Bài giảng Thiết kế hệ thống điều khiển điện tử công suất - Điều chế vector không gian (SVM) cho nghịch lưu nguồn áp ba pha
Nội dung phương pháp SVM
Nguyên tắc thực hiên điều chế vector không gian: Vector điện áp đặt sẽ được
tổng hợp từ các vector chuẩn đã biết của mạch nghịch lưu. Do đó, ta phải trả lời
được lần lượt các câu hỏi sau:
1. Thời gian thực hiện các vector chuẩn (bao gồm cả thời gian thực hiện các
vector tích cực và vector không) là bao lâu trong mỗi chu kỳ điều chế?
2. Trình tự thực hiện các vector chuẩn như thế nào khi vector điện áp đặt nằm
trong các sector khác nhau?
3. Xuất ra thời gian đóng ngắt các nhánh van mạch nghịch lưu?
Kết luận về phương pháp SVM
1.Tận dụng được điện áp một chiều tốt hơn phương pháp sinPWM (đã biết).
2. Linh hoạt tạo ra các mẫu xung khác nhau trong mỗi sector để phù hợp với
các ứng dụng riêng biệt. Từ đó xuất phương pháp điều chế mới: điều chế ngẫu
nhiên (giảm sóng hài điện áp tại lân cận tần số phát xung) và điều chế hai
nhánh van (giảm số lần chuyển mạch).[1,2].
3. Phù hợp cài đặt cho vi điều khiển hiện tại.
4. Giảm sóng điều hòa bậc cao
27 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 06/01/2022 | Lượt xem: 568 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thiết kế hệ thống điều khiển điện tử công suất - Điều chế vector không gian (SVM) cho nghịch lưu nguồn áp ba pha, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học phần (EE4336): Thiết kế hệ thống
điều khiển điện tử công suất
Điều chế vector không gian (SVM)
cho nghịch lưu nguồn áp ba pha
TS. Trần Trọng Minh, TS.Vũ Hoàng Phương
Hà Nội – 07/2014
07/2014 1
Nội dung trình bày
1. Vai trò (nhiệm vụ) khâu SVM trong hệ thống điều
khiển nghịch lưu nguồn áp ba pha.
2. Khái niệm vector không gian
3. Nội dung phương pháp điều chế vector không gian.
4. Kết quả mô phỏng.
5. Kết luận
6. Tài liệu tham khảo
07/2014 2
Vai trò điều chế vector không gian
Nhiệm vụ SVM:Tính toán thời gian
đóng ngắt van bán dẫn trong mạch
nghịch lưu đảm bảo giá trị trung bình
điện áp đầu ra mạch nghịch lưu bằng
với giá trị điện áp đặt vào khâu SVM.
07/2014 3
Hình 1. Sơ đồ khối hệ thống điều khiển
nghịch lưu nguồn áp ba pha
Bộ điều
khiển
SVM
Driver
dcU
ad
bd
cd
su
M
NLNA
Phản hồi
Lương đặt
Sóng mang
Khái niệm vector không gian
07/2014 4
22 ( )
3
2
( ) 1
3
s a b c
a b c
u au a u
u
u u u
2
3
1 3
2 2
j
a e j
1 1
1
2 2 2
3
3 3 3
0
2 2
a
b
c
u
u
u
u
u
Hình 2. Ví dụ về thành phần điện áp (abc)
và αβ theo trục thời gian
Ta hoàn toàn có khả năng biểu diễn 3 đai
lượng điện áp tức thời trong hệ thống 3
pha bằng một vector điện áp duy nhất
theo (1).
(2)s u ju u
Bằng phép chuyển tọa độ Clarke (3), ta đưa hệ
thống 3 pha từ hệ tọa độ (abc) sang hệ tọa độ
αβ.
Trong mặt phẳng phức αβ, vector us được biểu diễn:
Khái niệm vector không gian
Với hệ 3 pha cân bằng và đối xứng – các pha điện áp có biên độ bằng nhau và
góc lệch tương ứng 2π/3.
