Bài giảng Tâm lý học ứng dụng - Chương 5: Hiện tượng tình cảm

Đặc điểm của hành động ý chí 1. Phản ánh hiện thực khách quan 2. Nguồn kích thích thông qua động cơ 3. Có tính mục đích rõ ràng, chứa đựng nội dung đạo đức 4. Có sự lựa chọn phương tiện và biện pháp tiến hành. 5. Hành động ý chí luôn có sự điều khiển, điều chỉnh, kiểm tra của ý thức, luôn có sự nỗ lực khắc phục khó khăn, thực hiện đến cùng mục đích đã đề ra Hành động tự động hoá: Kỹ xảo và thói quen a. Hành động tự động hoá là gì? Hành động tự động hoá là hành động có ý thức Lặp đi lặp lại nhiều lần/ Luyện tập Không có sự kiểm soát trực tiếp của ý thức Có 2 loại hành động tự động hoá: • Kỹ xảo • Thói quen

pdf87 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 396 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tâm lý học ứng dụng - Chương 5: Hiện tượng tình cảm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hiện tượng tình cảm Lý trí và trái tim, bạn trọng bên nào? 2 Hoạt động Nhiệm vụ: Viết lời bình cho những bức tranh sau Rung cảm Rung động Và sự thật là Khái niệm xúc cảm Rung cảm Rung động Quá trình TL Nhu cầu Cơ thể Vẻ mặt, giọng nói Nhanh, TH cụ thể Hoạt động • Xem đoạn clip sau • Trả lời câu hỏi: – Các hiện tượng tâm lý nào đã xuất hiện? – Thời điểm nào là quan trọng nhất? Khái niệm tình cảm Rung cảm Rung động Thuộc tính TL Nhu cầu Ổn định Phản ánh cảm xúc có những đặc điểm sau: NỘI DUNG PHẢN ÁNH PHẠM VI PHẢN ÁNH PHƯƠNG THỨC PHẢN ÁNH Phản ánh mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng với nhu cầu, động cơ của con người. Mang tính lựa chọn, chỉ có những sự vật có liên quan đến sự thoả mãn hay không thoả mãn nhu cầu hoặc động cơ của cá nhân mới gây nên tình cảm→có tính lựa chọn cao hơn so với nhận thức. Thể hiện thái độ của con người bằng cách rung cảm. VD: Tình yêu thể hiện mối quan hệ giữa nam và nữ, có nhu cầu có thể là lập gia đình, giải toả tâm lý VD: Trong mối quan hệ tình yêu giữa 2 người nếu có người thứ ba xen vào thì người này không thuộc phạm vi phản ánh tính cảm của họ nếu 1 trong 2 người không yêu người kia. VD: Khi người ta yêu nhau, khi người con trai tỏ tình, người con gái thể hiện sự e thẹn tức là có ý đồng ý. So sánh giữa xúc cảm và tình cảm Xúc cảm Tình cảm Có cả ở người và động vật Chỉ có ở con người Là một quá trình tâm lí Là một thuộc tính tâm lí Có tính nhất thời, phụ thuộc vào tình huống Có tính xác định và ổn định Thường ở trạng thái hiện thực Thường ở trạng thái tiềm tàng Xuất hiện trước Xuất hiện sau Thực hiện chức năng sinh vật (định hướng, thích ứng với MT) Thực hiện chức năng xã hội (định hướng, thích ứng với XH Phản xạ không điều kiện Phản xạ có điều kiện So sánh giữa tình cảm và xúc cảm • Quan hệ mật thiết với nhau • Nhưng không đồng nhất với nhau • TC được hình thành và biểu hiện qua XC →Có mối quan hệ nhân quả “Năng mưa