Bài giảng Thiết kế, xây dựng mạng

20 , Điều khiển từ xa không hoạt động . 1 , Các địa chỉ điều khiển từ xa không chính xác 2 , Khoảng cách remote quá xa hoặc góc quá lớn . 3 , Pin yeáu . 4 , Remote hay bảng điều khiển phía trước đầu ghi bị hư hỏng . 21 . Thời gian lưu trữ là không đủ 1 , Dung lượng ổ cứng là không đủ . 2 , Các đĩa cứng bị hư hỏng . 22 . Các tập tin tải về không thể xem được .251 1 , Không hổ trợ chương trình media player 2 , Không có phần mềm DX 8.1 hoặc phiên bản cao hơn . 3 , Không có tập tin DivX 503Bundle. exe và ffdshow-2004 1012. exe phải cài đặt trong hệ thống của Windows XP. 23 . Không có mật mã vào mạng và mật mã vào menu thiết lập đầu ghi . Xin vui lòng liên hệ với các đại lí gần nhất hoặc gọi cho nhà cung cấp . Chúng tôi sẽ cung cấp các dịch vụ theo loại máy và phiên bản chương trình .

pdf265 trang | Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 449 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thiết kế, xây dựng mạng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
taäp tin video Backup Phaùt hieän hoaëc ñònh daïng thieát bò sao löu, choïn loïc laïi caùc taäp tin 204 Alarm Motion Detection Thieát laäp keânh doø tìm chuyeån ñoäng baùo ñoäng, ñoä nhaäïy chuyeån ñoäng, vuøng chuyeån ñoäng, caùc thoâng soá lieân keát : ñaàu ra baùo ñoäng, ghi aâm, PTZ,.. Video Blind Thieát laäp baùo ñoäng cho keânh camera, ñoä nhaäïy, caùc thoâng soá lieân keát: ñaàu ra baùo ñoäng, ghi aâm, PTZ, Video Loss Thieát laäp keânh baùo ñoäng maát hình, lieân keát caùc thoâng soá: ñaàu ra baùo ñoäng, ghi aâm , PTZ, Alarm Input Thieát laäp ngoõ vaøo keânh baùo ñoäng, kieåu thieát bò, thoâng soá lieân keát : baùo ñoäng ngoõ ra, ghi aâm ,PTZ, Alarm output Thieát laäp cheá ñoä baùo ñoäng: caáu hình , höôùng daãn, taét maùy System configuration General Configuration Thieát laäp thôøi gian heä thoáng, ñònh daïng döõ lieäu, ngoân ngöõ, thôøi gian hoaït ñoäng ñaày dung löôïng oå cöùng, cheá ñoä ñaàu ra, Encode Configuration Thieát laäp thoâng soá maõ hoaù chính, cheá ñoä maõ, khaû naêng phaân giaûi, tyû leä khung hình , kieåm soaùt doøng maõ , Network Configuration Thieát laäp caùc thoâng soá maïng cô baûn, DHCP vaø DNS thoâng soá, toác ñoä download cao NetService PPPOE, NTP, Email, IP, tham soá DDNS GUI display Ñaët teân keânh, xem bieåu töôïng, che daáu , tieâu ñeà thôøi gian, keânh thôøi gian. PTZ Configuration Thieát laäp keânh , giao thöùc PTZ, ñòa chæ, toác ñoä Serial port Configuration (RS232) Thieát laäp coång noái tieáp chöùc naêng, toác ñoä baud, date bit, stop bit, kieåm tra. Tour Thieát laäp cheá ñoä tuaàn tra vaø khoaûng thôøi gian Advanced Management tools Hard disk management Ñaët ñóa cöùng ñöôïc chæ ñònh laø ñóa ñoïc – ghi, ñóa chæ ñoïc hoaëc ñóa döï phoøng, xoaù döõ lieäu, caäp nhaät ngaøy thaùng User Management Söûa ñoåi ngöôøi duøng, nhoùm hoaëc maät khaåu. Theâm ngöôøi duøng hoaëc nhoùm. Xoaù thaønh vieân hoaëc nhoùm. Online user Phaù vôõ keát noái vôùi ngöôøi söû duïng ñaõ ñaêng nhaäp. Khoaù taøi khoaûn sau khi nghæ cho ñeán khi khôûi ñoäng laïi. 205 TV adjust Ñieàu chænh ngöôïc TV, maët haïn cheá, raát chi ly, ñöôøng maïn Automatic Maintenance Thieát laäp töï ñoäng khôûi ñoäng laïi heä thoáng vaø töï ñoäng xoaù caùc taäp tin Restore Thieát laäp phuïc hoài traïng thaùi: thieát laäp thoâng thöôøng, thieát laäp maõ soá, thieát laäp ghi, caøi ñaët baùo ñoäng, thieát laäp maïng, dòch vuï maïng, xem phaùt laïi, caøi ñaët coång giao tieáp, quaûn lyù ngöôøi duøng . System information Hard disk information Tính naêng hieån thò ñóa cöùng vaø thôøi gian ghi Code stream Statistics Hieån thò thoâng tin maõ nguoàn Log information Xoaù taát caû caùc thoâng tin ñaêng nhaäp video vaø thôøi gian Edition information Hieån thò phieân baûn thoâng tin Logout Thoaùt , taét maùy vaø khôûi ñoäng laïi 6.4.4. Ghi hình - Menu RECORD. 6.4.4.1. Thiết Lập Thông Số Ghi Hình (Record Config). Thiết lập các thông số ghi trong các kênh giám sát. Hệ thống được thiết lập là 24 giờ ghi liên tục vào lần khởi động đầu tiên. Để thiết lập ta vào: [ menu chính ] => [chức năng ghi] => [thiết lập ghi] để thiết lập. [ main menu] => [ record ] => [ recording config ] Lưu ý : phải có ít nhất một đĩa cứng đọc – ghi 206 - [Channel] Chọn số kênh tương ứng để thiết lập từng kênh. Chọn “All”để thiết lập toàn bộ kênh. [Redundancy] Tùy chọn chức năng dự phòng để thực hiện các chức năng sao lưu tập tin hai vị trí. Sao lưu tập tin 2 vị trí là sao lưu vào 2 ổ cứng. Khi bạn thực hiện sao lưu dự phòng, phải lắp đặt 2 ổ cứng. [Length] Cài thời gian ghi của mỗi tập tin video. Giá trị mặc định là 60 phút ( minutes ) [PreRecord] Ghi 1-30 giây trước khi kích hoạt. [Record mode] thiết lập chế độ ghi: theo lịch trình, ghi tay hoặc dừng lại. Schedule: Ghi lại theo lịch trình được thiết lập (thông thường, phát hiện và báo động) Manual: Nhấp vào nút ghi, các kênh ghi theo qui định. Stop: Nhấp vào nút dừng, dừng ghi theo từng kênh . [Period] Thiết lập thời gian ghi thông thường, bắt đầu ghi theo thời gian đã thiết lập. [Record Type] Thiết lập kiểu ghi, thường xuyên, phát hiện hoặc báo động. Regular: Thực hiện thường xuyên ghi lại trong phần thời gian qui định. các loại tập tin video là “R”. Detect: Kích hoạt ghi khi đầu ghi “phát hiện chuyển động ” , “camera bị che” hay “mất hình”. các loại tập tin video là “M”. Alarm: Kích hoạt tín hiệu báo động bên ngoài theo thời gian . Các loại tập tin video là “A” Lưu ý : hãy tham khảo phần Alarm để thiết lập chức năng báo thức tương ứng. 6.4.4.2. Lưu Trữ Ảnh Chụp (Snapshot Storage). Thiết lập các thông số ảnh chụp cho các kênh khác nhau. Mặc định đầu ghi thiết lập cho bản chụp liên tục 24 giờ, hãy vào DeviceConfig => Snapshot Storage trên chương trình CMS xem qua mạng để thiết lập cài đặt cho phù hợp theo nhu cầu. (tương tự như thiết lập trong Record Config) 207 [Channel] Chọn kênh liên quan để thiết lập , bấm vào “all” để đặt tất cả các kênh [Presnap] Thiết lập số lượng hình ảnh trước khi ghi , mặc định là 5 hình. [Record] Thiết lập trạng thái ghi , “lịch ghi” , “ghi tay” và “Stop” Schedule : ảnh chụp theo kiểu ghi ( thường xuyên , phát hiện , báo động) và theo thời gian. Manual : ảnh chụp theo chế độ tay Stop : dừng chụp ảnh [Period] Chỉ khởi động chụp ảnh lưu trữ ở giai đoạn thiết lập. [Type] Kiểu chụp : thường xuyên (Regular), phát hiện (Detect), báo động (Alarm). Thường xuyên : chụp tại giai đoạn thiết lập Phát hiện : ở giai đoạn thiết lập khi phát hiện chuyển động, mất tín hiệu .. được cài sẵn cho phép chụp ảnh nhanh Báo động : ảnh chụp ở giai đoạn thiết lập khi báo động, trong đó có cài sẵn cho phép chụp nhanh. 