07/2014 5
cos( )
2
cos( ) 4
3
2
cos( )
3
a m
b m
c m
u U t
u U t
u U t
( ) 5s mU t u
Hình 3. Biểu diễn vector không
gian trong hệ tọa độ αβ.
Sử dụng thông tin vector us để
điều khiển cho hệ thống ba pha.
Tương tự ta cũng có:
( ) 5s mI t i
φ: góc lệch pha giữa điện áp và
dòng điện
s
u
j
su
su
Nội dung phương pháp SVM
07/2014 6
Hình 4. Trang thái 1 (u1 = 100)
Bước 1: Xác định trạng thái (vector chuẩn ) của mạch nghịch lưu
Bằng 3 nhánh van ta có 8 trạng thái logic (do NLNA không cho phép ngắn mạch
nguồn vào một chiều, không hở mạch pha đầu ra). Ta qui ước, trạng thái logic
1 tương ứng van nhánh trên nối với cực (+); trạng logic 0 tương ứng van nhánh
dưới nối với cực (-) nguồn một chiều.
Do tải 3 pha đối xứng ta có:
2
3
1
6
3
1
3
a dc
b dc
c dc
u U
u U
u U
Theo (1) ta có: 01
2
0 7
3
dcU u
Nội dung phương pháp SVM
07/2014 7
Hình 5. Trạng thái (vector chuẩn) mạch nghịch lưu nguồn áp ba pha
Có 8 trạng thái : 2 trạng thái không (u0, u7) và 6 trạng thái tích cực (u1÷u6)
Bài tập: Tính toán giá trị điện áp tức thời và vector điện áp cho các trạng thái
còn lại của mạch nghịch lưu
Nội dung phương pháp SVM
Các vector điện áp trong mỗi trạng thái gọi là vector
chuẩn. Biên độ vector chuẩn xác định:
07/2014 8
1 2 3 4 5 6
0 7
2 / 3
8
0
dcU
u u u u u u
u u
Vector
chuẩn
Van dẫn au bu cu abu bcu u s
0u 2 4 6, ,S S S 0 0 0 0 0 0
1u 6 1 2, ,S S S 2/3 dcU -1/3 dcU -1/3 dcU dcU 0 2 / 3 0dcU
2u 1 2 3, ,S S S 1/3 dcU 1/3 dcU -2/3 dcU 0 dcU 2 / 3 ( / 3)dcU
3u 2 3 4, ,S S S -1/3 dcU 2/3 dcU -1/3 dcU - dcU dcU 2 / 3 (2 / 3)dcU
4u 3 4 5, ,S S S -2/3 dcU 1/3 dcU 1/3 dcU - dcU 0 2 / 3 ( )dcU
5u 4 5 6, ,S S S -1/3 dcU -1/3 dcU 2/3 dcU 0 - dcU 2 / 3 ( 2 / 3)dcU
6u 5 6 1, ,S S S 1/3 dcU -2/3 dcU 1/3 dcU dcU - dcU 2 / 3 ( / 3)dcU
7u 1 3 5, ,S S S 0 0 0 0 0 0
Bảng 1. Bảng giá trị điện áp các vector chuẩn
Hình 6. Vị trí vector chuẩn
trên hệ tọa độ tĩnh αβ
3u
4u
2u
6u5u
0u
7u
1u
Su
Su
Su
Nội dung phương pháp SVM
Nguyên tắc thực hiên điều chế vector không gian: Vector điện áp đặt sẽ được
tổng hợp từ các vector chuẩn đã biết của mạch nghịch lưu. Do đó, ta phải trả lời
được lần lượt các câu hỏi sau:
1. Thời gian thực hiện các vector chuẩn (bao gồm cả thời gian thực hiện các
vector tích cực và vector không) là bao lâu trong mỗi chu kỳ điều chế?
2. Trình tự thực hiện các vector chuẩn như thế nào khi vector điện áp đặt nằm
trong các sector khác nhau?
