Bài giảng Tâm lý học ứng dụng - Chương 6: Trí nhớ

1. Làm thế nào để ghi nhớ tốt? • Phải tập trung chú ý cao khi ghi nhớ, có hứng thú, say mê với tài liệu ghi nhớ. • Phải lựa chọn và phối hợp các loại ghi nhớ phù hợp. • Phải biết phối hợp nhiều giác quan để ghi nhớ2 Quá trình giữ gìn Giữ gìn bằng cách nào? • Phải ôn tập tích cực, bằng cách tái hiện là chủ yếu: Tái hiện lại toàn bộ, từng phần và tái hiện toàn bộ, xây dựng mối liên hệ logic. • Phải ôn tập ngay, không để lâu • Phải ôn tập xen kẽ • Ôn tập kết hợp với nghỉ ngơi • Thay đổi các hình thức và phương pháp ôn tậpLàm thế nào để hồi tưởng cái đã quên? • Phải lạc quan, tin tưởng sẽ hồi tưởng lại được • Phải kiên trì hồi tưởng • Đối chiếu, so sánh với những hồi ức có liên quan trực tiếp với nội dung tài liệu mà ta cần nhớ lại • Sử dụng sự kiểm tra của tư duy, tưởng tượng về quá trình hồi tưởng và kết quả hồi tưởng • Sử dụng liên tưởng, nhất là liên tưởng nhân quả để hồi tưởng

pdf35 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 597 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tâm lý học ứng dụng - Chương 6: Trí nhớ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 6 TRÍ NHỚ Làm cách nào để ghi nhớ 1. Đôi giày 2. Quả bóng 3. Ô tô 4. Bệnh viện 5. Cơn bão 6. Buổi nhập học Làm cách nào để nhớ Học thuộc lòng Khó nhớ Dễ gặp thiếu sót Nhanh quên Không đúng với bản chất của QT ghi nhớ KHÁI NIỆM TRÍ NHỚI 1. Định nghĩa trí nhớ Là một quá trình tâm lý Phản ánh những kinh nghiệm đã có của cá nhân dưới hình thức biểu tượng bằng cách ghi nhớ, giữ gìn và tái hiện lại ở trong trí óc những điều mà con người đã trải qua (cảm giác, tri giác, xúc cảm, hành động, suy nghĩ) Bí quyết ghi nhớ Biểu tượng Hình ảnh Hình ảnh Âm thanh Xúc giác Não bộ thích gì? • Nến • Vịt • Tim • Thuyền • Phụ nữ mang thai • Voi • Liềm • Người tuyết • Bóng bay • Quả trứng Não bộ thích gì Hình ảnh Logic Biến lạ thành quen Làm cách nào để ghi nhớ 1. Đôi giày 2. Quả bóng 3. Ô tô 4. Bệnh viện 5. Mặt trời 6. Ti vi Hãy xây dựng một câu chuyện Não bộ thích gì Hình ảnh (mới + đã có) Câu chuyện logic Biến lạ thành quen 2. Đặc điểm của trí nhớ • Loại hiện tượng tâm lý Là một quá trình tâm lý • Nội dung phản ánh: Kinh nghiệm đã có của cá nhân dưới hình thức biểu tượng • Phương thức phản ánh Gián tiếp và khái quát • Sản phẩm phản ánh Biểu tượng Phân biệt trí nhớ với cảm giác, tri giác TRÍ NHỚ CẢM GIÁC, TRI GIÁC Phản ánh sự vật, hiện tượng đã tác động vào giác quan trước đây mà không cần trực tiếp → trực quan Phản ánh sự vật, hiện tượng đang trực tiếp tác động vào giác quan. Sản phẩm là biểu tượng- hình ảnh trong trí óc Sản phẩm là hình ảnh trực tiếp- phản ảnh sự vật, hiện tượng Khái quát, trừu tượng Trực quan Biểu tượng của trí nhớ và tượng tượng khác nhau như thế nào? Tri giác Trí nhớ Tưởng tượng Tính khái quát và trừu tượng 2. Vai trò của trí nhớ • Giúp con người tích lũy vốn kinh nghiệm • Vận dụng, sử dụng kinh nghiệm vào cuộc sống • Đảm bảo tính thống nhất và toàn vẹn của nhân cách • Là cơ sở để học tập và rèn luyện • Là điều kiện chuyển từ nhận thức cảm tính sang lý tính CÁC LOẠI TRÍ NHỚIII CĂN CỨ PHÂN LOẠI TRÍ NHỚ Tính tích cực nổi bật nhất trong một hoạt động Tính mục đích của hoạt động Mức độ kéo dài của sự giữ gìn tài