thì giếng năng đầy Anh năng đi lại mẹ thầy năng thương” Các mức độ của đời sống tình cảm (xét từ thấp đến cao) 1 Màu sắc xúc cảm của cảm giác 2 Xúc cảm- những rung cảm xảy ra nhanh, mạnh, rõ rệt 2’ Xúc động- tâm trạng 3 Tình cảm- thuộc tính tâm lý ổn định, bền vững, nói lên thái độ cá nhân Các mức độ tình cảm 19 Màu sắc xúc cảm của cảm giác : Một sắc thái xúc cảm đi kèm với một cảm giác nào đó. Xúc cảm: Rung cảm xảy ra nhanh chóng Mạnh mẽ, rõ rệt hơn màu sắc xúc cảm Các mức độ tình cảm Xúc động và tâm trạng -Xúc động: + Xúc cảm có cường độ mạnh + Xảy ra trong thời gian ngắn. -Tâm trạng: + Xúc cảm có cường độ vừa phải hoặc tương đối yếu + Tồn tại trong thời gian dài hơn so với xúc động. Tình cảm: -Thái độ của con người đối với SVHT - Tính ổn định - Ý thức rõ ràng. 20 Tình huống: Cứ mỗi khi vào hè nhìn thấy ai mặc áo đỏ cũng làm cho mọi người xung quanh cảm thấy nóng bức Tình huống: Tôi vô cùng vui sướng như nhận được điểm A+ môn Tâm lý học Tình huống: Tôi khiếp đảm khi đi trong bóng tối mà nhìn thấy bóng trắng bay lượn lờ trên đầu mình Tình huống: Sau khi chia tay người yêu, tôi luôn cảm thấy thiếu vắng một điều gì đó Tình huống: Được học đúng ngành tôi yêu thích khiến tôi luôn cảm thấy hào hứng mỗi khi đến lớp Tình huống: Tôi giận run người khi biết rằng chú chó nhà tôi đã bị tên trộm chó bắt mất • Xanh da trời: nhẹ nhõm • Đỏ: rạo rực, nhức nhối Hoạt động Nhiệm vụ: Nhìn vào màu sắc và xác định • Màu sắc tác động như thế nào đến tâm lý? • Màu sắc tạo ra cảm giác như thế nào? Màu TÁC ĐỘNG ĐẾN TÂM SINH LÝ CẢM GIÁC LIÊN TƯỞNG ĐƯỢC TẠO RA Kích thích Nặng nề Thanh thản Nóng Lạnh Nhẹ Nặng Xa Gần Trắng Xám nhạt Xám sẫm Đen Đỏ Da cam Vàng Lục Lam Chàm Tím Màu TÁC ĐỘNG ĐẾN TÂM SINH LÝ CẢM GIÁC LIÊN TƯỞNG ĐƯỢC TẠO RA Kích thích Nặng nề Thanh thản Nóng Lạnh Nhẹ Nặng Xa Gần Trắng X X Xám nhạt Xám sẫm Đen X Đỏ Da cam Vàng Lục Lam Chàm Tím Gọi tên những xúc cảm sau 10 xúc cảm cơ bản Theo Caroll Elzard 1. Hứng thú 2. Hồi hộp 3. Vui sướng 4. Ngạc nhiên 5. Đau khổ 6. Ghê tởm 7. Khinh bỉ 8. Khiếp sợ 9. Xấu hổ 10.Tội lỗi Biểu hiện - Mạnh - Yếu Trung tính + Yếu + Mạnh Miệng Sa xuống nhiều Sa xuống ít BT Góc miệng nhếch lên đôi chút Góc miệng nhếch lên nhiều Mắt Rất khó chịu Không hài lòng BT Vui vẻ, sáng ngời Hân hoan Lông mày Nhíu lại Nhăn nhúm BT Bình thản Bình thản Sắc mặt Đỏ lên, tái đi Hơi tái, hơi đỏ BT Bình thản Bình thản Cử động tay Căng, lung tung Hơi căng, hơi hốn loạn BT Tự do Tư do Giọng nói Rất mạnh Hơi mạnh BT Hơi vui Rất vui Hô hấp Rối loạn, ngập ngừng Thỉnh thoảng nín thở BT Bình thản Bình thản So sánh giữa nhận thức và tình cảm ND khác nhau Nhận thức Tình cảm Đối tượng phản ánh Chính bản thân SVHT trong thế giới tự nhiên SVHT liên quan đến sự thoả mãn hay không thoả mãn nhu cầu, động cơ nào đó của con người Phạm vi phản ánh SVHT tác động vào cá nhân đều