Bài giảng Tạo nhịp tim ở bệnh lý block nhĩ thất lựa chọn tạo nhịp tối ưu - Phạm Quốc Khánh
TẠO NHỊP CHO TRẺ EM VÀ TRẺ TUỔI
VỊ THÀNH NIÊN
Loại II
TẠO NHỊP CHO TRẺ EM VÀ TRẺ TUỔI
VỊ THÀNH NIÊN
IIb:
– Blốc nhĩ thất độ III thoảng qua sau phẫu thuật đã trở về nhịp
xoang nhưng còn blốc hai nhánh
– Blốc nhĩ thất độ III bẩm sinh không triệu chứng ở trẻ nhỏ và trẻ vị
thành niên hoặc người trưởng thành trẻ tuổi với tần số tim có thể
chấp nhận, với QRS hẹp và chức năng tim bình thường
- Bệnh thần kinh cơ với bất kỳ mức độ blốc nhĩ thất nào, có hoặc
không có triệu chứng.
Loại III
+Blốc nhĩ thất thoảng qua sau phẫu thuật đã trở về dẫn
truyền bình thường
+Blốc hai nhánh sau phẫu thuật không có triệu chứng
mà có hoặc không có blốc nhĩ thất độ I
+Blốc nhĩ thất độ II type I không có triệu chứng
31 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tạo nhịp tim ở bệnh lý block nhĩ thất lựa chọn tạo nhịp tối ưu - Phạm Quốc Khánh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẠO NHỊP TIM Ở BỆNH LÝ BLOCK NHĨ THẤT
LỰA CHỌN TẠO NHỊP TỐI ƯU
PGS.TS. PHẠM QUỐC KHÁNH, FHRS
Viện Tim mạch Việt nam
Chủ tịch Phân hội Nhịp tim Việt nam
Medtronic Confidential
Do not copy or distribute
Block nhĩ thất (AV Block)
Trên 5 triệu người Mỹ được chỉ định
cấy máy tạo nhịp
Trên 1 triệu bệnh nhân bị block nhĩ
thất
PHÂN LOẠI CHỈ ĐỊNH ĐẶT MÁY TẠO NHỊP
Loại I – Các ý kiến nhất trí là đặt máy tạo nhịp
Loại II – Phần lớn ý kiến cho là cần dặt máy tạo
nhịp, nhưng còn một số ý kiến cần bàn luận
– Loại IIa: Hầu hết các ý kiến cho là cần đặt
máy tạo nhịp
– Loại IIb: Còn một số ý kiến về tính hữu ích
và hiệu quả của đặt máy tạo nhịp
Loại III – Hầu hết các ý kiến cho là không nên đặt
máy tạo nhịp, thậm chí còn có hại
BLỐC NHĨ THẤT
Blốc nhĩ thất độ I
Blốc nhĩ thất độ II
– Mobitz type I and II
Blốc nhĩ thất độ III
Blốc hai nhánh hoặc ba
nhánh
BLỐC NHĨ THẤT ĐỘ I
Dẫn truyền nhĩ thất bị chậm trễ, và khoảng PR kéo dài
(> 200 ms or .2 second)
- Tần số = 79 ck/ph
– Khoảng PR = 340 ms (.34 seconds)
340 ms
BLỐC NHĨ THẤT ĐỘ II MOBITZ I
(WENCKEBACH)
Khoảng PR kéo dài dàn dẫn đến ngừng nhịp thất
– Tần số thất không đều
– Tần số nhĩ 90 ck/ph
– Khoảng PR dài dần tới khi một sóng P không dẫn
200 360 400
ms ms ms
No
QRS
BLỐC NHĨ THẤT ĐỘ II – MOBITZ II
Nhịp thất đều
– Blốc 2:1 (2 sóng P có 1 QRS)
– Tần số thất = 60 ck/ph
– Tần số nhĩ = 110 ck/ph
P P QRS
BLỐC NHĨ THẤT ĐỘ III
Các xung động từ nhĩ không dẫn tới thất
– Tần số thất = 37 ck/ph
– Tần số nhĩ = 130 ck/ph
– Khoảng PR thay đổi
Loại I
Blốc nhĩ thất độ 3 và blốc nhĩ thất độ II nặng ở bất kỳ mức giải phẫu :
– Nhịp chậm có triệu chứng
– Loạn nhịp và các tình trạng nội khoa cần dùng thuốc gây nhịp chậm.
