Bài giảng Thiết kế logic số - Chương 2.4: Phát biểu tuần tự - Hoàng Văn Phúc
Câu 1: Điểm đặc trưng nhất của các phát biểu tuần tự
trong VHDL
A. Câu lệnh được thực thi một cách tuần tự theo thứ tự
xuất hiện
B. Lệnh tuần tự được biên dịch thành mã máy giống như
câu lệnh của phần mềm.
C. Lệnh tuần tự chỉ xuất hiện trong khối process hoặc
chương trình con
D. Câu lệnh tuần tự dùng để mô tả mạch tuần tự
22 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 423 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thiết kế logic số - Chương 2.4: Phát biểu tuần tự - Hoàng Văn Phúc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TS. Hoàng Văn Phúc
Bộ môn KT Xung, số, Vi xử lý
02/2017
Thiết kế logic số
(VLSI design)
https://sites.google.com/site/phucvlsi/teaching
Nội dung: Phát biểu tuần tự
Thời lượng: 3 tiết bài giảng
Nội dung
2
VHDL statements
VHDL
statements
Sequential Concurrent
3
Đồng thời Tuần tự
Sequential statements (Phát biểu tuần tự)
KN: Là các phát biểu được thực thi một cách tuần tự
Việc thực thi phụ thuộc vào vị trí xuất hiện của chúng
trong chương trình.
Vị trí:
Trong các khối Processes (Quá trình), Procedures
(chương trình con) and Functions (Hàm)
Ứng dụng:
Dùng mô tả cho mạch tuần tự
Dùng mô tả mạch tổ hợp (ít dùng)
Dùng cho các cấu trúc mô phỏng, kiểm tra
4
Sequential statements
1. IF, CASE
2. WAIT, ASSERT, REPORT
3. LOOP
4. Sequential Signal Assignment
5
PROCESS
[label]: Process (sensitive list)
Variable:
Begin
-- sequential statements
End process [label];
SENSITIVE LIST?
6
IF condition1 THEN
-- [sequence-of-statements1]
ELSIF condition2 THEN
--- [sequence-of-statements2]
ELSIF condition3 THEN
[sequence-of-statements3]
..
ELSE
[sequence-of-statementsN]
END IF;
Lệnh IF
7
IF Example 1: D-Flip Flop
8
if rising_edge(clk) then if (clk='1' and clk'event) then
if falling_edge(clk) then if (clk=‘0' and clk'event) then
Điều khiển theo sườn clock:
library ieee ;
use ieee.std_logic_1164.all;
entity dff is
port ( d: in std_logic;
rst: in std_logic;
clk: in std_logic;
q: out std_logic);
end dff;
architecture behv of dff is
begin
dff_proc: process(rst, clk)
begin
if (rst = ‘1’) then
q <= ‘0’;
-- clock rising edge
elsif (clk='1' and clk'event) then
q <= d;
end if;
end process dff_proc;
end behv; 9
IF Example 2: Register
REG1
D
Q
clk, reset
10
IF Example 3: Simple Counter
Counter enable?
Kd #= 2N
11
CASE expression IS
WHEN choice1 =>
--[sequence-of-statements1]
WHEN choice2 =>
--[sequence-of-statements2]
...