6.4.4.3. Trạng Thái Ghi Hình - RECORD MODE. Để kiểm tra trạng thái ghi hình của đầu ghi. Từ Menu Chính, ta Click chọn Record Mode 208 Kiểm tra tình trạng kênh hiện tại : " " có nghĩa là trạng thái không ghi, " " có nghĩa là trạng thái đang ghi [Schedule] ghi lại theo cấu hình thiết lập. [Manual] Click vào vị trí “All” và những kênh đã ghi không bị ảnh hưởng đến trạng thái ghi của nó [Stop] Nhấp vào nút stop và dừng ghi các kênh không bị ảnh hưởng các kênh đang ghi khác. 6.4.5. Xem lại hình đã ghi (PlayBack). Có hai phương pháp cho bạn để xem lại các file video trong ổ đĩa cứng. 1 . Trong Menu tóm lược => PlayBack 2 . Main menu => Record =>Playback 209 Lưu ý : Các ổ đĩa cứng lưu các tập tin video phải được thiết lập như là đọc - ghi hoặc chỉ đọc video playback 1. Listed files 2. File information 3 – 4 . File backup 5. File searching 6. Playback control6 7. Operation hint 1. [ Listed files ] Xem các tập tin video đã lưu được liệt kê 2. [ File information ] Xem thông tin tập tin được tìm thấy. 3-4. [ File backup ] : các file sao lưu được chọn . Lưu ý : lưu trữ phải được cài đặt trước khi các tập tin sao lưu. Nếu sao lưu kết thúc, các sao lưu có thể xem lại riêng . Detect: Phát hiện các thiết bị lưu trữ được kết nối với DVR chẳng hạn như ổ cứng, ổ đĩa CD Erase: Chọn các tập tin để xoá và click “ Erase “ để xoá các tập tin. 210 Stop: Dừng sao lưu . 5. [File searching] Tìm kiếm các tập tin theo các thông số tìm kiếm. File type: Thiết lập các loại tập tin tìm kiếm . Channel: Thiết lập kênh tìm kiếm . Start Time: Đặt thời gian tìm kiếm 6. [Playback control] Hãy tham khảo bảng sau đây để biết thêm thông tin. Button Chức Năng Button Chức Năng / Play/pause Backward Stop Slow play Fast play Previous frame Next frame Previous file Next file Circulation Full screen Phím ñieàu khieån Playback Chöùc naêng ñaëc bieät: Xem lại theo thời gian: Đặt thời gian (h/m/s) trong cột thời gian và sau đó nhấn vào nút play . Hệ thống có thể hoạt động xem lại chính xác theo thời gian tìm kiếm. Local zoom: Khi hệ thống ở chế độ xem lại toàn bộ màn hình, chúng ta có thể kéo chuột vào màn hình để chọn một phần và sau đó click chuột trái để nhận ra điểm zoom, hoăc click phải chuột để thoát ra. 7. [Operation hint]: Hiển thị các chức năng của vị trí con trỏ chuột. 6.4.6. Sao lưu hình (Backup): Để sao lưu hình giám sát vào ổ đĩa cứng bạn Click theo đường dẫn sau: 211 Main menu => Record => Backup Nhấp vào nút Backup và hộp thoại hiện lên. Bạn có thể chọn các tập tin sao lưu theo các kênh (Channel) và thời gian sao lưu ( Start Time – End Time ). Remove : xoá các thông tin file lưu. Add : Hiển thị các tập tin thông tin đáp ứng được các thuộc tính tập tin cài đặt Start/ Pause: Nhấp vào nút Start để bắt đầu sao lưu và nhấn vào nút pause để dừng sao lưu. Cancel : Trong khi sao lưu bạn có thể thoát khỏi cách bố trí trang để thực hiện các chức năng khác . 6.4.7. Thiết lập hệ thống đầu ghi hình – System. Thiết lập thông số hệ thống như: tổng hợp, mã hoá, mạng lưới, dịch vụ mạng, PTZ, cấu hình, RS 322 và cài đặc lịch trình 212 Trên desktop vào [Main Menu] => [System] => để vào màn hình thiết lập hệ thống đầu ghi. 6.4.7.1. Thiết Lập Tổng quát – General. Trên desktop vào [Main Menu] => [System] => [General] để vào thiết lập Tổng Quát. [ System time ] Thiết lập hệ thống dữ liệu và thời gian [ Date format ] Chọn định dạng ngày : Y M D, M D Y, D M Y [ Date Separator] Chọn dấu phân cách danh sách các định dạng dữ liệu. [ Time Format] Chọn định dạng thời gian : 24 – giờ hoặc 12 giờ. [ Language] Anh, Pháp, Bộ Đào Nha, Nga, Ý, Trung Quốc, Ty Ban Nha, Thi Lan, Hy Lạp, Tiếng Nhật, Tiếng Đức, Ba Lan. [ HDD full] Chọn ngừng ghi: Dừng ghi khi ổ cứng đầy . Chọn ghi chồng lên ( Overwrite ): xóa các tập tin ghi đầu tiên và tiếp tục ghi khi đĩa cứng đầy 213 [DVR No.] Chỉ khi địa chỉ các phím của remote và đầu DVR khớp tương ứng, remote mới hoạt động [Video Standard] PAL hoặc NTSC. [Auto Logout] Tự động thoát. Cài đặt thời gian ngầm định 0 – 60 phút. Ở giá trị 0 là không ngầm định. [DST] Chọn lựa thời gian theo ngày - tuần và bật hộp thoại như sau. 6.4.7.2. Encode Setup (Thiết Lập Mã Hoá). Trên desktop vào [Main Menu] => [System] => [Encode] để vào thiết lập Mã Hóa. Thiết lập các mã số video/ âm thanh : tập tin video, giám sát từ xa và ..Thiết lập thông số mã hoá tất cả các kênh độc lập trong phần beân traùi, và thiết lập các kết hợp tham số mã hoá ở phần bên phải Lưu ý : Kết hợp mã hoá giới thiệu các kỷ thuật nén hình trong đó kết hợp nén hình đa kênh và một kênh hình đặt biệt . Áp dụng cho đa kênh phát lại đồng thời, giám sát đa kênh thời gian thực qua điện thoại di động 214 [Channel] Chọn kênh [Compression] Cấu hình chuẩn nén H 264 [Resolution] Độ phân giải loại D1/ HD1 / CIF / QCIF [Frame Rate] PAL:1 ~25 khung hình / s ; NTSC N : 1 ~ 30 khung hình /s [Bit Rate Type] Bạn có thể chọn dòng mã giới hạn hoặc dòng mã thay đổi . Khi bạn chọn dòng mã thay đổi có sáu lựa chọn chất lượng hình ảnh . [ Bit Rate] Thiết lập giá trị dòng mã để thay đổi chất lượng hình ảnh . Các giá trị dòng mã lớn hơn có chất lượng hình ảnh tốt hơn . D1 (1000 ~ 1500kbps), CIF (384 ~ 1500 kbps), QCIF (64 ~512 kbps [Video/ Audio] Khi caùc bieåu töôïng xuaát hieän ôû chieàu ngöôïc laïi, caùc file video ñaõ ñöôïc gheùp vôùi file audio. 