Bài giảng Tâm lý học ứng dụng - Chương 5: Hiện tượng tình cảm
          
        
            
            
              
            
 
            
                
                    Đặc điểm của hành động ý chí
1. Phản ánh hiện thực khách quan
2. Nguồn kích thích thông qua động cơ
3. Có tính mục đích rõ ràng, chứa đựng nội dung đạo đức
4. Có sự lựa chọn phương tiện và biện pháp tiến hành.
5. Hành động ý chí luôn có sự điều khiển, điều chỉnh, kiểm
tra của ý thức, luôn có sự nỗ lực khắc phục khó khăn,
thực hiện đến cùng mục đích đã đề ra
Hành động tự động hoá: Kỹ xảo
và thói quen
a. Hành động tự động hoá là gì?
Hành động tự động hoá là hành
động có ý thức
Lặp đi lặp lại nhiều lần/ Luyện tập
Không có sự kiểm soát trực tiếp
của ý thức
Có 2 loại hành động tự động hoá:
• Kỹ xảo
• Thói quen
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
87 trang | 
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 837 | Lượt tải: 1
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tâm lý học ứng dụng - Chương 5: Hiện tượng tình cảm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hiện tượng tình cảm
Lý trí và trái tim, bạn trọng bên nào?
2
Hoạt động
Nhiệm vụ: Viết lời bình cho những bức tranh 
sau
Rung cảm
Rung động
Và sự thật là
Khái niệm xúc cảm
Rung cảm
Rung động
Quá trình TL
Nhu cầu
Cơ thể
Vẻ mặt, giọng nói
Nhanh, TH cụ thể
Hoạt động
• Xem đoạn clip sau
• Trả lời câu hỏi:
– Các hiện tượng tâm lý nào đã xuất hiện?
– Thời điểm nào là quan trọng nhất?
Khái niệm tình cảm
Rung cảm
Rung động
Thuộc tính TL
Nhu cầu
Ổn định
Phản ánh cảm xúc có những đặc điểm sau:
NỘI DUNG 
PHẢN ÁNH
PHẠM VI 
PHẢN ÁNH
PHƯƠNG THỨC 
PHẢN ÁNH
Phản ánh mối quan 
hệ giữa các sự vật, 
hiện tượng với nhu 
cầu, động cơ của 
con người.
Mang tính lựa chọn, chỉ có 
những sự vật có liên quan đến 
sự thoả mãn hay không thoả 
mãn nhu cầu hoặc động cơ của 
cá nhân mới gây nên tình 
cảm→có tính lựa chọn cao hơn 
so với nhận thức.
Thể hiện thái độ 
của con người 
bằng cách rung 
cảm.
VD: Tình yêu thể 
hiện mối quan hệ 
giữa nam và nữ, có 
nhu cầu có thể là lập 
gia đình, giải toả 
tâm lý
VD: Trong mối quan hệ tình 
yêu giữa 2 người nếu có người 
thứ ba xen vào thì người này 
không thuộc phạm vi phản ánh 
tính cảm của họ nếu 1 trong 2 
người không yêu người kia.
VD: Khi người ta 
yêu nhau, khi 
người con trai tỏ 
tình, người con gái 
thể hiện sự e thẹn 
tức là có ý đồng ý.
So sánh giữa xúc cảm và tình cảm
Xúc cảm Tình cảm
Có cả ở người và động vật Chỉ có ở con người
Là một quá trình tâm lí Là một thuộc tính tâm lí
Có tính nhất thời, phụ thuộc vào
tình huống
Có tính xác định và ổn định
Thường ở trạng thái hiện thực Thường ở trạng thái tiềm tàng
Xuất hiện trước Xuất hiện sau
Thực hiện chức năng sinh vật
(định hướng, thích ứng với MT)
Thực hiện chức năng xã hội
(định hướng, thích ứng với XH
Phản xạ không điều kiện Phản xạ có điều kiện
So sánh giữa tình cảm và xúc cảm
• Quan hệ mật thiết với nhau
• Nhưng không đồng nhất với nhau
• TC được hình thành và biểu hiện qua XC
→Có mối quan hệ nhân quả
“Năng mưa thì giếng năng đầy
Anh năng đi lại mẹ thầy năng thương”
Các mức độ của đời sống tình cảm (xét 
từ thấp đến cao)
1
Màu sắc xúc cảm của 
cảm giác
2
Xúc cảm- những rung 
cảm xảy ra nhanh, 
mạnh, rõ rệt
2’
Xúc động-
tâm trạng
3
Tình cảm- thuộc tính 
tâm lý ổn định, bền 
vững, nói lên thái độ 
cá nhân
Các mức độ tình cảm
19
Màu sắc xúc cảm của cảm giác :
Một sắc thái xúc cảm đi kèm với một 
cảm giác nào đó.