WHEN others => -- optional if all choices covered
--[sequence-of-statementsN]
END CASE;
Lệnh CASE
12
CASE – Example: Multiplexer
MUX
IN1(n-bit)IN2(n-bit)
Dout(n-bit)
Sel
13
library IEEE;
use IEEE.STD_LOGIC_1164.ALL;
entity mulx2_1 is
port (
in1 : in std_logic_vector(7 downto 0);
in2 : in std_logic_vector(7 downto 0);
sel : in std_logic;
dout : out std_logic_vector(7 downto 0)
);
end mux2_1;
architecture Behavioral of mux2_1 is
begin
process(in1, in2,sel)
begin
case sel is
when ’0’ => dout <= in1;
when others => dout <= in2;
end case;
end process;
end Behavioral;
14
for variable in range loop
-- sequence-of-statements
end loop;
Lệnh LOOP: 3 kiểu
15
while condition loop
-- sequence-of-statements
end loop;
loop
-- sequence-of-statements
exit when condition
end loop;
library IEEE;
use IEEE.STD_LOGIC_1164.ALL;
-----------------------------------------
entity loop_example is
port(
vector_in : in std_logic_vector(7 downto 0);
out1 : out std_logic
);
end loop_example;
------------------------------------------
architecture loop1 of loop_example is
begin
loop_p: process (vector_in)
variable i : integer;
variable p : std_logic;
begin
p := '1';
for i in 7 downto 0 loop
p := p and vector_in(i);
end loop;
out1 <= p;
end process loop_p;
end loop1;
Lệnh LOOP: Ví dụ (1) – Không có điều kiện
16
architecture loop2 of loop_example is
begin
loop_p: process (vector_in)
variable i: integer;
variable p: std_logic;
begin
i := 7;
p := '1';
while (i >= 0) loop
p := p and vector_in(i);
i := i-1;
end loop;
out1 <= p;
end process loop_p;
end loop2;
Lệnh LOOP: Ví dụ (2)
17
architecture loop3 of loop_example is
begin
loop_p: process (vector_in)
variable i: integer;
variable p: std_logic;
begin
p := '1';
i := 7;
loop
p := p and vector_in(i);
i := i-1;
exit when i < 0;
end loop;
out1 <= p;
end process loop_p;
end loop3;
Lệnh LOOP: Ví dụ (3)
18
Trắc nghiệm
Câu 1: Điểm đặc trưng nhất của các phát biểu tuần tự
trong VHDL
A. Câu lệnh được thực thi một cách tuần tự theo thứ tự
xuất hiện
B. Lệnh tuần tự được biên dịch thành mã máy giống như
câu lệnh của phần mềm.
C. Lệnh tuần tự chỉ xuất hiện trong khối process hoặc
chương trình con
D. Câu lệnh tuần tự dùng để mô tả mạch tuần tự
19
Trắc nghiệm
Câu 2: Đặc điểm khác biệt giữa lệnh IF và lệnh CASE
A. Không có sự khác biệt, hai lệnh này có thể sử dụng
thay thế lẫn nhau.
B. Điều kiện trong câu lệnh CASE là điều kiện cùng cấp
còn điều kiện trong câu lệnh IF là điều kiện phân cấp
C. Lệnh CASE thường dùng cho các khối tổ hợp, còn
lệnh IF sử dụng cho khối mạch tuần tự
D. Không có sự khác biệt rõ rệt giữa hai câu lệnh
20
Trắc nghiệm
Câu 3: Cơ chế ảnh hưởng của sensitive list trong khối Process
A. Giống như danh sách các tham biến đầu vào của khối thiết kế
B. Danh sách sensitive list kích thích cho quá trình thực hiện
C. Bất kỳ sự thay đổi nào của các đối tượng trong danh sách
sensitive list đều làm cho quá trình tương ứng được thực thi.
D. Giá trị của các tín hiệu trong danh sách sensitive list quy định giá
trị của các tín hiệu đầu ra của khối quá trình
21
Trắc nghiệm
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng
A. Lệnh Loop chỉ có ý nghĩa sử dụng trong mô phỏng thiết kế
B. Lệnh IF và lệnh CASE có thể thay thế nhau trong một số
trường hợp
C. Lệnh WAIT, ASSERT chỉ sử dung cho mục đích mô phỏng
kiểm tra thiết kế.
D. Phần tử nhớ chỉ có thể mô tả bằng câu lệnh tuần tự
22
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_thiet_ke_logic_so_chuong_2_4_phat_bieu_tuan_tu_hoa.pdf