6.4.7.3. Network Setup (Thiết Lập Mạng). Trên desktop vào [Main Menu] => [System] => [Network] để vào thiết lập Mạng. 215 [Net Card] Bạn có thể chọn card mạng cáp hoặc card mạng không dây [DHCP Enable] Tự động nhận địa chỉ IP (không đề nghị) Lưu ý: Máy chủ DHCP được cài đặt sẵn [IP address] Thiết lập địa chỉ IP. Mặc định : 192.168.1.10 [Subnet mask] Thiết lập mã mặt nạ mạng . Mặc định : 255.255.255.0 [Gateway] Thiết lập mặc định cổng mạng . Mặc định : 192.168.1.1 [DNS setup] Tên miền máy chủ. Nó dịch tên miền thành địa chỉ IP. Địa chỉ IP được cung cấp bởi nhà cung cấp mạng. Địa chỉ này phải được cài đặt và khởi động lại sau đó nó hoạt động [TCP port] mặc định: 34567 [HTTP port] mặc định: 80 [HS Download] [Transfer Policy] Có ba cơ chế: tự thích ứng, ưu tiên chất lượng hình ảnh, ưu tiên tính liên tục hình ảnh. Các dòng mã sẽ điều chỉnh theo các thiết lập. Tự thích ứng là sự cân bằng của 2 cơ chế còn lại . Cơ chế tự thích ứng và cơ chế ưu tiên tính liên tục hình ảnh chỉ có giá trị khi các dòng mã được mở, nếu không cơ chế ưu tiên chất lượng hình ảnh mới có giá trị 6.4.7.4 NetService.(Dịch vụ mạng). Trên desktop vào [Main Menu] => [System] => [NetService] để vào thiết lập Dịch Vụ Mạng. 216 Lựa chọn dịch vụ mạng và nhấn “ Set “ cài đặt cấu hình chức năng mạng hoặc nhấn đúp chuột vào nút service để cấu hình các thông số. [ PPPoE setup] PPPOE Nhập tên người dùng và mật khẩu mà ISP (nhà cung cấp dịch vụ internet) cung cấp. Sau khi lưu nó khởi động lại hệ thống của bạn. Sau đó, DVR kết nối mạng dựa trên PPPOE. Địa chỉ IP sẽ thay đổi vào địa chỉ IP động sau thực hiện trên là hoạt động tốt . Hoạt động: Sau khi thực hiện PPPoe thành công, có được địa chỉ IP hiện hành, sử dụng địa chỉ IP này truy cập vào DVR thông qua cổng User [NTP setup] 217 NTP Các máy chủ NTP phải được cài đặt trong máy tính . Host computer IP : nhập địa chỉ IP cài đặt NTP server. Port: maëc ñònh 123. Bạn có thể thiết lập các cổng theo NTP server. Time zone : London GMT + 0, Berlin GMT + 1, Cairo GMT + 2, Moscow GMT 3, New Delhi GMT 5, Bangkok GMT + 7, Hongkong - Bắc Kinh GMT + 8, Tokyo GMT + 9, Sydney GMT 10, Hawaiii GMT-10, Alaska GMT-9, Thái Bình Dương thời gian GMT-8, thời gian miền núi GMT-7 của Mỹ , thời gian trung tâm Mỹ GMT- 6, thời gian miền đông của Mỹ GMT-5, thời gian Đại Tây Dương GMT-4, Brazil GMT-3, thời gian giữa Đại Tây Dương GMT -2. Cập Nhật Thời Gian: Mặc định: 10 phút. [Thiết Lập Email] Nếu báo động được bật hoặc hình aûnh lieân keát vôùi baùo ñoäng ñöôïc ñöa ra, gửi thông tin báo động và hình ảnh tới địa chỉ email ñaõ ñònh saún Email . 218 SMTP server: Địa chỉ máy chủ Email. Nó có thể là một địa chỉ IP hoặc Tên miền. Tên miền có thể được dịch chính xác là cấu hình DNS. Port: Số cổng máy chủ Email . SSL: Quyết định xem bằng cách sử dụng giao thức secure socket layer để đăng nhập. User name: Áp dụng tên người dùng các máy chủ email. Password: Nhập mật khẩu tương ứng cho người dùng . Sender: Đặt địa chỉ người gửi email. Receiver: Gửi email cho người nhận chỉ định khi báo động được bật. Bạn có thể đặt tối đa 3 người nhận . Title: Bạn có thể thiết lập như bạn muốn . [IP filter setup] (thiết lập bộ lọc IP) Khi chọn danh sách trắng, chỉ có địa chỉ IP liệt kê có thể kết nối các DVR. 64 địa chỉ IP được hổ trợ trong danh sách . Khi chọn danh sách đen, các địa chỉ IP liệt kê không thể kết nối DVR. 64 địa chỉ IP được hổ trợ trong danh sách. Bạn có thể xoá các địa chỉ IP được thiết lập trong phần tuỳ chọn. Lưu ý: khi cung một địa chỉ IP có trong danh sách trắng và đen cùng một lúc, các danh sách đen có quyền ưu tiên hơn. Bộ lọc IP. [DDNS] Nó là chữ viết tắt của tên miền động máy chủ. 219 Local domain name: cung cấp tên miền đăng ký bởi DDNS . User name: cung cấp các tài khoản DDNS. Password: cung cấp mật khẩu đăng ký DDNS Khi DDNS được cấu hình thành công và bắt đầu bạn có thể kết nối tên miền trong cột địa chỉ IE để truy cập qua mạng. Lưu ý: các thiết lập DNS phải được cấu hình chính xác trong các thiết lập mạng thiết lập DDNS [FPT setup] FTP chỉ có sẵn khi báo động xảy ra, hoặc kích hoạt báo động ghi âm và chụp ảnh, nó sẽ tải hình ảnh chụp và hồ sơ liên quan lên máy chủ FTP. Thiết lập FTP. [Kích hoạt tính năng] click vào Enable, sau đó tất cả các thiết lập sẽ có sẵn . [Server IP]: Địa chỉ IP của máy chủ FTP [Port]: Cổng tên miền của FTP, mặc định 21. [User name]: Tên người dùng của FTP. [Password ]: Mật khẩu của người dùng. 220 [Max file length]: Độ dài tối đa tập tin được đóng gói và tải lên, mặc định là 128M [Dir Name]: Danh mục các tập tin tải lên . [Wireless config]: ADSL qua card mạng 3G, sử dụng CMS truy cập vào và cấu hình các thiết bị Cấu hình mạng không dây [Enable]: Chọn Enable để thực hiện cho tất cả các thiết lập sẵn. [Type]: Kiểu quay số , mặc định là AUTO. [Wireless AP]: Điểm truy cập 3G. [Dial number]: Quay số 3G [User Name]: Tên người dùng của 3G [Password]: Mật khẩu của người sử dụng quay số . [IP Address]: Địa chỉ IP ,nhận được từ quay số . [Mobbile Monitor Setup]: Để truy cập thiết bị baèng điện thoại di động, bắt đầu thực hiện Nat port 34599 vào router và sử dụng phần miềm CMS để theo dõi. Thiết lập xem qua điện thoại 221 [Enable ] kích hoạt tính năng (mobile monitor setup) để đảm bảo chức năng hoàn toàn khả thi. [Port ] Đó là một cổng giám sát qua điện thoại di động mà bạn phải cần Nat vào router nếu muốn truy cập nó bằng điện thoại di động . [UPNP] Giao thức UPNP có thể tự động chuyển tiếp cổng trên router, hãy chắc chắn UPNP đang chạy trên router trước khi sử dụng nó. [Enable] Chọn Enable để đảm bảo tất cả các cài đặt UPNP có sẵn [HTTP] Router sẽ tự động phân phối cổng HTTP cho thiết bị, khi xem IE, nó cần cổng này (ví dụ 60.129.26.66) [TCP] Router sẽ tự động phân phối các cổng TCP cho thiết bị , khi giám sát thông qua phần mềm CMS, nó cần cổng này . [ Mobile port ] Router sẽ tự động phân phối cổng mobile cho thiết bị, khi xem qua điện thoại nó cần cổng này. 6.4.7.5. Hiển Thị Giao Diện Đồ Hoạ (GUI Display). Trên desktop vào [Main Menu]=>[System]=>[GUI Display] để vào thiết lập Giao Diện Đồ Hoạ. Cấu hình các thông số đầu ra video bao gồm cả chế độ đầu ra và chế độ mã đầu ra. Đầu ra : Trong chế độ xem trước trạng thái bao gồm : Tiêu đề kênh , hiển thị thời gian , tình trạng ghi , thông tin tình trạng cánh báo 222 Mã đầu ra : Trong chế độ mạng lưới giám sát và tập tin video bao gồm : Tiêu đề kênh, hiển thị thời gian , tình trạng ghi , thông