Xúc cảm: 
Rung cảm xảy ra nhanh chóng
Mạnh mẽ, rõ rệt hơn màu sắc xúc cảm
Các mức độ tình cảm
Xúc động và tâm trạng
-Xúc động:
+ Xúc cảm có cường độ mạnh
+ Xảy ra trong thời gian ngắn.
-Tâm trạng: 
+ Xúc cảm có cường độ vừa phải hoặc tương đối yếu 
+ Tồn tại trong thời gian dài hơn so với xúc động.
Tình cảm: 
-Thái độ của con người đối với SVHT
- Tính ổn định
- Ý thức rõ ràng.
20
Tình huống: Cứ mỗi khi vào hè nhìn thấy ai 
mặc áo đỏ cũng làm cho mọi người xung quanh 
cảm thấy nóng bức
Tình huống: Tôi vô cùng vui sướng như nhận 
được điểm A+ môn Tâm lý học 
Tình huống: Tôi khiếp đảm khi đi trong bóng 
tối mà nhìn thấy bóng trắng bay lượn lờ trên 
đầu mình
Tình huống: Sau khi chia tay người yêu, tôi 
luôn cảm thấy thiếu vắng một điều gì đó
Tình huống: Được học đúng ngành tôi yêu 
thích khiến tôi luôn cảm thấy hào hứng mỗi khi 
đến lớp
Tình huống: Tôi giận run người khi biết rằng 
chú chó nhà tôi đã bị tên trộm chó bắt mất
• Xanh da trời: nhẹ nhõm
• Đỏ: rạo rực, nhức nhối
Hoạt động
Nhiệm vụ: Nhìn vào màu sắc và xác định
• Màu sắc tác động như thế nào đến tâm lý?
• Màu sắc tạo ra cảm giác như thế nào?
Màu
TÁC ĐỘNG ĐẾN TÂM SINH 
LÝ
CẢM GIÁC LIÊN TƯỞNG ĐƯỢC TẠO RA
Kích
thích
Nặng
nề
Thanh
thản
Nóng Lạnh Nhẹ Nặng Xa Gần
Trắng
Xám nhạt
Xám sẫm
Đen
Đỏ
Da cam
Vàng
Lục
Lam
Chàm
Tím
Màu
TÁC ĐỘNG ĐẾN TÂM SINH LÝ CẢM GIÁC LIÊN TƯỞNG ĐƯỢC TẠO RA
Kích
thích
Nặng
nề
Thanh
thản
Nóng Lạnh Nhẹ Nặng Xa Gần
Trắng
X X
Xám nhạt
Xám sẫm
Đen X
Đỏ
Da cam
Vàng
Lục
Lam
Chàm
Tím
Gọi tên những xúc cảm sau
10 xúc cảm cơ bản
Theo Caroll Elzard 
1. Hứng thú
2. Hồi hộp
3. Vui sướng
4. Ngạc nhiên
5. Đau khổ
6. Ghê tởm
7. Khinh bỉ
8. Khiếp sợ
9. Xấu hổ
10.Tội lỗi
Biểu hiện - Mạnh - Yếu Trung 
tính
+ Yếu + Mạnh
Miệng Sa xuống
nhiều
Sa xuống ít BT Góc miệng 
nhếch lên 
đôi chút
Góc miệng 
nhếch lên 
nhiều
Mắt Rất khó 
chịu
Không hài 
lòng
BT Vui vẻ,
sáng ngời
Hân hoan
Lông mày Nhíu lại Nhăn nhúm BT Bình thản Bình thản
Sắc mặt Đỏ lên, tái 
đi
Hơi tái, hơi 
đỏ
BT Bình thản Bình thản
Cử động 
tay
Căng, lung 
tung
Hơi căng, hơi 
hốn loạn
BT Tự do Tư do
Giọng nói Rất mạnh Hơi mạnh BT Hơi vui Rất vui
Hô hấp Rối loạn,
ngập 
ngừng
Thỉnh thoảng 
nín thở
BT Bình thản Bình thản
So sánh giữa nhận thức và tình cảm
ND khác
nhau
Nhận thức Tình cảm
Đối tượng
phản ánh
Chính bản thân SVHT trong 
thế giới tự nhiên 
SVHT liên quan đến sự thoả 
mãn hay không thoả mãn nhu 
cầu, động cơ nào đó của con 
người
Phạm vi 
phản ánh
SVHT tác động vào cá nhân 
đều được p/a ở mức độ nhất 
định
SVHT liên quan đến sự thoả 