được p/a ở mức độ nhất định SVHT liên quan đến sự thoả mãn hay không thoả mãn nhu cầu, động cơ nào đó của con người Phương thức phản ánh dưới hình thức hình ảnh, biểu tượng, khái niệm P/a dưới hình thức những rung động, những trải nghiệm Mức độ thể hiện tính chủ thể Thấp hơn, mờ nhạt hơn Cao hơn, đậm nét hơn Quá trình hình thành Nhanh hơn, đơn giản hơn Lâu dài hơn, phức tạp hơn Mối quan hệ giữa nhận thức và tình cảm Là mối quan hệ hai chiều + Nhận thức là cơ sở định hướng, là cái lí của tình cảm + Tình cảm là động cơ, động lực kích thích sự tìm tòi , khám phá sáng tạo trong quá trình nhận thức thế giới 2. Những đặc điểm đặc trưng của tình cảm Đặc điểm đặc trưng của tình cảm 1 Tính nhận thức 2 Tính xã hội 3 Tính khái quát 4 Tính chân thực 5 Tính hai mặt Hoạt động Nhiệm vụ: • Hãy xác định những đặc trưng nào của tình cảm được thể hiện trong những câu thơ sau • Từ khóa nào thể hiện đặc trưng đó 1. Tưởng rằng anh đến anh chơi Ai dè anh đến kết đôi vợ chồng 2. Trầu say là bởi vôi nồng Yêu em là bởi má hồng có duyên 3. Yêu nhau tâm trí hao mòn Yêu nhau đến thác vẫn còn yêu nhau 4. Yêu nhau yêu cả đường đi Ghét nhau ghét cả tông chi họ hàng Tính nhận thức: Trầu say là bởi vôi nồng Yêu em là bởi má hồng có duyên (ca dao) – Nhận thức là cái lí của tình cảm – Thể hiện: • Chủ thể nhận thức được nguyên nhân của tình cảm • Chủ thể nhận thức được đối tượng gây nên tình cảm Tính xã hội Tưởng rằng anh đến anh chơi Ai dè anh đến kết đôi vợ chồng (ca dao) Tình cảm chỉ có ở con người – Thực hiện chức năng xã hội – Hình thành trong môi trường xã hội – Nảy sinh trong giao tiếp Tính khái quát: Yêu nhau yêu cả đường đi Ghét nhau ghét cả tông chi họ hàng (ca dao) – Tình cảm là thái độ của con người đối với hàng loạt các sự vật hiện tượng chứ không dừng lại ở từng sự vật. – Tình cảm có là do tổng hợp, khái quát hóa những cảm xúc đồng loại Tính ổn định: Yêu nhau tâm trí hao mòn Yêu nhau đến thác vẫn còn yêu nhau (ca dao) Là thuộc tính tâm lí nên – tình cảm là những thái độ ổn định của con người với con người, hiện thực xung quanh, bản thân – khó hình thành và khó mất đi Tính chân thực: Con gái nói ghét là yêu , nói yêu là ghét đấy Con gái nói giận là thương, nói thương là giận Nhưng anh hãy nhìn vào đôi mắt em đây, anh sẽ hiểu được trái tim này” (Con gái – Ngọc Lễ) Tình cảm phản ánh chính xác nội tâm cho dù người đó có cố tình che dấu Tính đối cực: Yêu nhau lắm, cắn nhau đau Yêu – ghét, vui – buồn, can đảm – sợ hãi – Tình cảm có tính 2 mặt – Tình cảm gắn liền nhu cầu của cá nhân. – Đan xen thỏa mãn/ không thỏa mãn – Tích cực/ Tiêu cực – Dương tính/ âm tính Vai trò của tình cảm Trong tâm lý học Là mặt tập trung nhất, đậm nét nhất nhân cách của con người Với nhận thức Tình cảm là nguồn động lực tìm chân lý của NT Nhận thức là cơ sở, là cái “lý” của tình cảm, Lý và tình là 2 mặt