3. Xuất ra thời gian đóng ngắt các nhánh van mạch nghịch lưu?
07/2014 9
Nội dung phương pháp SVM
07/2014 10
Hình 7. Mối quan hệ giữa các sector và điện áp tức thời usa, usb, usc
Bước 2: Xác định vị trí vector điện áp đặt us
2 2
arctan( )
9
( )m
u
u
U u u
Cách 1: Sử dụng phép tính lượng giác [3]
Cách 2: Sử dụng phương pháp đại số để xác định vị trí vector điện áp đặt us
Gặp khó
khăn khi
thực hiện
trong thực tế
Nội dung phương pháp SVM
07/2014 11
su su
3
2
3
2
sa s
s s
sb
s s
sc
u u
u u
u *
u u
u
Hình 8. Thuật toán xác định vector điện áp đặt trong mỗi sector
Nội dung phương pháp SVM
07/2014 12
Hình 9. Nguyên tắc điều chế vector điện áp
Bước 3: Tính toán thời gian (hoặc hệ số điều chế) thực hiện hai
vector chuẩn trong mỗi chu kỳ điều chế Ts.
Vector điện áp đặt us sẽ được tổng
hợp từ hai vector biên trong khoảng
thời gian T1,T2. Thời gian còn lại
(Ts – T1 –T2) thực hiện vector
không.
0u
7u xu
1 2
s x y
s s
T T
T T
u u u
yu
1 . x
s
T
T
u
2 . y
s
T
T
u
01 2
0 7
1 2 0 0 7
10S x y
s s s
x y
TT T
hay
T T T
d d d hay
u u u u u
u u u u
Nội dung phương pháp SVM
07/2014 13
1 2 11S x yd d u u u
1
2
1 2 12
y yS x x
x xy yS
u uu u u d
d d
u u du u u
1
2
1
13
yx S S
nm
x y S S
uu u ud
d u u uu
A
0 1 21 14d d d
Hệ số d0 thực hiện vector không sẽ được xác định:
Viết lại (10) theo thành phần trên hệ tọa độ tĩnh αβ
Trong đó: 1 21 2;
s s
T T
d d
T T
0 1 2sT T T T
Tính toán hệ số điều chế vector chuẩn theo phương pháp đại số.
0 7 0 u uDo nên (10) được viết lại:
Nội dung phương pháp SVM
Xét ví dụ trong sector 1:
Vector us được biểu diễn như sau:
07/2014 14
0u
7u 1u
1 1 2 2. .s d d u u uu
u
2u
1 1
2 2
1 2
1 2
2 1
3 3
15
1
0
3
S
dc
S
u u u d d
u u d d
U
u
1
2
1
2 1
3 3
1 13 3
162 2
1
0 0 3
3
S S
S Sdc dc
u ud
u ud U U
Hệ số điều chế d1, d2 được xác định như (16): Hình 10. Ví dụ điều chế vector
điện áp nằm trong sector 1
Hệ số điều chế cho vector không: 0 1 21 17d d d
Nội dung phương pháp SVM
Bảng 2. Bảng tổng hợp ma trận trong mỗi sector sử dụng trong (13)
07/2014 15
Sector 1
1
2 1
3 3
1 13 3
2 2
1
0 0 3
3
nm
dc dcU U
A
Sector 2
1
2 1 3 1
1 1
3 3 2 2
0 1 0 1
nm
dc dcU U
A
Sector 3
1
1 2
0 3
1 13 3
3 31
0 2 23
nm
dc dcU U
A
Sector 4
1
1 2
0 3
1 13 3
3 31
0 2 23
nm
dc dcU U
A
Sector 5
1
1 1 3 3
1 13 3 2 2
1 1 3 3
3 3 2 2
nm
dc dcU U
A
Sector 6
1
2 1
3 3
1 13 3
2 2
1
0 0 3
3
nm
dc dcU U
A
Nhận xét: Về mặt toán học thứ tự thực hiện các vector không ảnh đến giá trị trung
bình điện áp ra nghịch lưu trong môi chu kỳ điều chế. Tuy nhiên trình tự thực hiện
các vector quyết định đến chất lượng điện áp đầu ra, số lần chuyển mạch.