liệu đối với hoạt động Tính ưu thế, chủ đạo của giác quan 1. Dựa vào tính tích cực nổi bật nhất trong một hoạt động Trí nhớ vận động Trí nhớ từ ngữ lôgic Trí nhớ xúc cảm Trí nhớ hình ảnh 1.1. Trí nhớ vận động 1.2. Trí nhớ xúc cảm 1.3. Trí nhớ hình ảnh 1.4. Trí nhớ từ ngữ- lôgic Là trí nhớ về những cử động, hệ thống cử động Giúp hình thành kỹ xảo trong lao động chân tay. Là trí nhớ về xúc cảm, tình cảm, trải nghiệm diễn ra trong hoạt động trước đây. Giúp cá nhân cảm nhận được giá trị thẩm mỹ, đạo đức, nghệ thuật Là trí nhớ về những hình ảnh, biểu tượng mà hoạt động của cơ quan cảm giác đã tạo ra. Trí nhớ nghe, nhìn, ngửi Là trí nhớ về những ý nghĩa, tư tưởng của con người Cơ sở sinh lý là hệ thống tín hiệu thứ hai (ngôn ngữ) → chỉ có ở người 2. Dựa vào tính mục đích của hoạt động Trí nhớ không chủ định - Là loại trí nhớ mà trong đó việc ghi nhớ, giữ gìn và tái hiện một cái gì đó được thực hiện một cách tự nhiên, không có mục đích đặt ra từ trước. - Tiếp thu được kinh nghiệm sống. Trí nhớ có chủ định - Là loại trí nhớ mà trong đó sự ghi nhớ, giữ gìn và tái hiện đối tượng theo mục đích đặt ra từ trước. -Có sau trí nhớ không chủ định. - Tiếp thu tri thức 3. Dựa vào mức độ kéo dài của sự giữ gìn tài liệu đối với hoạt động Trí nhớ dài hạn Diễn ra: kéo dài sau nhiều lần lặp lại →thông tin được giữ lại dài lâu trong trí nhớ Vai trò: tiếp thu, tích lũy tri thức Trí nhớ ngắn hạn (Trí nhớ tức thời) Diễn ra: ngắn ngủi, chốc lát Vai trò: •Tiếp thu kinh nghiệm •Cơ sở cho TN dài hạn 4. Dựa vào tính ưu thế, chủ đạo của giác quan Trí nhớ bằng mắt Trí nhớ bằng tai Trí nhớ bằng tay Trí nhớ bằng mũi • Để thực hiện ghi nhớ, các bạn đã thực hiện những bước nào? • Sắp xếp các bước đó theo trình tự ghi nhớ của bạn? CÁC QUÁ TRÌNH CƠ BẢN CỦA TRÍ NHỚ II GHI NHỚ GIỮ GÌN TÁI HIỆN SỰ QUÊN 1 Quá trình ghi nhớ • Là giai đoạn đầu tiên của một hoạt động nhớ. • Đó là quá trình tạo nên dấu vết (ấn tượng) của đối tượng trên vỏ não. • Đồng thời cũng là quá trình gắn đối tượng đó với những kiến thức đã có. → Quá trình này rất cần thiết để tiếp thu tri thức, tích luỹ kinh nghiệm. • Hiệu quả của việc ghi nhớ phụ thuộc vào nội dung, tính chất của tài liệu nhớ, động cơ, mục đích, phương thức hành động của cá nhân. 1 Quá trình ghi nhớ (tiếp) • Có nhiều hình thức ghi nhớ. Căn cứ vào mục đích ghi nhớ Ghi nhớ không chủ định Ghi nhớ có chủ định Ghi nhớ máy móc Ghi nhớ ý nghĩa Ghi nhớ không chủ định Là sự ghi nhớ không có mục đích đặt ra từ trước, không đòi hỏi phải nỗ lực ý chí hoặc không dùng một thủ thuật nào để ghi nhớ, tài liệu được ghi nhớ một cách tự nhiên. Ghi nhớ có chủ định Là loại ghi nhớ theo mục đích đặt ra từ trước, đòi hỏi sự nỗ lực ý chí nhất định và cần có những thủ thuật và phương pháp nhất định để đạt được mục đích ghi nhớ Ghi nhớ máy móc Là loại ghi nhớ dựa trên sự lặp đi lặp lại nhiều lần một cách đơn giản, tạo ra mối liên hệ bề ngoài giữa các phần của tài liệu ghi nhớ, không cần hiểu nội dung tài liệu. VD: nhớ số điện thoại, số nhà Ghi nhớ ý nghĩa Là loại ghi nhớ dựa trên sự thông hiểu nội dung tài liệu, sự nhận thức được mối liên hệ lôgic giữa các bộ phận của tài liệu đó, tức là phải hiểu bản chất của nó. Quá trình ghi nhớ gắn với quá trình tư duy và tưởng tượng. 