tin tình trạng báo động Hiển thị giao diện đồ hoạ [Channel Title] Nhấp vào nút Set để thay đổi tên cho từng camera. Có 25 chữ cái được hổ trợ . [Time Display ] Hiển thị các dữ liệu hệ thống và thời gian trong cửa sổ giám sát . [Channel Title] Hiển thị các hệ thống số kênh trong cửa sổ giám sát . [Record Status] Hiển thị hệ thống trạng thái ghi âm trong cửa sổ giám sát . [Alarm status ] Hiển thị hệ thống trạng thái báo động trong cửa sổ giám sát . [ Bitrate info] Cửa sổ thứchín trình bày thông tin dòng mã [Transparency] Chọn độ trong của ảnh nền. Phạm vi từ 128 -255 [ Resolution ] Chỉnh độ phân giải màn hình [Channel] Thiết lập mã kênh 6.4.7.6 Thiết Lập PTZ (PTZ Config). Trên desktop vào [Main Menu]=>[System]=>[PTZ Config] để vào thiết lập PTZ Thiết lập PTZ 223 [Channel] Chọn kênh cho Cammera PTZ [Protocol] Chọn giao thức tương ứng vôùi camera PTZ (PELCO D làm vi dụ ) [Address] Đặt địa chỉ tương ứng vôùi ñòa chæ camera PTZ. Mặc định : 1 (Lưu ý : các địa chỉ phải phù hợp vơi địa chỉ camera PTZ) [Baudrate] Chọn tỷ lệ tốc độ tương ứng với camera PTZ .Mặc định : 9600 [Databit] Bao gồm 5-8 lựa chọn . Mặc định :8 [Stop bit ] Bao gồm 2 lựa chọn . Mặc định :1 [ Parity] Kiểm tra sự kiện, kiểm tra tín hiệu. Mặc định : để trống 6.4.7.7. Thiết Lập Cổng RS232 Trên desktop vào [Main Menu]=>[System]=>[RS232] để vào thiết lập cổng RS232 [Serial port function ] Cổng nối tiếp thông thường được sử dụng để sửa lỗi và cập nhật các chương trình hoặc thiết lập cụ thể cổng nối tiếp. [Baud rate ] Chọn độ dài tỷ lệ tốc độ tương ứng. [Data bits] Bao gồm 5-8 lựa chọn [Stop bits] Bao gồm 2 lựa chọn. [Parity] Bao gồm odd, even , mark, space. 6.4.7.8. Thiết Lập Hiển Thị Tuần Tự - Tour Setup. Thiết lập hiển thị tuần tự trên màn hình. Có nghĩa là chế độ tour được bật . Bạn có thể chọn 1 hình , 4 hình , 9 hình , chỉ có 16 hình hiển thị duy nhất 1 cửa sổ [Interval ] Thiết lập chuyển đổi khoảng thời gian tuần tự. Phạm vi thiết lập là 5- 120 giây. 224 6.4.7. Nâng cao (Advancaced). 6.4.7.1. Quản Lí HDD ( HDD Management ). Trên desktop vào [Main Menu] => [Advanced] => [HDDManage] để vào Cấu hình và Quản lý các ổ đĩa cứng. Menu hiển thị thông tin hiện hành ổ đĩa cứng : Số lượng ổ đĩa cứng ( HDD No ), Cổng đầu vào, Chủng loại (Type), Tình trạng (Status) và Tính năng chung. Các hoạt động bao gồm : Thiết lập các đĩa ghi - đọc (Read/Write), chỉ đọc đĩa (Read only) , không cần đĩa (Redundant), định dạng đĩa cứng (Format Disk), mặc định ban đầu ( Recover), chọn các ổ đĩa cứng và Click phải nút chức năng ñeå thực hiện. Lưu ý : Đọc / Ghi đĩa : Các thiết bị có thể viết hoặc đọc dữ liệu . Chỉ có đọc đĩa cứng : Các thiết bị có thể đọc dữ liệu nhưng không thể ghi dữ liệu Ổ đĩa dự phòng : Sao lưu các tập tin video trong đĩa đọc – ghi 225 6.4.7.2. Tài Khoản (Account). Trên desktop vào [Main Menu] => [Advanced] => [Account] để thiết lập tài khoản đăng nhập. 6.4.7.2.1. User Name - Quản lí các phạm vi hoạt động của người dùng. Lưu ý : Chiều dài là 8 ký tự tối đa cho người sử dụng và đặt tên nhóm người sử dụng. Khoảng trống phía trước hoặc phía sau chuỗi ký tự không hợp lệ. Các khoảng trống giữa trong chuổi ký tự là hợp lệ. Những ký tự cho phép bao gồm: chữ, số , gạch dưới , dấu trừ , dấu chấm . 6.4.7.2.2. Group - Không có giới hạn trong nhóm người dùng và người dùng. Bạn có thể thêm hoặc xoá nhóm người dùng. Các thiết lập nhà sản xuất bao gồm : user/ admin. Bạn có thể thiết lập các nhóm như bạn muốn. Người dùng có thể chỉ định phạm vi hoạt động trong nhóm . 6.4.7.2.3. Status - Việc quản lý người dùng. Bao gồm: nhóm / người dùng. Các nhóm và tên người dùng không được giống nhau. Mỗi người sử dụng chỉ thuộc về một nhóm. 226 Tài khoản [ Modify User] Sửa đổi các thuộc tính tồn tại của người dùng. [Modify Group ] Sửa đổi các thuộc tính tồn tại của nhóm. [Modify password ] Thay đổi mật khẩu người dùng. Bạn có thể đặt mật khẩu 1-6 bit. Khoảng trống phía trước và phía sau chuổi ký tự không hợp lệ. Khoảng trống giữa trong chuổi ký tự là hợp lệ . Lưu ý : Quyền “ user “ có thể kiểm soát người dùng và có thể sửa đổi tên và mật khẩu [Add user] Thêm một người sử dụng trong nhóm và thiết lập các phạm vi hoạt động của người dùng. Vaøo giao diện menu, nhập tên người dùng và mật khẩu. Chọn nhóm và chọn người dùng . Một khi chọn các nhóm phạm vi hoạt động là phân lớp của nhóm . Chúng tôi khuyên ngưới dùng thông thường có phạm vi hoạt động thấp hơn so với người dùng cao cấp. 227 [Add Group] Thêm một nhóm người dùng và thiết lập các pham vi hoạt động. Có 36 phạm vi hoạt động khác nhau : Đóng các thiết bị, giám sát thời gian thực, phát lại, cài đặt ghi, sao lưu file video [Delete User ] xoá người dùng hiện hành. Chọn người sử dụng và bấm vào nút xoá người dùng. [Delete Group ] Xoá nhóm hiện hành. Chọn nhóm và nhấp vào nút xoá nhóm. Xoá Nhóm 228 6.4.7.3. Online User. Trên desktop vào [Main Menu]=>[Advanced]=>[Online User] để thiết lập người dùng qua mạng. Xem thông tin người dùng maïng qua DVR . Bạn có thể chọn những người dùng mạng và cắt kết nối . Sau đó người dùng bị khoá cho đến khi khởi động tiếp theo. 6.4.7.4. Điều Chỉnh Đầu Ra (Output Adjust). Ñieàu chænh caùc thoâng soá ngoõ ra TV . Baïn coù theå söû duïng menu chuoät maùy tính ñeå baøn hoaëc nhaäp [ main menu ] => [Advanced ]=>[output adjust]. Điều chỉnh đầu ra 6.4.7.5. Tự Động Duy Trì - Auto Maintain. Trên desktop vào [Main Menu]=>[Advanced]=>[AutoMaintain] để thiết lập chế độ tự động duy trì . Người dùng có thể đặt thời gian tự động khởi động lại và tự động xoá giới hạn thời gian của tập tin. 229 Tự động duy trì 6.4.7.6. Khôi Phục (Restore). Hệ thống khôi phục lại các thiết lập mặc định . Bạn có thể chọn các mục theo menu. Khôi phục 10. CÀI ĐẶT ĐIỀU KHIỂN PAN TITLE ZOOM ( PTZ ConTrol ) Hoạt động giao diện như sau. Các chức năng bao gồm: Điều khiển hướng PTZ, Step, Zoom, Focus, Iris, Thiết lập hoạt động, Tuần tra giữa các điểm, Đường tuần tra, Ranh giới quét Lưu ý : 1. Bộ giải mã A(B) phải kết nối với cổng A(B) của DVR 2. Click [ main menu ]>[ system ]>[ PTZ Setup ] để thiết lập các thông số PTZ . ( tham khảo mục 6.6 trang 36 ) 3. Các chức năng