Nội dung phương pháp SVM
07/2014 16
u1 u2 u7 u0
Pha a 1 1 1 0
Pha b 0 1 1 0
Pha c 0 0 1 0
S1
S3
S5
S4
S6
S2
Ts/2 Ts/2
T0/4 T0/4 T0/2 T0/2
Sector 1
u0 u1 u2 u7 u7 u2 u1 u0
T1/2 T2/2 T1/2T2/2
Bước 4: Tính toán thời gian (hoặc hệ số điều chế) thực hiện nhánh
van mạch nghịch lưu trong mỗi chu kỳ Ts
Xét ví dụ trong sector 1.
Trình tự chuyển mạch u0 → u1 → u2
→ u7 và u7 → u2 → u1 → u0
Hình 11. Mẫu xung chuẩn
trong Sector 1
Sử dụng mẫu xung đối xứng và thời gian sử
dụng vector không (u0, u7) bằng nhau.
0 7 1 2
1
18
2
sT T T T T
Nội dung phương pháp SVM
07/2014 17
0
0
1
0
1 2
2
19
2
2
a
b
c
d
d
d
d d
d
d d d
Căn cứ vào đặc điểm kênh PWM trong các vi điều khiển (thực chất là bộ đếm
tiến lùi), ta sẽ xác định được hệ số điều chế cho nhánh van mạch nghịch lưu
Hệ số điều chế được giới hạn: 0 ≤ da, db, dc ≤ 1
Nhận xét: + Mỗi lần chuyển trạng thái chỉ có một nhánh cầu chuyển mạch.
+ Điện áp ra sẽ có sóng hài bậc 2fs do trong một chu kỳ mỗi pha
chuyển mạch 2 lần.
S1
S3
S5
S4
S6
S2
Ts/2 Ts/2
T0/4 T0/4 T0/2 T0/2
Sector 1
u0 u1 u2 u7 u7 u2 u1 u0
T1/2 T2/2 T1/2T2/2
Nội dung phương pháp SVM
07/2014 18Hình 12. Các mẫu xung chuẩn đưa ra trong mỗi sector
Bài tập: Tính toán hệ số điều chế nhánh van mạch nghịch lưu khi vector điện
áp đặt nằm trong các sector còn lại.
Nội dung phương pháp SVM
Bảng 3. Hệ số điều chế cho nhóm nhánh van của mạch nghịch lưu
07/2014 19
Sector Thời gian đóng/cắt Sector Thời gian đóng/cắt
Sector 1
da = d0/2
db = d0/2 + d1
dc = d0/2 + d1 + d2
Sector 4
da = d0/2 + d1 + d2
db = d0/2 + d1
dc = d0/2
Sector 2
da = d0/2 + d1
db = d0/2
dc = d0/2 + d1 + d2
Sector 5
da = d0/2 + d1
db = d0/2 + d1 + d2
dc = d0/2
Sector 3
da = d0/2 + d1 + d2
db = d0/2
dc = d0/2 + d1
Sector 6
da = d0/2
db = d0/2 + d1 + d2
dc = d0/2 + d1
Vấn đề bàn thêm
07/2014 20
+ Thời gian chết - deadtime phải có
(Hình 14), ảnh hưởng như thế nào đến
dạng điện áp ra mạch nghịch lưu .
+ Cần phải có biến pháp gì để giải quyết
vấn đề này (bù thời gian deadtime)[ 2]. Hình 14. Xuất hiện thời gian chết deadtime
trong mỗi nhánh van mạch nghịch lưu
+ Khả năng tận dụng điện áp một
chiều Udc bằng bao nhiêu??
