệch chuẩn
- Các số liệu thống kê dạng trung bình, phần trăm.
Phương pháp xử lý số liệu
KẾT QUẢ
Tổng số bệnh nhân 48
Nam giới 35 (72.9%)
Tuổi trung bình 61,58 9,92
Tiền sử:
-Tăng huyết áp
-Đái tháo đường
-Rối loạn lipid máu
-Hút thuốc (lá, lào)
-Chụp hoặc can thiệp ĐMV
25 (52,1%)
10 (20,8%)
6 (12,5%)
15 (31,3%)
2 (4,2%)
Tình trạng lâm sàng:
-Đau thắt ngực không ổn định
-NMCT cấp không ST chênh lên
-NMCT cấp có ST chênh lên
32 (66,7%)
4 (8,3%)
12 (25,0%)
Các thông số cơ bản
Đau thắt ngực
-CCS2
-CCS3
-CCS4
48 (100%)
6 (12,5%)
32 (66,7%)
10 ((20,8%)
Khó thở (NYHA 2,3) 11 (23,0%)
Huyết áp tâm thu trung bình (mmHg) 133,70 ± 20.29
HA tâm trương trung bình (mmHg) 79,35 ± 13,06
Creatinin máu (μmol/l) 91,1 ± 20,1
LDL-C (mmol/l) 2,51 ± 0,95
HbA1C (%) 6,5 ± 1,7
Phân suất tống máu (%EF) 63,91 ± 9,90
Tình trạng lâm sàng và cận lâm sàng
Đường vào động mạch quay 46 (95,8%)
Đường kính tham chiếu ĐMV (mm) 3,53 ± 0,28
Chiều dài tổn thương (mm) 21,29 ± 4,24
Phần trăm hẹp (%) 86,97 ± 9,07
Đường kính lòng mạch tối thiểu (mm) 0,46 ± 0,32
Vị trí mạch vành can thiệp:
- Thân chung
- Động mạch liên thất trước
- Động mạch mũ
- Động mạch vành phải
- Khác
0
31 (64,6%)
6 (12,5%)
9 (18,8%)
2 (4,2%)
Tổn thương theo phân loại ACC/AHA:
-Típ A
-Típ B1
-Típ B2
-Type C
17 (35,4%)
20 (41,7%)
7 (14,6%)
4 (8,3%)
Dòng chảy động mạch vành (TIMI) 2,29 ± 1,07
Tưới máu động mạch vành (TMP) 2,25 ± 1,14
Các thông số mạch vành trước can thiệp
Nong bóng trước đặt stent (pre-dilated)
-Đường kính bóng (mm)
-Chiều dài bóng (mm)
-Áp lực lên bóng (atm)
48 (100%)
2.9 ± 0.4
18.4 ± 2.7
9.0 ± 1.8
Nong bóng sau đặt stent (post-dilated)
-Đường kính bóng (mm)
-Chiều dài bóng (mm)
-Áp lực lên bóng (atm)
29 (74.6%)
2,98 ± 0,41
18,96 ± 2,52
12,79 ± 3,22
Hút huyết khối 0
Đặt stent tự tiêu (BVS)
-Đường kính stent (mm)
-Chiều dài stent (mm)
-Áp lực lên stent tối đa (mmHg)
3,24 ± 0,33
25,60 ± 3,99
11,46 ± 2,84
Biến chứng:
-Tách động mạch vành
-Vỡ động mạch vành
1 (2,1%)
0
Các thông số can thiệp động mạch vành
Đưa BVS đến đúng vị trí 100%
Thành công của kỹ thuật 100%
Thành công của thủ thuật 100%
Biến chứng:
-Tách động mạch vành
-Vỡ động mạch vành
1 (2,1%)
0
Dòng chảy TIMI sau can thiệp 3
Tưới máu TMP sau can thiệp 3
Đường kính lòng mạch tối thiểu (mm) 3,42 ± 0,29
Kết quả can thiệp ĐMV
Tình trạng đau ngực sau can thiệp
-CCS1
-CCS2
-CCS3
-CCS4
34(70,8%)
14 (29,2%)
0
0
Biến cố sau can thiệp
-Tử vong
-NMCT
-Huyết khối trong stent
-Tái can thiệp
0
0
0
0
0
Kết cục lâm sàng trong thời gian nằm viện
Thời gian theo dõi trung bình (tháng) 16,87 ± 6,68
Cơn đau thắt ngực (CCS2, 3) 6 (12,5%)
Tỷ lệ nhập viện lại do triệu chứng 1 (2,1%)
Chụp lại động mạch vành 28 (58,3%)
Biến cố tim mạch
-Tử vong (đột tử nghi HK trong stent có thể)
-Nhồi máu cơ tim
-Tái can thiệp ĐMV
5 (10.5%)
1 (2,1%)
1 (2,1%)
3 (6,3%)
Kết cục lâm sàng sau thời gian theo dõi
Đánh giá tình trạng đau thắt ngực
0
6
32
10
34
14
0 0
42
2
4
0
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
CCS1 CCS2 CCS3 CCS4
Trước CT Sau CT Sau theo dõi
Biến cố TM chính (MACE)
0
10.5
0
2
4
6
8
10
12
Sau CT Theo thời gian
%
Ca lâm sàng
- BN nam 53 tuổi
- TS: Hút thuốc lá đã bỏ 10 năm
- Chẩn đoán: ĐTNKÔĐ
- Điện tâm đồ: T(-) V1-V3
- Troponin (-)
- SÂ tim: không rối loạn vận động vùng
Hẹp gần tắc RCA3
Can thiệp ĐMV
Sau can thiệp ĐMV
Sau 24 tháng
KẾT LUẬN
Stent tự tiêu (BVS) an toàn và hiệu quả trong can thiệp bệnh
nhân hội chứng vành cấp:
- Tỷ lệ thành công của kỹ thuật là 100%
- Tỷ lệ thành công của thủ thuật là 100%.
- Tỷ lệ bệnh nhân không còn đau thắt ngực là 91.6%
- MACE trong thời gian nằm viện: 0%
- MACE sau thời gian theo dõi 16,87± 6,68 tháng: 10.5%
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !!!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_stent_tu_tieu_trong_dieu_tri_hoi_chung_vanh_cap_ho.pdf