PTZ được quyết định bởi các giao thức PTZ. 230 hình 10.1 PTZ Control [Speed] Thiết lập phạm vi xoay PTZ . Mặc định phạm vi : 1~ 8 [Zoom] Click nút / để điều chỉnh thông số zoom của camera [Focus] Click nút / để điều chỉnh nét của camera [Iris] Click nut / để điều chỉnh độ nhận sáng của camera [Direction contronl] Điều khiển xoay PTZ, hỗ trợ điều khiển được 8 hướng (4 phím (10) trên mặt trước máy cũng có tác dụng khiển xoay) [High speed PTZ] Hiển thị một kênh hình ảnh toàn màn hình, click trái chuột và khiển PTZ để xoay hướng. Click trái chuột rồi xoay chuột để điều chỉnh zoom camera . [Set] Vào menu thao tác các chức năng [Page switch] Chuyển đổi giữa các trang khác nhau CÁC CHỨC NĂNG ĐẶC BIỆT: 1, Preset Đặt vị trí cho trước, gọi là điểm định sẵn, PTZ tự động bật lên vị trí thiết lập. Tuỳ chọn preset Đặt vị trí đã cài sẵn, thủ tục là như sau: Bước 1: tại hình 10.1, Kích vào nút hướng (nút các mũi tên) để chuyển vào vị trí định trước, nhấn vào nút set để chuyển vào hình 10.2. Bước 2: Bấm vào nút preset, sau đó viết những điểm định sẵn vào ô trống . Bước 3: Nhấn chuột vào nút set, thiết lập hoàn tất và trả về hình 10.1, đó là những điểm định trước và đặt trước vị trí tương ứng. Xóa preset: vào điểm định sẵn , nhấp vào nút Remove ( Del Preset ), loại bỏ các cài đặt trước. 231 hình 10.2 Preset settings 2) Thực hiện những điểm preset Trong hình 10.1, hãy nhấp vào nút page swith, vào giao diện điều khiển PTZ như trong hình 10.3. Trong khoảng trống, ghi các điểm định sẵn, sau đó nhấp vào nút Preset, chuyển PTZ đến điểm định sẵn tương ứng . hình 10.3 PTZ control 3, Hành trình giữa các điểm : Nhiều điểm định sẵn kết nối với nhau thành tuyến đường, gọi là hành trình giữa các điểm, các PTZ chạy quanh theo hành trình này. 1) Thiết lập hành trình giữa các điểm Đường hành trình được kết nối nhiều điểm định sẵn, thủ tục thiết lập như sau : Bước 1: trong hình 10.1,các phím định hướng sẽ chuyễn PTZ đến các điểm chỉ định, hãy nhấp vào nút set để vào hình 10.4 Bước 2 : nhấp chuột vào nút Cruise(Tour), ghi giá trị thích hợp vào các ô trống (Patrol No) và đặt các điểm vào ô trống(preset), sau đó nhấp vào nút Add Preset, hoàn thành thiết lập (cũng có thể thêm và xoá các hành trình đã thiết lập) Preset button Preset point input blank Value input blank 232 Bước 3: lặp lại bước 1 và bước 2, cho đến khi đặt ra tất cả các hành trình đã được chỉ định sẵn. Remove preset: chọn giá trị đầu vào thiết lập sẵn vào chổ trống, nhấn nút huỷ bỏ cài đặt trước, sau đó loại bỏ các điểm định sẵn. Remove Cruise Line: nhập số của hành trình, nhấp vào nút huỷ bỏ hành trình, sau đó loại bỏ các thiết lập hành trình . hình 10.4 2) Thực hiện hành trình giữa các điểm Trong hình 10.1, hãy nhấp vào nút page switch, vào menu điều khiển PTZ như hình 10.3. vui lòng nhập số hành trình vào ô trống, sau đó nhấp vào nút Tour giữa các điểm, PTZ bắt đầu làm việc trên các hành trình. Nhấp vào nút Stop để dừng hành trình . 3, Scan PTZ cũng có thể làm việc trên dòng quét liên tục đã thiết lập sẵn . 1) Scan setup : Bước 1: trong hình 10.1, bấm vào nút setup, để vào hình 10.5 Bước 2: Click vào nút scan, thêm giá trị thích hợp vào ô Pattern ( Scan value blank ) Bước 3 : Nhấp vào nut Start( Bigin), để vào hình 10.1,ở đây bạn có thể thiết lập các mục sau đây :Zoom , Focus, Aperture, hướng nhấp vào nút Setup để trở lại hình 10.5 Bước 4: Nhấp vào nút kết thúc ( end ) để hoàn thành cài đặt. nhấn vào nut phải của chuột để thoát ra. Cruise Button Preset Points Blank Cruise Line Blank 233 hình 10.5 Scan Setup 2) Thực hiện Scan : Trong hình 10.1, hãy nhấp vào nút PageShift để vào menu điều khiển PTZ như trong hình 10.3. Nhập số quét trong giá trị trống, sau đó nhấp vào nút Scan, PTZ bắt đầu làm việc trên dòng quét. Nhấp vào nút Stop để dừng . 4 , Ranh giôùi queùt : 1) Thiết lập ranh giới quét : Bước 1: Trong hình 10.1: nhấn các phím định hướng để chuyển PTZ đến các điểm chỉ định, sau đó nhấp vào nút Setup để vào như hình 10.6, chọn nút Left, quay trở lại hình 10.1. Bước 2: Click vào phím định hướng để điều chỉnh hướng PTZ, click vào nút Set để vào hình 10.6, sau đó chọn nút right, trở về hình 10.1. Bước 3: hoàn thành cài đặt, đó là vị trí của đường biên trái và phải . hình 10.6 Thiết lập ranh giới quét 2) Thực hiện đường biên quét : Trong hình 10.1, click nút Page Shift, để vào menu điều khiển PTZ như trong hình 10.3. Nhập số quét trong ô trống, sau đó nhấp vào nút Scan, PTZ bắt đầu làm việc trên dòng quét. Nhấp vào nút stop để dừng lại. 5. Xoay Ngang. Nhấp vào nút Horizontally Rotating, PTZ bắt đầu xoay theo chiều ngang ( tương đối so với vị trí ban đầu của camera ). Nhấp vào nút stop để dừng lại . 6. Quay. Click vào nút Horizontally Rotating, PTZ quay lại Scan Button Scan value blank Line scan button border 234 7. Thiết lập lại . PTZ khởi động lại, tất cả các dữ liệu xoá đến 0. 8 . Page shift: Trong hình 10.3, hãy nhấp vào nút page shift theo hình 10.7, thiết lập các chức năng phụ trợ . Số phụ tương ứng để chuyển đổi phụ trên bộ giải mã. hình 10.7 Chức năng điều khiển phụ trợ. [Intuitive Auxiliary Operation] chọn thiết bị phụ trợ, chọn Open hoặc nút Close, chuyển điều khiển [Auxiliary Number] các hoạt động của chuyển đổi phụ trợ tương ứng theo PTZ thỏa thuận [Page shift] trong hình 10.7, hãy nhập vào nút Page shift để vào hình menu chính PTZ 11. Thiết Lập Màu Sắc ( Color Setting ) : Thiết lập các thông số hình ảnh chọn lọc. Các thông số hình ảnh bao gồm: âm giai, độ sáng, độ tương phản, độ bảo hoà. Bạn có thể thiết lập các thông số khác nhau ở phần thời gian khác nhau. 235 Thieát laäp maøu saéc 12. Ñieàu Chænh Ñaàu Ra ( Output Adjust ). Ñieàu chænh caùc thoâng soá ngoõ ra TV. Baïn coù theå söû duïng menu chuoät maùy tính ñeå baøn hoaëc nhaäp [ Main Menu ] => [Advanced] => [Output Adjust]. Ñieàu chænh ñaàu ra 13. Thoaùt ( Logout ) . Thoaùt ra, taét heä thoáng hoaëc khôûi ñoäng laïi leân. Baïn coù theå söû duïng menu chuoät maùy tính ñeå baøn hoaëc nhaäp [ main menu ] thoaùt ra / taét maùy / khôûi ñoäng laïi [logout] Thoaùt khoûi menu. [ shut down] Thoaùt khoûi heä thoáng. Taét nguoàn ñieän Khi nhaán nuùt taét maùy, sau ba giaây, heä thoáng ngöng hoaït ñoäng [ Reboot] Thoaùt khoûi heä thoáng. Khôûi ñoäng laïi heä thoáng. 