– Có giai đoạn vô tâm thu > 3 giây. Tần số thoát thất khi thức < 40 ck/ph,
không có triệu chứng
– Sau cắt bộ nối nhĩ thất
– Blốc nhĩ thất sau phẫu thuật tim không có khả năng hồi phục
– Bệnh thần kinh cơ kết hợp với blốc, có hoặc không có triệu chứng
Blốc nhĩ thất độ II không tính đến vị trí blốc kết hợp với nhịp chậm có triệu
chứng.
CHỈ ĐỊNH TẠO NHỊP TIM CHO BLỐC
NHĨ THẤT
CHỈ ĐỊNH TẠO NHỊP TIM CHO BLỐC NHĨ
THẤT
Loại II
IIa:
– Blốc nhĩ thất độ III không triệu chứng với tần số thất khi thức và trung
bình > 40 ck/ph, đặc biệt nếu có tim to và suy thất trái.
– Blốc nhĩ thất độ II type II không triệu chứng với QRS hẹp
– Blốc nhĩ thất độ II type I mà vị trị blốc trong và dưới His
– Blốc nhĩ thất độ I hoặc độ II có triệu chứng tương tự như hội chứng tạo
nhịp.
IIb
– Blốc nhĩ thất độ I > 300ms ở bệnh nhân có suy chức năng thất trái mà khi
rút ngắn khoảng PR có cải thiện huyết động
– Bệnh thần kinh cơ với bất kỳ mức độ nào của blốc, có hoặc không có triệu
chứng
Tạo nhịp ở BN bị block NT từng lúc có bằng chứng
Khuyến cáo Loại Mức độ
Block nhĩ thất kịch phát /từng lúc ( Bao gồm rung nhĩ có dẫn
truyền nhĩ thất chậm) - ở BN block NT độ II hoăc độ III
I C
Ngất vô tâm thu do phản xạ gây block nhĩ thất hoặc block
nhĩ thất kết hợp với ngừng xoang ở BN > 40 tuổi có tái phát.
IIa B
Block NT không có triệu chứng với khoảng ngừng > 6 giây
IIa C
Không có chỉ định cho block NT mà nguyên nhân có thể
sửa đổi
III C
Europace 2013
CHỈ ĐỊNH TẠO NHỊP TIM CHO BLỐC NHĨ THẤT
Loại III
Blốc nhĩ thất độ I không có triệu chứng
Blốc nhĩ thất độ II type I không có triệu chứng ở vị trí
trên His
Blốc nhĩ thất có khả năng hồi phục và không có khả
năng tái phát (VD: ngộ độc hoặc thiếu oxy trong hội
chứng ngừng thở khi ngủ nhưng khụng cú triệu chứng
BLỐC HAI NHÁNH
Blốc nhánh phải và phân nhánh
sau dưới trái
Blốc nhánh phải và phân nhánh trước trên trái
Blốc nhánh trái hoàn toàn
BLỐC BA NHÁNH
Blốc nhánh phải
hoàn toàn và blốc
hoàn toàn hoặc
không hoàn toàn hai
phân nhánh trái
Loại I
Blốc nhĩ thất độ III từng lúc
Blốc độ II type II
Blốc nhánh xen kẽ
Loại II
IIa: - Ngất không được chứng minh do blốc nhĩ thất , khi các nguyên
nhân khác được loại trừ, đặc biệt do nhanh thất
- Khoảng HV kéo dài ( > 100ms) ở bệnh nhân không có triệu chứng
- Tạo nhịp gây ra blốc dưới his , không phải là chức năng
IIb: Bệnh thần kinh cơ với bất kỳ mức độ nào của blốc phân nhánh, có
hoặc không có triệu chứng
CHỈ ĐỊNH TẠO NHỊP CHO BLỐC HAI NHÁNH VÀ
BA NHÁNH MẠN TÍNH
Gregoratos G et al ACC/AHA/ HRS2008 guideline update
Chỉ định tạo nhịp ở BN bị block nhánh trái
Khuyến cáo Loại Mức độ
1> Block nhánh có ngất không rõ nguyên nhân hoặc thăm dò EP có
bất thường. Làm EP có HV > 70ms hoặc bloc His-Purkinje độ II
hoặc III khi tạo nhịp nhĩ tăng dần.