mãn hay không thoả mãn nhu 
cầu, động cơ nào đó của con 
người
Phương thức 
phản ánh
dưới hình thức hình ảnh, biểu 
tượng, khái niệm
P/a dưới hình thức những rung 
động, những trải nghiệm
Mức độ thể 
hiện tính chủ 
thể
Thấp hơn, mờ nhạt hơn Cao hơn, đậm nét hơn
Quá trình 
hình thành
Nhanh hơn, đơn giản hơn Lâu dài hơn, phức tạp hơn
Mối quan hệ giữa nhận thức và tình cảm
Là mối quan hệ hai chiều
+ Nhận thức là cơ sở định hướng, là cái lí
của tình cảm
+ Tình cảm là động cơ, động lực kích thích
sự tìm tòi , khám phá sáng tạo trong quá trình
nhận thức thế giới
2. Những đặc điểm đặc trưng của tình cảm
Đặc điểm 
đặc trưng
của 
tình cảm
1
Tính nhận thức
2
Tính xã hội
3
Tính khái quát
4
Tính chân thực
5
Tính hai mặt
Hoạt động
Nhiệm vụ:
• Hãy xác định những đặc trưng nào của 
tình cảm được thể hiện trong những câu 
thơ sau
• Từ khóa nào thể hiện đặc trưng đó
1. Tưởng rằng anh đến anh chơi
Ai dè anh đến kết đôi vợ chồng
2. Trầu say là bởi vôi nồng 
Yêu em là bởi má hồng có duyên 
3. Yêu nhau tâm trí hao mòn
Yêu nhau đến thác vẫn còn yêu nhau 
4. Yêu nhau yêu cả đường đi 
Ghét nhau ghét cả tông chi họ hàng
Tính nhận thức: 
Trầu say là bởi vôi nồng 
Yêu em là bởi má hồng có duyên 
(ca dao)
– Nhận thức là cái lí của tình cảm
– Thể hiện:
• Chủ thể nhận thức được nguyên nhân của tình cảm
• Chủ thể nhận thức được đối tượng gây nên tình cảm
Tính xã hội
Tưởng rằng anh đến anh chơi 
Ai dè anh đến kết đôi vợ chồng
(ca dao)
Tình cảm chỉ có ở con người
– Thực hiện chức năng xã hội
– Hình thành trong môi trường xã hội
– Nảy sinh trong giao tiếp
Tính khái quát:
Yêu nhau yêu cả đường đi 
Ghét nhau ghét cả tông chi họ hàng 
(ca dao)
– Tình cảm là thái độ của con người đối với 
hàng loạt các sự vật hiện tượng chứ không 
dừng lại ở từng sự vật.
– Tình cảm có là do tổng hợp, khái quát hóa 
những cảm xúc đồng loại
Tính ổn định:
Yêu nhau tâm trí hao mòn
Yêu nhau đến thác vẫn còn yêu nhau 
(ca dao)
Là thuộc tính tâm lí nên 
– tình cảm là những thái độ ổn định của con 
người với con người, hiện thực xung quanh, 
bản thân
– khó hình thành và khó mất đi 
Tính chân thực:
Con gái nói ghét là yêu , nói yêu là ghét đấy
Con gái nói giận là thương, nói thương là giận
Nhưng anh hãy nhìn vào đôi mắt em đây, anh
sẽ hiểu được trái tim này”
(Con gái – Ngọc Lễ)
Tình cảm phản ánh chính xác nội tâm cho 
dù người đó có cố tình che dấu
Tính đối cực:
Yêu nhau lắm, cắn nhau đau
Yêu – ghét, vui – buồn, can đảm – sợ hãi 
– Tình cảm có tính 2 mặt
– Tình cảm gắn liền nhu cầu của cá nhân.