14. Chuyeån ñoåi cöûa soå ( View ) Xem 1 hình / 4 hình / 8 hình / 9 hình / 16 hình tuøy söï löïa choïn cuûa baïn. 236 PHẦN 2 : HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT XEM CAMERA QUAN SÁT QUA INTERNET BÖÔÙC 1: Taïo ñòa chæ mail – ví duï : kingtech@gmail.com BÖÔÙC 2: Taùo Teõn Mieàn Domain. Vaøo trang -Click Sign In => create account ñeå ñaêng kyù taøi khoaûn taïi dyndns.com 237 Teân ñaêng nhaäp taïi dyndns.com Pass ñaêng nhaäp Nhaäp laïi Pass Email ñaêng kyù VD: camera@gmail.com Ñaùnh soá xaùc minh Click vaøo nuùt I agree Ñieàn ñaày ñuû thoâng tin theo yeâu caàu => Create Account Chuù yù : - Ñòa chæ email laø ñòa chæ taïo tröùôùc khi vaøo trang dyndns.com - User & Password ( khoâng phaûi cuûa email ) maø laø taïo ra ñeå vaøo account dyndns - Caùc thao taùc caøi ñaët ñeàu laøm treân maùy noái maïng vôùi ñaàu ghi hình. BÖÙÔÙC 3: Môû ñòa chæ mail – Baïn seõ thaáy thoâng baùo & ñöôøng link cuûa nhaø dòch vuï dyndns Bạn click vào đường link trên mail 238 VD :https://www.dyndns.com/account/confirm/JX4H-Azd15h8D_tHI03Idg Bước 4 : Sau khi link màn hình sẽ về trang web của dyndns. Nhập Password vừa đăng ký với dyndns.com để login vào Account như giao diện sau: Click vaøo muïc Add Host Service ñeå taïo Host ( teân mieàn ) Sau khi nhập đầy đủ thông tin, chọn Add to cart để tạo host tên miền. Khi xuất hiện giao diện kiểm tra tên miền, chọn nút Procced to checkout. Chon tiếp Activate Services để xác nhận và kích hoạt tên miền. camera camerakingtech.dyndn.org s.tv Camera.dyndns.tv 239 Khi xuất hiện trang sau thì tên miền có thể sử dụng. Böôùc 5 : Caáu hình DDNS cho Ñaàu Ghi Hình Vaøo Main Menu treân ñaàu ghi => System => Netservice = > Click vaøo muïc DDNS ( Tham Khảo thêm tại mục 2.4.4 Netservice trang 28 ) DDNS Type : Choïn ñuoâi dyndns Enable : Click choïn daáu check V Domain Name : Goõ teân mieàn vöøa taïo vaøo. VD : camera.dyndns.tv User Name : Goõ teân ñaêng nhaäp ñaàu ghi. VD: admin Password : Goõ pass ( neáu coù ) Böôùc 6: Caáu hình DNS cho Router ( Modem ) Môû trình duyeät Internet Explorer ñaùnh vaøo ñòa chæ Goõ vaøo User vaø Pass : admin ñeå ñaêng nhaäp vaøo Modem Taïi Giao dieän cuûa Modem ta tìm vaø choïn muïc Dynamic DNS ( do moãi Modem muïc treân seõ ôû caùc vò trí khaùc nhau ) camerakingtech.dyndn.org s.tv Camera.dyndns.tv camerakingtech.d yndn.org s.tv Camera.dyndns.tv 240 Click ñaùnh daáu choïn taïi muïc Enable Dynamic DNS Setup Vaø ñieàn teân mieàn vöøa taïo vaøo Domain Name => OK Accounts : Index Domain Name Active 1. camera.dyndns.tv v Tieáp theo ta choïn muïc NAT => Port Redirection seõ xuaát hieän giao dieän ñeå NAT port - Service name: Ñaët teân tuyø yù. - Protocol: Choïn TCP - Public port: 80 241 - Private port: 80 - Private IP : Ñaët IP ñaàu ghi - Ñaùnh daáu check “V” vaøo Active Laøm töông töï ñeå NAT tieáp caùc Port: 34567 vaø Port mobile : 34599 Choïn OK ñeå löu laïi caùc döõ lieäu. Baây giôø ta coù theå ra ngoaøi vaø ñaêng nhaäp töø maùy ôû maïng khaùc ñeå xem Camera quan saùt qua teân mieàn vöøa taïo treân trình duyeät Internet. Neáu Internet Explorer caàn Active X => choïn add on laø xem ñöôïc. PHẦN 3: HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM XEM TRÊN MÁY VI TÍNH BÖÔÙC 1: Chaïy caøi ñaët phaàm meàm General_CMS_Eng_V1.0.0.8.T.20100813.exe treân dóa Driver vaøo maùy vi tính. BÖÔÙC 2: Chaïy phaàn meàm sau khi caøi vaøo maùy vaø tieán haønh thieát laäp ñòa chæ ñeå xem. Click OK. Click muïc System Gõ vào tên bất kỳ (mà bạn cần đặt để quản lý ) vào Zone Click vaøo 242 Click vào Add Device để cung cấp địa chỉ d Tại Device Name : đặt tên bất kỳ Click dấu check “V” vào Domain Đánh địa chỉ tên miền . VD: Camera.dyndns.org Port : 34567 ( mặc định ) User : admin Pass : theo cài đặt trên DVR Click OK để hoàn tất Click vào Add Device 243 Xem Lại trên Phần Mềm : Ta chọn vào nút Record => Xuất hiện giao diện PlayBack sau: 244 Trên giao diện ta chọn Remote PlayBack ở góc trái màn hình. Ta chọn mục : Device : Click chọn thiết bị để xem lại ( VD : user1 ) Channel : Click chọn Camera cần xem lại ( VD : Cam 1 ) Type : Click chọn All Sau đó ta Click chọn Search để tìm tất cả các file được lưu hoặc tìm theo thời gian bằng cách chọn thời gian ở mục Begin và End. + Bấm chọn mục Monitor ở góc dưới phải màn hình để trở lại giao diện quan sát chính. PHẦN 4: HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM XEM TRÊN ĐIỆN THOẠI I. CÀI ĐẶT PHẦN MỀM XEM TRÊN iPhone : 1. Hệ thống yêu cầu: - iPhone hay iPod 2.0 trở lên. Dung lượng bộ nhớ > 800KB. Phần mềm iTune. 2. Cài đặt iTune : 1) Download & Install ( iTune ) vào máy vi tính ( www.apple.com ) 2) Cài đặt iTune : Đăng Ký ID và PW ( lưu Ý: nhớ ID và PW để sử dụng cho Iphone. ) Sử dụng số thẻ trên Credit Card, Visa card để đăng ký ( nhưng không bị trừ tài khoản ) Security code là mã số phía sau thẻ . Potal code : có thể đăng ký tùy ý. Và cài đặt iTune 3. Cài đặt Chương trình : 1) Mở iPhone và nhấp vào App Store. 2) Theo thanh tìm kiếm, gõ " Meye or Xmeye or Vmeye Super" và click nút tìm kiếm ( Download the Mobile Viewing Application for free ), Tên tập tin cài đặt là Meye or Xmeye or Vmeye Super. 3) Nhấp vào biểu tượng Meye or Xmeye or Vmeye Super, ứng dụng bắt đầu cài đặt trên iPhone của bạn. 4. Gỡ bỏ cài đặt: Dưới menu chính iPhone của bạn, Ấn và giữ biểu tượng Meye Xmeye or Vmeye Super trong vài giây, bạn sẽ thấy nút Delete, nhấn Delete để bỏ cài đặt các Meye Xmeye or Vmeye Super. 245 5. Menu chính : Hình 1 Menu Chính 6. Kết nối với Camera của bạn Một khi ứng dụng được cài đặt trên điện thoại của bạn, bạn có thể đăng nhập và truy cập hệ thống của bạn. Để sử dụng xem di động: 1. Từ iPhone của bạn, nhấp vào biểu tượng Meye Xmeye or Vmeye Super. 2. Click vào Settings. Tên người dùng nhập vào admin; Mật khẩu : admin. 2. Theo thông tin Server, nhập địa chỉ IP của hệ thống. 