2 Quá trình giữ gìn • Là quá trình củng cố vững chắc những dấu vết hình thành trên vỏ não trong quá trình ghi nhớ. • Có 2 hình thức giữ gìn: – Tiêu cực: Giữ gìn dựa trên sự tái hiện lặp đi lặp lại nhiều lần một cách giản đơn tài liệu cần nhớ thông qua các mối liên hệ bề ngoài giữa các phần tài liệu nhớ đó. – Tích cực: Giữ gìn được thực hiện bằng cách tái hiện trong óc tài liệu đã ghi nhớ, mà không cần phải tri giác tài liệu đó. 3 Quá trình tái hiện • Là quá trình trí nhớ làm sống lại những nội dung đã ghi nhớ và giữ gìn. • Tài liệu thường được tái hiện dưới 3 hình thức: • Nhận lại • Nhớ lại • Nhớ lại không chủ định • Nhớ lại có chủ chủ định • Hồi tưởng 3 Quá trình tái hiện (tiếp) • Nhận lại: Là hình thức tái hiện khi sự tri giác đối tượng được lặp lại. Sự nhận lại có thể không đầy đủ và không xác định. • Nhớ lại: Là hình thức tái hiện không diễn ra sự tri giác đối tượng. Đó là khả năng làm sống lại hình ảnh của sự vật, hiện tượng đã được ghi nhớ trước đây. Gồm: • Nhớ lại không chủ định: Là sự nhớ lại một cách tự nhiên (chợt nhớ hay sực nhớ) một điều gì đó, khi gặp hoàn cảnh cụ thể. • Nhớ lại có chủ định: Là nhớ lại một cách tự giác, đòi hỏi phải có 1 sự cố gắng nhất định, chịu sự chi phối của nhiệm vụ nhớ lại. • Hồi tưởng: Là hình thức tái hiện đòi hỏi sự cố gắng rắt nhiều của trí tuệ, làm rõ nhiệm vụ tái hiện. Không máy móc, mà sắp xếp khác đi, gắn với những sự kiện mới. 4 Sự quên • Quên là không nhận lại/ nhớ lại/ hoặc nhận/ nhớ lại sai được nội dung đã ghi nhớ trước đây vào thời điểm nhất định. • Các mức độ quên: Quên “hoàn toàn” Không nhớ lại, nhận lại được Không nhớ lại, nhưng nhận lại được Quên cục bộ Trong thời gian dài không thể nhớ lại được. Nhưng trong một lúc lại đột nhiên nhớ lại được →sực nhớ Quên tạm thời 4 Sự quên (tiếp) • Quy luật của quên Người ta hay quên khi • Những cái ít liên quan ( không phù hợp hứng thú, nhu cầu, sở thích • Những cái ít được củng cố, sử dụng • Gặp những kích thích mới lạ hoặc mạnh Sự quên diễn ra: • Chi tiết quên trước, ý chính quên sau • Miếng ngon nhớ lâu, đòn đau nhớ đời → chi tiết gây ấn tượng sâu sắc khó quên hơn • Quên diễn ra không đều: lớn ở giai đoạn đầu, sau đó giảm dần. LÀM THẾ NÀO ĐỂ CÓ TRÍ NHỚ TỐT LÀM THẾ NÀO ĐỂ CÓ TRÍ NHỚ TỐT? 1. Làm thế nào để ghi nhớ tốt? • Phải tập trung chú ý cao khi ghi nhớ, có hứng thú, say mê với tài liệu ghi nhớ. • Phải lựa chọn và phối hợp các loại ghi nhớ phù hợp. • Phải biết phối hợp nhiều giác quan để ghi nhớ 2 Quá trình giữ gìn Giữ gìn bằng cách nào? • Phải ôn tập tích cực, bằng cách tái hiện là chủ yếu: Tái hiện lại toàn bộ, từng phần và tái hiện toàn bộ, xây dựng mối liên hệ logic. • Phải ôn tập ngay, không để lâu • Phải ôn tập xen kẽ • Ôn tập kết hợp với nghỉ ngơi • Thay đổi các hình thức và phương pháp ôn tập Làm thế nào để hồi tưởng cái đã quên? • Phải lạc quan, tin tưởng sẽ hồi tưởng lại được • Phải kiên trì hồi tưởng • Đối chiếu, so sánh với những hồi ức có liên quan trực tiếp với nội dung tài liệu mà ta cần nhớ lại • Sử dụng sự kiểm tra của tư duy, tưởng tượng về quá trình hồi tưởng và kết quả hồi tưởng • Sử dụng liên tưởng, nhất là liên tưởng nhân quả để hồi tưởng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_tam_ly_hoc_ung_dung_chuong_6_tri_nho.pdf