– Đan xen thỏa mãn/ không thỏa mãn
– Tích cực/ Tiêu cực
– Dương tính/ âm tính
Vai trò của tình cảm
Trong 
tâm lý học
Là mặt tập trung nhất, đậm nét nhất nhân cách 
của con người
Với nhận 
thức
Tình cảm là nguồn động lực tìm chân lý của NT 
Nhận thức là cơ sở, là cái “lý” của tình cảm, 
Lý và tình là 2 mặt của một vấn đề
Với hành 
động
Động lực thúc đẩy con người hoạt động
Tình cảm có quan hệ và chi phối toàn bộ các thuộc tính tâm lý của 
nhân cách
53
Vai trò của tình cảm
-Trong cuộc sống:
-Đối với nhận thức:
-Đối với hành động:
-Đối nhân cách:
Thúc đẩy CN vượt qua khó khăn
Động lực mạnh mẽ để tìm chân lý
Động lực thúc đẩy hành động
Chi phối tất cả các thuộc tính nhân cách: 
chi phối biểu hiện của xu hướng, là điều
kiện và động lực để hình thành năng
lực; là yếu tố có quan hệ qua lại với khí
chất
Macxim Gocki: “Tài năng được phát triển từ tình yêu tha thiết đối 
với công việc, thậm chí có thể nói: tài năng – về bản chất là 
tình yêu đối với công việc, đối với quá trình công tác.
5. Các loại tình cảm
Tình
cảm 
đạo 
đức
Tình
cảm 
trí 
tuệ
Tình 
cảm 
thẩm
mĩ
Tình 
cảm 
hoạt 
động
Tình cảm cấp thấp Tình cảm cấp cao
Các loại tình cảm
6. Các quy luật của tình cảm
Thích ứng
Các quy luật
của
tình cảm
Cảm ứng
Pha trộn
Di chuyển
Lây lan
Hình thành
A1. Quy luật “lây lan”
2. Quy luật “thích ứng”
3. Quy luật “tương phản”
4. Quy luật “di chuyển”
5. Quy luật “pha trộn”
6. Quy luật về sự hình 
thành tình cảm
B
a. Xa thương, gần thường
b. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
c. Giận cá chém thớt
d. Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén
e. Ngọt bùi nhớ đắng cay
f. Giận thì giận mà thương thì 
thương
Hãy gọi tên quy luật trong câu thơ sau
“Con nhớ anh nhiều nên không ngủ
Nó khóc làm em cũng khóc theo
Anh nhớ gửi về manh áo cũ
Đắp cho con đỡ nhớ anh nhiều”
Quy luật “lây lan”
❖ Lây truyền từ người sang người khác
❖ Vui lây, thông cảm, đồng cảm, hoảng loạn đám đông.
❖ Tình cảm có tính xã hội
❖ Không phải con đường chủ yếu để hình thành tình cảm
Ứng dụng:
❖ Nêu gương “người tốt, việc tốt” (...)
❖ Công tác tuyên truyền, vận động (...)
❖ Tránh sự “lây lan” những tình cảm tiêu cực(...)
❖ Giáo dục trong tập thể, qua tập thể
Hãy gọi tên quy luật tình cảm 
trong hiện tượng sau.
• Theo các bạn sự nhàm chán trong tình 
yêu có nguyên nhân từ đâu?
Quy luật “thích ứng”
Một xúc cảm, tình cảm nào đó:
❖ Lặp đi lặp lại nhiều lần
❖ Đơn điệu
❖ Cường độ không thay đổi
→ Tình cảm sẽ suy yếu và lắng xuống
→ “chai” của tình cảm
Vận dụng:
❖ Tránh hiện tượng “chai dạn” (...)
❖ → Phải luôn luôn đổi mới (...)-
Hãy gọi tên quy luật tình cảm 
trong hiện tượng sau.
Mai sau anh có gặp người
Đẹp hơn người cũ anh thời quên tôi
Mai anh có gặp người người
Không bằng người cũ anh thời nhớ tôi”
Quy luật “tương phản”
❖ Một TC suy yếu→ làm tăng/ giảm một TC khác
❖ Phân loại: đồng thời hoặc nối tiếp.
Vận dụng:
❖ Trong đời sống: Nghệ thuật ( người tốt/ người xấu)
❖ Trong giáo dục: “Ôn nghèo, nhớ khổ”. “ôn cố, tri tân” (...)
Quy luật .
“Yêu nhau yêu cả đường đi
Ghét nhau ghét cả tông chi họ hàng”
Giận cá chém thớt”
Quy luật “di chuyển”
Chuyển từ đối tượng này sang đối 
tượng khác.
❖ Nhắc nhở:
❖ Tránh hiện tượng: “giận cá chém thớt” (...)
❖ Tránh hiện tượng: “vơ đũa cả nắm” (...)