3. Cổng Port, nhập số cổng của hệ thống ( Port: 34567, 34599 ). Chú ý: Bạn chỉ có thể xem một kênh cùng một lúc. 4. Click Back. Và bấm vào Play, Chế độ xem trên điện thoại di động sẽ kết nối tự động. 5. Sử dụng nút Channel để chuyển đổi chế độ xem giữa cácCamera. Biểu tượng Chức năng Mô tả Play Kết nối đến các camera. Full Screen Hiển thị toàn màn hình Snap Shot Chụp hình từ Camera Settings Thiết lập các cài đặt cổng của bạn IP_và và thông tin tài khoản của bạn Next group Các nhóm kênh kế tiếp (1~4,5~8,9~12,13~16) 246 Nếu bạn gặp vấn đề kết nối, xin vui lòng kiểm tra cấu hình mạng không dây trên điện thoại của bạn. II. CÀI ĐẶT PHẦN MỀM XEM TRÊN ĐI ỆN THOẠI SỬ DỤNG HỆ ĐIỀU HÀNH : 1. Hệ Điều Hành Symbian : - Nối cáp điện thoại với máy vi tính và copy một trong hai file sau vào điện thoại MEye_5th.sisx ; MEye_3rd.sisx Tiến hành cài đặt trên máy, xuất hiện giao diện phần mềm, ta điền : Địa Chỉ Tên Miền – Port – User Name – Password 2. Hệ Điều Hành Window Mobile : - Nối cáp điện thoại với máy vi tính và copy file sau vào điện thoại amplayersetup.CAB Tiến hành cài đặt trên máy, xuất hiện giao diện phần mềm, ta điền : Địa Chỉ Tên Miền – Port – User Name – Password 3. Hệ Điều Hành Android : - Nối cáp điện thoại với máy vi tính và copy file sau vào điện thoại MEYE_Android.apk Tiến hành cài đặt trên máy, xuất hiện giao diện phần mềm, ta điền : Địa Chỉ Tên Miền – Port – User Name – Password 4. Trên Điện Thoại BlackBerry : - Nối cáp điện thoại với máy vi tính và copy file sau vào điện thoại MEYE_RIM.rar Tiến hành cài đặt trên máy, xuất hiện giao diện phần mềm, ta điền : Địa Chỉ Tên Miền – Port – User Name – Password 247 CAÂU HOÛI THÖÔØNG GAËP VAØ BAÛO TRÌ 5.1 FAQ ( câu hỏi thường gặp ) 1. Đầu Ghi không thể khởi động được bình thường . Lý do có thể là như sau : 1 , Nguồn cung cấp không chính xác 2 , Dây chuyển đổi nguổn điện cung cấp không kết nối tốt . 3 , Công tắt nguồn bị hư . 4 , Chương trình cập nhật sai . 5 , Các ổ đĩa cứng bị hư hỏng. 6 , Bảng điều khiển ở mặt trước bị hư hỏng . 7 , Các bo mạch chủ của DVR bị hư hại . 2 . DVR tự động khởi động hoặc ngừng hoạt động sau khi khởi động vài phút . Lý do có thể là như sau : 1 , Các điện áp đầu vào không ổn định hoặc quá thấp . 2 , Các đĩa cứng bị hư hỏng. 3 , Nguồn cung cấp cho Adaptor DVR là thấp 4 , Tín hiệu video ngỏ ra không ổn định 5 , Moâi tröôøng DVR hoạt động không tốt là do tình trạng tản nhiệt kém hay bụi quá nhiều . 6 , Các phần cứng của DVR bị hư hại . 3 . Hệ thống không thể phát hiện ổ cứng . 1 , Không cung cấp nguồn điện cho ổ cứng . 2 , Các loại cáp của ồ cứng bị hỏng . 3 , Ổ cứng bị hư hỏng . 4 , Cổng SATA của bo mạch chủ bị hỏng . 4 . Không có hình ở ngỏ ra trong kênh đơn , nhiều kênh khác nhau và tất cả các kênh . Lý do có thể là như sau : 1 , Chương trình không phù hợp . Xin vui lòng cập nhật lại chương trình . 2 , Độ sáng hình ảnh là tất cả về 0. Xin vui lòng khôi phục lại mặc định . 3 , Không có tín hiệu đầu vào video hoặc tính hiệu quá yếu . 4 , Các bảo vệ màn hình được thiết lập 5 , Các phần cứng của DVR bị hư hại . 5 . Vấn đề hình ảnh thời gian thực như màu sắc hình ảnh hoặc độ sáng bị biến dạng . 248 1 , Khi sử dụng các đầu ra BNC, tuỳ chọn chế độ NTSC hoặc chế độ PAL là sai và hình ảnh sẽ trở thành màu đen và trắng . 2 , Đầu ghi không khớp với trở kháng màn hình . 3 , Khoảng cách truyền tải video là quá xa hoặc suy giaûm tín hieäu treân đường dây truyền tải video là quá lớn . 4 , Các thiết lập màu sắc và độ sáng của DVR khoâng ñuùng 6 . Không thể tìm thấy các tập tin video ở chế độ phát lại tại đầu ghi. Lý do có thể là như sau: 1 , Các track dữ liệu của đĩa cứng bị hư 2 , OÅ cứng bị hư hỏng. 3 , Cập nhật các chương trình khác nhau với các file chương trình gốc . 4 , Các tập tin video để tìm kiếm bị aån hình 5 , Không ghi . 7 . Hình ảnh DVR không rõ ràng . Lý do có thể là như sau : 1 , Các chất lượng hình ảnh quá xấu . 2 , Các chương trình đọc sai, Khởi động lại DVR. 3 , Các track dữ liệu của đĩa cứng bị hư . 4 , Đĩa cứng bị hư hỏng . 5 , Các phần cứng của DVR bị hư hại . 8 . Không có tín hiệu âm thanh trong của sổ giám sát . Lý do có thể là như sau : 1 , Chuông không hoạt động 2 , Ñöôøng daây aâm thanh bò hö . 3 , Các phần cứng của DVR bị hư 9 . Có tín hiệu âm thanh trong của sổ giám sát nhưng không có tín hiệu âm thanh trong tình trạng phát lại . Lý do có thể là như sau : 1 , Vấn đề thiết lập : Các tuỳ chọn âm thanh không được chọn . 2 , Các kênh video không kết nối theo qui định . 10 . Sai thời gian . Lý do có thể là như sau ; 1 , Thiết lập sai . 249 2 , Hết pin hoặc điện áp quá thấp . 3 , Hư phần dao động . 11 . DVR không thể kiểm soát các PTZ . Lý do có thể là như sau : 1 , Xem laïi camera PTZ. 2 , Thiết lập , kết nối hoặc cài đặt các bộ giải mã PTZ là không đúng . 3 , Các kết nối không đúng . 4 , Các thiết lập PTZ của DVR là không đúng . 5 , Các giao thức của các bộ giải mã PTZ và DVR không phuø hôïp . 6 , Các địa chỉ của bộ giải mã PTZ và DVR không phuø hôïp. 7 , Khi nhiều bộ giải mã được kết nối , tại cổng A(+) B(-) của bộ giải mã phải kết nối điện trở 120Ω để giảm sự hoài tieáp, nếu không điều khiển PTZ maát ổn định . 8 , Khoảng cách là quá xa . 12 , Phát hiện chuyển động không làm việc . Lý do có thể là như sau : 1 , Phạm vi thời gian thieát laäp không đúng . 2 , Vuøng phaùt hieän chuyeån ñoäng thieát laäp khoâng ñuùng . 3 , Chænh ñoä nhaäy quaù thaáp . 4 , Bò haïn cheá một số phiên bản phần cứng . 13 , Không thể đăng nhập thông qua wed hoặc CMS . Lý do có thể như sau 1 , Máy vi tinh cài windows 98 hoặc windows me. Chúng tôi khuyên bạn nên cập nhật Windows 2000sp4 hoặc phiên bản cao hơn hoặc cài phần mềm cho phiên bản thấp . 2 , Chöa kích hoaït Active X . 3 , Các phiên bản không vượt quá dx8.1. Cập nhật driver card màn hình . 4 , Mất kết nối mạng . 5 , Thiết lập mạng có vấn đề . 6 , Sai mật khẩu hoặc tên người dùng . 7 , Phần mềm CMS không phù hợp phiên bản chương trình của DVR. 14 . Hình ảnh không rõ ràng , không xem được file video phát lại hoặc không có hình khi xem qua mạng . Lý do có thể là như sau : 1 , Mạng không ổn định . 2 , Các máy sử dụng có cấu hình hạn chế. 3 , Chọn các chế độ play - in - team trong thiết lập mạng của DVR. 4 , Chế độ ẩn hình được cài đặt . 5 , Người sử dụng không có quyeàn haïn giám sát . 