+ Các mẫu xung có thể xuất hiện ở
bước 4 : Điều chế ngẫu nhiên, điều
chế 2 nhánh van [1, 2, 3].
2 / 3dcU
/ 3dcU
/ 2dcU
Hình 13. Quĩ đạo vector điện áp
theo phương pháp PWM
Kết quả mô phỏng
07/2014 21
Ví dụ: Tham số mô phỏng sơ đồ Udc = 500V, tải của mỗi pha mạch nghịch lưu
R= 5Ω, L = 2mH (tải đối xứng, đấu hình sao), và biên độ điện áp đỉnh mỗi pha
là 200V có tần số 50Hz, tần số băm xung là 5kHz.
u_anpha
u_beta
1
puls
-C-
f*
dq
ab
dq -> ab
0
Uq
500
Udc
200
Ud
pulses
Sawtooth
v a
v b
uDC
Duty
SVM
Relay
1
s
Integrator
f(u)
Fcn
1
Constant4
Us
v
+
-
Voltage Measurement
Scope1
Scope
g C
E
IGBT/Diode5
g C
E
IGBT/Diode4
g C
E
IGBT/Diode3
g C
E
IGBT/Diode2
g C
E
IGBT/Diode1
g C
E
IGBT/Diode
DC
i
+ -
Current Measurement
1
Gate
Hình 15. Sơ đồ mô phỏng khâu SVM và PWM
bằng Matlab/Simulink
Hình 16. Sơ đồ mô phỏng mạch nghịch lưu
nguồn áp ba pha bằng Matlab/Simpower
Kết quả mô phỏng
07/2014 22
0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
t(s)
a. Hệ số điều chế tính ra từ khâu SVM
Hình 17. Kết quả mô phỏng với phương pháp
điều chế vector không gian
Kết quả mô phỏng
07/2014 23
0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1
-600
-400
-200
0
200
400
600
t(s)
U
a
b
(V
)
b. Điện áp dây đầu ra nghịch lưu ba pha
Hình 17. Kết quả mô phỏng với phương pháp
điều chế vector không gian
Kết quả mô phỏng
07/2014 24
0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1
-50
-40
-30
-20
-10
0
10
20
30
40
50
t(s)
iS
a
(A
)
c. Dòng điện đầu ra nghịch lưu ba pha
Hình 17. Kết quả mô phỏng với phương pháp
điều chế vector không gian
Kết quả mô phỏng
07/2014 25
d. Phân tích phổ dòng điện
Hình 17. Kết quả mô phỏng với phương pháp
điều chế vector không gian
Kết luận về phương pháp SVM
07/2014 26
1.Tận dụng được điện áp một chiều tốt hơn phương pháp sinPWM (đã biết).
2. Linh hoạt tạo ra các mẫu xung khác nhau trong mỗi sector để phù hợp với
các ứng dụng riêng biệt. Từ đó xuất phương pháp điều chế mới: điều chế ngẫu
nhiên (giảm sóng hài điện áp tại lân cận tần số phát xung) và điều chế hai
nhánh van (giảm số lần chuyển mạch)....[1,2].
3. Phù hợp cài đặt cho vi điều khiển hiện tại.
4. Giảm sóng điều hòa bậc cao
Tài liệu tham khảo
07/2014 27
[1]. Nguyễn Phùng Quang, Andreas Dittrich (2006); Truyền động điện thông
minh; Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
[2]. Nguyễn Phùng Quang; Điều chế ngẫu nhiên (stochastic modulation) Giải
pháp cải thiện phổ sóng hài; Tạp chí Tự động hóa ngày nay, số 86, 10/2007, tr.
97 – 100 và 102.
[4]. Trần Trọng Minh (2009); Giáo trình Điện tử công suất; Nhà xuất bản Giáo
dục.
[3]. Ali Keyhani (2005); Pulse-Width Modulation (PWM) Techniques;
Department of Electrical and Computer Engineering The Ohio State University
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_thiet_ke_he_thong_dieu_khien_dien_tu_cong_suat_die.pdf