❖ Kiểm soát, làm chủ thái độ, hành vi, cử chỉ ... của mình
“Giận cá chém thớt”
Quy luật “pha trộn”
❖ Trong cùng một lúc:
❖ Xuất hiện hai hay nhiều cảm xúc khác nhau
❖ Trái ngược nhau
❖ Hỗ trợ, bổ sung cho nhau.
Vận dụng : giải thích sự phức tạp trong tình cảm của con
người...
Cô gái lên xe hoa
Vui sướng, hạnh phúc
Lo sợ (khóc)
Quy luật về sự hình thành tình cảm
❖ Tình cảm được hình thành từ xúc cảm
❖ Sau khi hình thành tình cảm được bộc lộ ra bên
ngoài bằng xúc cảm
Xúc cảm 
đồng loại
Cùng đối 
tượng
Tổng hợp hóa, Động hình hóa
Khái quát hóa
Tình cảm 
tương ứng
Muốn hình thành tình cảm:
Hình thành xúc cảm → Trải nghiệm → Người thực, việc thực
Động hình hóa: Khả năng làm sống lại một
phản xạ hoặc một chuỗi phản xạ đã được
hình thành từ trước
- đói→ ăn
- đau → buồn, lo lắng
- khóc → bồng bế, âu yếm
...
THH, ĐHH
KQH
Tình cảm 
mẹ - con
Con 
•Đói
•Đau
•Khóc
Mẹ
•Cho ăn
•Buồn, lo lắng
•Âu yếm
A
1. Quy luật “lây lan”
2. Quy luật “thích ứng”
3. Quy luật “tương phản”
4. Quy luật “di chuyển”
5. Quy luật “pha trộn”
6. Quy luật về sự hình
thành tình cảm
B
a. Gần thường xa thương
b. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
c. Giận cá chém thớt
d. Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén
e. Ngọt bùi nhớ đắng cay
f. Giận thì giận mà thương thì
thương
• Lựa chọn một chương trình quảng cáo, 
nêu các quy luật tình cảm đã được vận 
dụng để phát triển tình cảm của người
dùng?
• Thời gian: 15 phút
Ý CHÍ
73
Tô Thị Thanh Thủy Tiên bị mất hẳn hai vành môi, chị đã 
tập nói trong lu nước và giờ đây đã hát rất hay 
74
Đậu Thị Thủy và Đậu Thị Bốn, nằm một chỗ đan len để có 
thu nhập 
75
Anh thương binh ¼ Bùi Trường Sơn nhận giữ trẻ miễn 
phí cho bà con lối xóm... 
76
Hiệp sĩ CNTT 2005 Nguyễn Công Hùng và em gái Nguyễn 
Thảo Vân
77
“Không có nghèo gì bằng không có tài, không có gì hèn bằng không 
có chí” - Uông Cách
BiỂU HiỆN
1. NỖ LỰC
2. CỐNG HIẾN
3. TÍCH CỰC
4. ĐAM MÊ
5. ƯỚC MƠ
6. CHẤP NHẬN THẤT BẠI
7. HAM HỌC HỎI
8. KIÊN TRÌ
9. VƯỢT QUA NGƯỜI KHÁC
10.VƯỢT QUA CHÍNH MÌNH
11. CHĂM CHỈ
12. QUYẾT TÂM
CÁCH LÀM
1. TEAM
2. MỤC TIÊU
- ĐÚNG ViỆC
- ĐÚNG CÁCH 
- ĐÚNG THỜI ĐiỂM
3. LẬP KẾ HoẠCH
4. QUAN TÂM BẢN THÂN
5. HÀNH VI – THÓI QUEN –
TÍNH CÁCH – SỐ PHẬN
B. MẶT Ý CHÍ CỦA NHÂN CÁCH
1. Ý chí là gì?
• Ý chí được coi là mặt năng động của ý
thức
• Biểu hiện năng lực thực hiện những hành
động có mục đích
• Đòi hỏi phải có sự nỗ lực khắc phục khó
khăn bên trong và bên ngoài
CÁC PHẨM CHẤT CỦA Ý CHÍ
Tính
độc
lập
Tính
quyết
đoán
Tính
mục
đích
Tính
kiên 
cường
Tính
tự kiềm
chế-tự
chủ
Tính
đồng
cảm
Các
phẩm 
chất
81
Các phẩm chất của ý chí
a.Tính mục đích: giúp con người điều 
chỉnh hành vi hướng vào mục đích 
tự giác.
b.Tính độc lập: tự lực hoạt động, tự tin 
vào bản thân
c.Tính quyết đoán: khả năng đưa ra 
quyết định kịp thời , dứt khoát
d.Tính bền bỉ: khả năng khắc phục khó 
khăn, trở ngại để đạt mục đích đề ra 
e.Tính tự chủ: khả năng và thói quen 
kiểm tra hành vi làm chủ bản thân, 
kìm hãm những hoạt động không 
cần thiết.