của một vấn đề Với hành động Động lực thúc đẩy con người hoạt động Tình cảm có quan hệ và chi phối toàn bộ các thuộc tính tâm lý của nhân cách 53 Vai trò của tình cảm -Trong cuộc sống: -Đối với nhận thức: -Đối với hành động: -Đối nhân cách: Thúc đẩy CN vượt qua khó khăn Động lực mạnh mẽ để tìm chân lý Động lực thúc đẩy hành động Chi phối tất cả các thuộc tính nhân cách: chi phối biểu hiện của xu hướng, là điều kiện và động lực để hình thành năng lực; là yếu tố có quan hệ qua lại với khí chất Macxim Gocki: “Tài năng được phát triển từ tình yêu tha thiết đối với công việc, thậm chí có thể nói: tài năng – về bản chất là tình yêu đối với công việc, đối với quá trình công tác. 5. Các loại tình cảm Tình cảm đạo đức Tình cảm trí tuệ Tình cảm thẩm mĩ Tình cảm hoạt động Tình cảm cấp thấp Tình cảm cấp cao Các loại tình cảm 6. Các quy luật của tình cảm Thích ứng Các quy luật của tình cảm Cảm ứng Pha trộn Di chuyển Lây lan Hình thành A1. Quy luật “lây lan” 2. Quy luật “thích ứng” 3. Quy luật “tương phản” 4. Quy luật “di chuyển” 5. Quy luật “pha trộn” 6. Quy luật về sự hình thành tình cảm B a. Xa thương, gần thường b. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ c. Giận cá chém thớt d. Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén e. Ngọt bùi nhớ đắng cay f. Giận thì giận mà thương thì thương Hãy gọi tên quy luật trong câu thơ sau “Con nhớ anh nhiều nên không ngủ Nó khóc làm em cũng khóc theo Anh nhớ gửi về manh áo cũ Đắp cho con đỡ nhớ anh nhiều” Quy luật “lây lan” ❖ Lây truyền từ người sang người khác ❖ Vui lây, thông cảm, đồng cảm, hoảng loạn đám đông. ❖ Tình cảm có tính xã hội ❖ Không phải con đường chủ yếu để hình thành tình cảm Ứng dụng: ❖ Nêu gương “người tốt, việc tốt” (...) ❖ Công tác tuyên truyền, vận động (...) ❖ Tránh sự “lây lan” những tình cảm tiêu cực(...) ❖ Giáo dục trong tập thể, qua tập thể Hãy gọi tên quy luật tình cảm trong hiện tượng sau. • Theo các bạn sự nhàm chán trong tình yêu có nguyên nhân từ đâu? Quy luật “thích ứng” Một xúc cảm, tình cảm nào đó: ❖ Lặp đi lặp lại nhiều lần ❖ Đơn điệu ❖ Cường độ không thay đổi → Tình cảm sẽ suy yếu và lắng xuống → “chai” của tình cảm Vận dụng: ❖ Tránh hiện tượng “chai dạn” (...) ❖ → Phải luôn luôn đổi mới (...)- Hãy gọi tên quy luật tình cảm trong hiện tượng sau. Mai sau anh có gặp người Đẹp hơn người cũ anh thời quên tôi Mai anh có gặp người người Không bằng người cũ anh thời nhớ tôi” Quy luật “tương phản” ❖ Một TC suy yếu→ làm tăng/ giảm một TC khác ❖ Phân loại: đồng thời hoặc nối tiếp. Vận dụng: ❖ Trong đời sống: Nghệ thuật ( người tốt/ người xấu) ❖ Trong giáo dục: “Ôn nghèo, nhớ khổ”. “ôn cố, tri tân” (...) Quy luật . “Yêu nhau yêu cả đường đi Ghét nhau ghét cả tông chi họ hàng” Giận cá chém thớt” Quy luật “di chuyển” Chuyển từ đối tượng này sang đối tượng khác. ❖ Nhắc nhở: ❖ Tránh