I B
2>Block nhánh thay đổi: Block nhánh trái thay đổi khi tạo nhịp có
hoặc không có triệu chứng.
I C
3>Tạo nhip được xem xét ở những trường hợp có block nhánh kèm
theo ngất không rõ nguyên nhân nhưng không có bằng chứng khi
làm xét nghiệm chẩn đoán.
IIb B
4>Block nhánh không có triệu chứng. Không có chỉ định cho block
nhánh không có triệu chứng
III B
Europace 2013
Loại III
Blốc phân nhánh không có blốc nhĩ thất hoặc triệu chứng
Blốc phân nhánh không có triệu chứng kèm theo blốc nhĩ
thất độ I
CHỈ ĐỊNH TẠO NHỊP CHO BLỐC HAI NHÁNH VÀ
BA NHÁNH MẠN TÍNH
CHỈ ĐỊNH TẠO NHỊP TIM CHO BLỐC NHĨ THẤT
KẾT HỢP VỚI NMCT
Loại I
Loại II
Loại III
Blốc nhĩ thất độ II bền bỉ và có triệu chứng ở trong hệ thống His-
Purkịne kết hợp với blốc hai nhánh hoặc block nhĩ thất độ III ở trong
hoặc dưới hệ thống His-Purkinje
Blốc nhĩ thất độ II type III nặng, thoảng qua dưới nút nhĩ thất có bloc
nhánh . Nếu vị trí blốc nhĩ thất không xác định thì cần làm EP
Blốc nhĩ thất độ II và độ III bền bỉ và có triệu chứng
IIa: Không
IIb: Blốc nhĩ thất độ II hoặc độ III ở vị trí blốc tại nút
Blốc nhĩ thất thoảng qua không có rối loạn dẫn truyền trong thất
Blốc nhĩ thất thoảng qua kèm blốc phân nhánh trước trên tráI
Blốc phân nhánh trước trên tráI mắc phảI mà không có blôc nhĩ thất
Blốc nhĩ thất độ I bền bỉ kết hợp với block nhánh cũ
Blèc nhÜ thÊt ®é III vµ ®é II nÆng cã kÕt hîp víi
nhÞp chËm , suy tim, hoÆc cung lîng tim thÊp cã
triÖu chøng
Blèc nhÜ thÊt ®é III vµ ®é II nÆng kh«ng cã kh¶
n¨ng håi phôc vµ tån t¹i Ýt nhÊt 7 ngµy sau phÉu
thuËt tim
Loại I
TẠO NHỊP CHO TRẺ EM VÀ TRẺ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN
Tiếp
Blèc nhÜ thÊt ®é III bÈm sinh víi nhÞp thÊt cã
QRS réng có ổ ngoại vị thất phức tạp hoÆc suy tim
Blèc nhÜ thÊt ®é III bÈm sinh ë trÎ nhá víi tÇn sè
thÊt < 50 to 55 ck/ph hoÆc víi bÖnh tim bÈm
sinh vµ tÇn sè thÊt < 70 ck/ph
NhÞp nhanh thÊt phô thuéc vµo kho¶ng ngõng
bÒn bØ, cã hoÆc kh«ng cã kho¶ng QT kÐo dµi
mµ khi ®ã t¹o nhÞp lµ cã hiÖu qu¶
Loại I
TẠO NHỊP CHO TRẺ EM VÀ TRẺ TUỔI
VỊ THÀNH NIÊN
Loại II
TẠO NHỊP CHO TRẺ EM VÀ TRẺ TUỔI VỊ
THÀNH NIÊN
IIa:
– Blèc nhÜ thÊt ®é III bÈm sinh sau 1 tuæi víi tÇn sè tim
trung b×nh < 50 ck/ph hoÆc kho¶ng ngõng thÊt ®ét ngét
víi tÇn sè thÊt cã chiiÒu dµi chu kú b¨ng 2 hoÆc 3 l©n
tÇn sè tim c¬ së kÕt hîp víi triÖu chøng do kh«ng cã kh¶
n¨ng t¨ng tÇn sè tim
– Héi chøng QT dµi víi blèc nhÜ thÊt ®é III hoÆc blèc nhÜ
thÊt ®é II (2:1)
Loại II
TẠO NHỊP CHO TRẺ EM VÀ TRẺ TUỔI
VỊ THÀNH NIÊN
IIb:
– Blốc nhĩ thất độ III thoảng qua sau phẫu thuật đã trở về nhịp
xoang nhưng còn blốc hai nhánh
– Blốc nhĩ thất độ III bẩm sinh không triệu chứng ở trẻ nhỏ và trẻ vị
thành niên hoặc người trưởng thành trẻ tuổi với tần số tim có thể
chấp nhận, với QRS hẹp và chức năng tim bình thường
- Bệnh thần kinh cơ với bất kỳ mức độ blốc nhĩ thất nào, có hoặc
không có triệu chứng.