Bà Cha-Sa-Soon (68 
tuổi),950 lần mới thi 
đậu bằng lái xe 
(4/2005 – 6/11/2009)
2. Hành động ý chí
a. Hành động ý chí là gì?
Hành động ý chí là hành động có:
• Ý thức
• Có chủ tâm
• Đòi hỏi nỗ lực khắc phục khó khăn
• Thực hiện đến cùng mục đích đã đề ra.
Đặc điểm của hành động ý chí
1. Phản ánh hiện thực khách quan
2. Nguồn kích thích thông qua động cơ 
3. Có tính mục đích rõ ràng, chứa đựng nội dung đạo đức
4. Có sự lựa chọn phương tiện và biện pháp tiến hành.
5. Hành động ý chí luôn có sự điều khiển, điều chỉnh, kiểm 
tra của ý thức, luôn có sự nỗ lực khắc phục khó khăn, 
thực hiện đến cùng mục đích đã đề ra
b. Cấu trúc của hành động ý chí
CẤU TRÚC CỦA HÀNH ĐỘNG Ý CHÍ
Giai đoạn 
chuẩn bị
Giai đoạn
đánh giá kết quả
Giai đoạn
thực hiện
Hành 
động 
bên 
ngoài
Hành 
động 
bên 
trong
Xác 
định 
mục 
đích
Quyết 
định 
hành 
động
Lập 
kế 
hoạch
Đánh 
giá
Đối 
chiếu
3. Hành động tự động hoá: Kỹ xảo 
và thói quen
a. Hành động tự động hoá là gì?
Hành động tự động hoá là hành
động có ý thức
Lặp đi lặp lại nhiều lần/ Luyện tập
Không có sự kiểm soát trực tiếp
của ý thức
Có 2 loại hành động tự động hoá:
• Kỹ xảo
• Thói quen
Phân biệt kỹ xảo và thói quen
KỸ XẢO THÓI QUEN
Mang tính chất kỹ thuật Mang tính chất nhu cầu, nếp 
sống
Được đánh giá về mặt thao tác Được đánh giá về mặt đạo đức
Ít gắn với tình huống Luôn luôn gắn với tình huống cụ 
thể
Ít bền vững nếu không thường 
xuyên luyện tập, củng cố
Bền vững, ăn sâu vào nếp sống
Con đường hình thành chủ yếu là 
luyện tập có mục đích và hệ thống
Hình thành qua nhiều con đường 
như rèn luyện, bắt chước
b) Quy luật hình thành kỹ xảo
Mỗi phương pháp luyện tập kỹ xảo chỉ đem lại 1 
kết quả cao nhất có thể đối với nó, gọi là “đỉnh” của
phương pháp đó
Quy luật về sự tác động qua lại giữa kỹ xảo cũ và 
kỹ xảo mới diễn ra theo 2 chiều hướng: kỹ xảo cũ ảnh hưởng
tốt, có lợi cho việc hình thành kỹ xảo mới, gọi là sự di chuyển 
kĩ xảo; kĩ xảo cũ ảnh hưởng xấu, gây trở ngại cho 
việc hình thành kỹ xảo mới, gọi là “giao thoa” kĩ xảo.
Một kĩ xảo đã được hình thành nếu không 
luyện tập, củng cố và sử dụng thường xuyên
có thể bị suy yếu và cuối cùng
bị mất đi
Quy luật về 
sự tiến bộ 
không đều 
của kỹ xảo
Trong quá trình luyện tập kỹ xảo có sự tiến bộ 
không đồng đều: hoặc là khi mới luyện tập thì tiến
bộ nhanh, sau đó chậm dần, hoặc là ngược lại, 
cũng có những trường hợp khi bắt đầu luyện tập 
thì sự tiến bộ tạm thời lùi lại, sau đó tăng dần
Quy luật 
“đỉnh” của 
phương pháp
luyện tập
Quy luật 
tác động
qua lại
Quy luật 
dập tắt
kỹ xảo
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_tam_ly_hoc_ung_dung_chuong_5_hien_tuong_tinh_cam.pdf