hiện tượng: “giận cá chém thớt” (...) ❖ Tránh hiện tượng: “vơ đũa cả nắm” (...) ❖ Kiểm soát, làm chủ thái độ, hành vi, cử chỉ ... của mình “Giận cá chém thớt” Quy luật “pha trộn” ❖ Trong cùng một lúc: ❖ Xuất hiện hai hay nhiều cảm xúc khác nhau ❖ Trái ngược nhau ❖ Hỗ trợ, bổ sung cho nhau. Vận dụng : giải thích sự phức tạp trong tình cảm của con người... Cô gái lên xe hoa Vui sướng, hạnh phúc Lo sợ (khóc) Quy luật về sự hình thành tình cảm ❖ Tình cảm được hình thành từ xúc cảm ❖ Sau khi hình thành tình cảm được bộc lộ ra bên ngoài bằng xúc cảm Xúc cảm đồng loại Cùng đối tượng Tổng hợp hóa, Động hình hóa Khái quát hóa Tình cảm tương ứng Muốn hình thành tình cảm: Hình thành xúc cảm → Trải nghiệm → Người thực, việc thực Động hình hóa: Khả năng làm sống lại một phản xạ hoặc một chuỗi phản xạ đã được hình thành từ trước - đói→ ăn - đau → buồn, lo lắng - khóc → bồng bế, âu yếm ... THH, ĐHH KQH Tình cảm mẹ - con Con •Đói •Đau •Khóc Mẹ •Cho ăn •Buồn, lo lắng •Âu yếm A 1. Quy luật “lây lan” 2. Quy luật “thích ứng” 3. Quy luật “tương phản” 4. Quy luật “di chuyển” 5. Quy luật “pha trộn” 6. Quy luật về sự hình thành tình cảm B a. Gần thường xa thương b. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ c. Giận cá chém thớt d. Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén e. Ngọt bùi nhớ đắng cay f. Giận thì giận mà thương thì thương • Lựa chọn một chương trình quảng cáo, nêu các quy luật tình cảm đã được vận dụng để phát triển tình cảm của người dùng? • Thời gian: 15 phút Ý CHÍ 73 Tô Thị Thanh Thủy Tiên bị mất hẳn hai vành môi, chị đã tập nói trong lu nước và giờ đây đã hát rất hay 74 Đậu Thị Thủy và Đậu Thị Bốn, nằm một chỗ đan len để có thu nhập 75 Anh thương binh ¼ Bùi Trường Sơn nhận giữ trẻ miễn phí cho bà con lối xóm... 76 Hiệp sĩ CNTT 2005 Nguyễn Công Hùng và em gái Nguyễn Thảo Vân 77 “Không có nghèo gì bằng không có tài, không có gì hèn bằng không có chí” - Uông Cách BiỂU HiỆN 1. NỖ LỰC 2. CỐNG HIẾN 3. TÍCH CỰC 4. ĐAM MÊ 5. ƯỚC MƠ 6. CHẤP NHẬN THẤT BẠI 7. HAM HỌC HỎI 8. KIÊN TRÌ 9. VƯỢT QUA NGƯỜI KHÁC 10.VƯỢT QUA CHÍNH MÌNH 11. CHĂM CHỈ 12. QUYẾT TÂM CÁCH LÀM 1. TEAM 2. MỤC TIÊU - ĐÚNG ViỆC - ĐÚNG CÁCH - ĐÚNG THỜI ĐiỂM 3. LẬP KẾ HoẠCH 4. QUAN TÂM BẢN THÂN 5. HÀNH VI – THÓI QUEN – TÍNH CÁCH – SỐ PHẬN B. MẶT Ý CHÍ CỦA NHÂN CÁCH 1. Ý chí là gì? • Ý chí được coi là mặt năng động của ý thức • Biểu hiện năng lực thực hiện những hành động có mục đích • Đòi hỏi phải có sự nỗ lực khắc phục khó khăn bên trong và bên ngoài CÁC PHẨM CHẤT CỦA Ý CHÍ Tính độc lập Tính quyết đoán Tính mục đích Tính kiên cường Tính tự kiềm chế-tự chủ Tính đồng cảm Các phẩm chất 81 Các phẩm chất của ý chí a.Tính mục đích: giúp con người điều chỉnh hành vi hướng vào mục đích tự giác. b.Tính độc lập: tự lực hoạt động, tự tin vào bản thân c.Tính quyết đoán: khả năng đưa ra quyết