+Blốc nhĩ thất thoảng qua sau phẫu thuật đã trở về dẫn
truyền bình thường
+Blốc hai nhánh sau phẫu thuật không có triệu chứng
mà có hoặc không có blốc nhĩ thất độ I
+Blốc nhĩ thất độ II type I không có triệu chứng
Loại III
TẠO NHỊP CHO TRẺ EM VÀ TRẺ TUỔI
VỊ THÀNH NIÊN
Lựa chọn kiểu tạo nhịp
Block nhĩ thất
Bền bỉ Từng lúc
SNX
Không
SNX
Europace 2013
Khuyến cáo Loại Mức
độ
Block nhĩ thất mắc phải
Bệnh nhân SNX tạo nhịp 2 buồng tốt hơn 1 buồng để
tránh hội chứng máy tạo nhịp và cải thiện chất lượng
cuộc sống
IIa
A
Rung nhĩ bền bỉ và block nhĩ thất
Tạo nhịp thất có đáp ứng tần số
I
C
Lựa chọn kiểu tạo nhịp
ESC 2013
Tạo nhịp ở BN ngất không rõ nguyên nhân và block nhánh trái
Block nhánh trái và ngất không
rõ nguyên nhân
Europace 2013
Tạo nhịp tối ưu ở trẻ em
Mất đồng bộ
kết hợp suy tim Nhịp chậm
Europace 2013
Medtronic Confidential
Do not copy or distribute
Chương trình nghiên cứu BLOCK HF1
• Mục tiêu: Đánh giá sự ưu việt của phương thức tạo nhịp hai
buồng thất (BiV) so với tạo nhịp thất phải trên các bệnh
nhân có:
– Chỉ định mức I hoặc IIa
– NYHA Class I, II, or III
– LVEF ≤ 50%
– Có ít nhất một trong các block sau:
o Block nhĩ thất độ 2 hoặc 3.
o Block nhĩ thất độ 1 với các triệu chứng tương tự
hội chứng máy tạo nhịp.
o Wenckebach hoặc khoảng PR > 300 ms khi tạo
nhịp ở 100 ppm.
• Tiêu chí đánh giá chính:
– Thời gian tới khi tử vong (tất cả nguyên nhân)
– Sự cấp cứu suy tim đòi hỏi liệu pháp truyền tĩnh mạch
– Gia tăng ≥ 15% chỉ số thể tích thất trái cuối tâm thu (
Left Ventricular End Systolic Volume Index -LVESVI)
1 Curtis AB, et al. N Engl J Med. 2013;368:1585-1593.
Medtronic Confidential
Do not copy or distribute
Đánh giá theo các tiêu chí*:
BiV giảm nguy cơ 27%**2
* Tổng hợp các tiêu chí về tử vong, sự cấp cứu suy tim hoặc gia tăng LVESVI it nhất 15%.
** So với tạo nhịp thất phải.
2 BLOCK HF CLINICAL STUDY
Medtronic Confidential
Do not copy or distribute
CRT cho bệnh nhân block nhĩ thất theo tiêu chuẩn mới của FDA
FDA 2015
THANK YOU FOR YOUR ATTENTION
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_tao_nhip_tim_o_benh_ly_block_nhi_that_lua_chon_tao.pdf