định kịp thời , dứt khoát d.Tính bền bỉ: khả năng khắc phục khó khăn, trở ngại để đạt mục đích đề ra e.Tính tự chủ: khả năng và thói quen kiểm tra hành vi làm chủ bản thân, kìm hãm những hoạt động không cần thiết. Bà Cha-Sa-Soon (68 tuổi),950 lần mới thi đậu bằng lái xe (4/2005 – 6/11/2009) 2. Hành động ý chí a. Hành động ý chí là gì? Hành động ý chí là hành động có: • Ý thức • Có chủ tâm • Đòi hỏi nỗ lực khắc phục khó khăn • Thực hiện đến cùng mục đích đã đề ra. Đặc điểm của hành động ý chí 1. Phản ánh hiện thực khách quan 2. Nguồn kích thích thông qua động cơ 3. Có tính mục đích rõ ràng, chứa đựng nội dung đạo đức 4. Có sự lựa chọn phương tiện và biện pháp tiến hành. 5. Hành động ý chí luôn có sự điều khiển, điều chỉnh, kiểm tra của ý thức, luôn có sự nỗ lực khắc phục khó khăn, thực hiện đến cùng mục đích đã đề ra b. Cấu trúc của hành động ý chí CẤU TRÚC CỦA HÀNH ĐỘNG Ý CHÍ Giai đoạn chuẩn bị Giai đoạn đánh giá kết quả Giai đoạn thực hiện Hành động bên ngoài Hành động bên trong Xác định mục đích Quyết định hành động Lập kế hoạch Đánh giá Đối chiếu 3. Hành động tự động hoá: Kỹ xảo và thói quen a. Hành động tự động hoá là gì? Hành động tự động hoá là hành động có ý thức Lặp đi lặp lại nhiều lần/ Luyện tập Không có sự kiểm soát trực tiếp của ý thức Có 2 loại hành động tự động hoá: • Kỹ xảo • Thói quen Phân biệt kỹ xảo và thói quen KỸ XẢO THÓI QUEN Mang tính chất kỹ thuật Mang tính chất nhu cầu, nếp sống Được đánh giá về mặt thao tác Được đánh giá về mặt đạo đức Ít gắn với tình huống Luôn luôn gắn với tình huống cụ thể Ít bền vững nếu không thường xuyên luyện tập, củng cố Bền vững, ăn sâu vào nếp sống Con đường hình thành chủ yếu là luyện tập có mục đích và hệ thống Hình thành qua nhiều con đường như rèn luyện, bắt chước b) Quy luật hình thành kỹ xảo Mỗi phương pháp luyện tập kỹ xảo chỉ đem lại 1 kết quả cao nhất có thể đối với nó, gọi là “đỉnh” của phương pháp đó Quy luật về sự tác động qua lại giữa kỹ xảo cũ và kỹ xảo mới diễn ra theo 2 chiều hướng: kỹ xảo cũ ảnh hưởng tốt, có lợi cho việc hình thành kỹ xảo mới, gọi là sự di chuyển kĩ xảo; kĩ xảo cũ ảnh hưởng xấu, gây trở ngại cho việc hình thành kỹ xảo mới, gọi là “giao thoa” kĩ xảo. Một kĩ xảo đã được hình thành nếu không luyện tập, củng cố và sử dụng thường xuyên có thể bị suy yếu và cuối cùng bị mất đi Quy luật về sự tiến bộ không đều của kỹ xảo Trong quá trình luyện tập kỹ xảo có sự tiến bộ không đồng đều: hoặc là khi mới luyện tập thì tiến bộ nhanh, sau đó chậm dần, hoặc là ngược lại, cũng có những trường hợp khi bắt đầu luyện tập thì sự tiến bộ tạm thời lùi lại, sau đó tăng dần Quy luật “đỉnh” của phương pháp luyện tập Quy luật tác động qua lại Quy luật dập tắt kỹ xảo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_tam_ly_hoc_ung_dung_chuong_5_hien_tuong_tinh_cam.pdf
Tài liệu liên quan