250 6 , Những hình ảnh xem trực tiếp qua DVR chính nó không rõ ràng . 15 . Kết nối mạng là không ổn định . 1 , Mạng không ổn định . 2 , Xung đột địa chỉ IP . 3 , Xung đột địa chỉ MAC . 4 , Các card mạng của DVR khoâng toát 16 . Một số vấn đề backup USB hoặc sao chép đĩa CD. 1 , Các máy ghi lại và đĩa cứng được chia sẻ dòng dữ liệu giống nhau . 2 , Dữ liệu là quá nhiều. Hãy dừng ghi và sao lưu . 3 , Dữ liệu vượt quá dung lượng thiết bị backup . 4 , Các thiết bị backup là không tương thích . 5 , Các thiết bị backup bị hư hỏng . 17 . Bàn phím không thể điều khiển được DVR. 1 , Các cổng nối tiếp của DVR không đặt đúng . 2 , Địa chỉ không chính xác . 3 , Khoảng cách là quá xa . 18 . Báo động có thể không hoạt động được . 1 , Thieát laäp của báo động đó không đúng . 2 , Đầu ra báo động được bật bằng tay . 3 , Thieát bò đầu vào bị hư hỏng hoặc các kết nối không đúng . 4 , Có một số vấn đề của phiên bản chương trình hiện tại , xin vui lòng cập nhật lại chương trình 19 , Báo động không hoạt động . 1 , Thieát laäp báo động đó là không đúng . 2 , Sự kết nối thieát bò báo động không đúng . 3 , Các tín hiệu đầu vào báo động không đúng . 20 , Điều khiển từ xa không hoạt động . 1 , Các địa chỉ điều khiển từ xa không chính xác 2 , Khoảng cách remote quá xa hoặc góc quá lớn . 3 , Pin yeáu . 4 , Remote hay bảng điều khiển phía trước đầu ghi bị hư hỏng . 21 . Thời gian lưu trữ là không đủ 1 , Dung lượng ổ cứng là không đủ . 2 , Các đĩa cứng bị hư hỏng . 22 . Các tập tin tải về không thể xem được . 251 1 , Không hổ trợ chương trình media player 2 , Không có phần mềm DX 8.1 hoặc phiên bản cao hơn . 3 , Không có tập tin DivX 503Bundle. exe và ffdshow-2004 1012. exe phải cài đặt trong hệ thống của Windows XP. 23 . Không có mật mã vào mạng và mật mã vào menu thiết lập đầu ghi . Xin vui lòng liên hệ với các đại lí gần nhất hoặc gọi cho nhà cung cấp . Chúng tôi sẽ cung cấp các dịch vụ theo loại máy và phiên bản chương trình . BAÛO TRÌ 1 , Thường xuyên vệ sinh boards mạch chính , cổng kết nối , quạt , hộp máy 2 , Nối tiếp đất cho DVR nhằm ngăn chặn rò rỉ điện hoặc gây nhiễu cho tín hiệu video và audio. 3 , Không rút dây tín hiệu , cổng RS- 232 và cổng RS-485 hoặc nguồn cung cấp . 4 , Đừng tắt nguồn Trực tiếp . Hãy sử dụng chức năng Turn – Off trong menu của DVR để điều khiển tắt (3 giây hoặc lâu hơn ) , để bảo vệ Ổ cứng . 5 , Chổ đặt DVR phải tránh xa các nguồn nhiệt . 6 , Chổ đặt DVR phải thông thoáng và giải nhiệt tốt . Xin vui lòng kiểm tra hệ thống và duy trì thường xuyên. ______________________________________________________ 252 PHỤ LỤC 1 . ĐIỀU KHIỂN REMOTE. STT TÊN CHỨC NĂNG 1 Nút MULT Nút chức năng hiển thị nhiều cửa sổ 2 Số hiển thị kênh Hiển thị kênh khi chuyển đổi số 3 Esc Có chức năng thoát menu trở về hình hiện tại 4 Nút Có chức năng điều khiển hướng 5 Nút kiểm soát ghi Có chức năng kiểm soát khi playback 6 Chế độ ghi Cùng chức năng như “chế độ Record” 7 ADD Số ID của đầu vào để kiểm soát 8 FN Chức năng trợ giúp IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: - Dụng cụ và trang thiết bị: + Phấn, bảng đen. + Máy chiếu Projector. + Máy tính. + Các hình vẽ, ví dụ minh họa. + Đĩa Đĩa phần mềm WINDOWS, Driver. + Card mạng. + Access Point. 253 + Router. + Kìm bấm cáp, kìm chặn cáp, đồng hồ test cáp, Hub/switch - Học liệu: + Các slide bài giảng. + Tài liệu hướng dẫn môn học Thiết kế xây dựng mạng LAN. + Giáo trình Thiết kế xây dựng mạng LAN. - Nguồn lực khác: Phòng học lý thuyết và phòng thực hành đủ điều kiện để thực hiện môn học V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ: 1. Phương pháp đánh giá: - Được đánh giá qua bài viết, kiểm tra vấn đáp hoặc trắc nghiệm, tự luận kiến thức thiết kế xây dựng mạng LAN, Phân biệt các chuẩn mạng không dây, kiến trúc mạng không dây, các hình thức bảo mật mạng không dây. - Dựa trên năng lực thực hành: Trên cơ sở thực hành thiết kế xây dựng mạng LAN, lập mạng Adhoc, cấu hình AP; chia sẻ và quản trị được trên mạng, đánh giá kỹ năng qua từng bài thực hành theo yêu cầu. 2. Nội dung đánh giá: - Kiến thức: + Hiểu được xu hướng sử dụng mạng, công nghệ mạng không dây trong thời đại mới. + Thiết kế, xây dựng được các loại mô hình mạng, mạng không dây dạng AD hoc (là mạng không dây kết nối giữa các thiết bị đầu cuối mà không cần phải dùng các trạm thu phát gốc. Các thiết bị đầu cuối sẽ tự động bắt liên lạc với nhau để hình thành nên một mạng kết nối tạm thời dùng cho mục đích truyền tin giữa các nút mạng với nhau) và Infrastructure ( Là một mạng có cấu trúc gồm các thiết bị không dây và thiết bị thu phát sóng ) + Lắp đặt và cấu hình cho các thiết bị mạng không dây. + Biết được các giải pháp và kỹ thuật sử dụng để bảo mật cho mạng không dây. + Các kỹ thuật mở rộng hệ thống mạng không dây. - Kỹ năng: + Thiết kế, xây dựng và cấu hình được một hệ thống mạng không dây. 254 + Cài đặt và cấu hình các chế độ bảo mật cho hệ thống mạng không dây. + Chia sẻ dữ liệu trong mạng không dây. + Chia sẻ kết nối Internet trong mạng Adhoc. - Thái độ: + Cẩn thận, thao tác nhanh chuẩn xác, tự giác trong học tập. + Có ý thức kỷ luật trong học tập, có tinh thần hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: 1. Phạm vi áp dụng chương trình: Chương trình mô đun được sử dụng để giảng dạy cho trình độ cao đẳng nghề và trung cấp nghề Quản trị mạng máy tính. 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học: - Trình bày lý thuyết. - Trình bày các qui trình thiết kế, xây dựng mạng. - Cho sinh viên thăm quan mô hình thiết kế xây dựng mạng của phòng thực hành mạng, hệ thống mạng của trường hoặc hệ thống mạng của các doanh nghiệp, công ty ngoài thực tế. - Giáo viên đưa ra các mô hình mạng yêu cầu sinh viên thiết kế và xây dựng với sự trợ giúp của giáo viên. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy.Trọng tâm của mô đun là bài 3, bài 4. 4. Tài liệu cần tham khảo: [1]. KS. Nguyễn Công Sơn, Hướng Dẫn Quản Trị Mạng Microsoft Windows Server 2003, NXB Tổng Hợp TP. Hồ Chí Minh, năm 2005; [2]. Th.s Ngô Bá Hùng, Giáo trình thiết kế và cài đặt mạng, năm 2002; [3]. Trung tâm Điện toán và Truyền số liệu KV1, Giáo trình Thiết kế và xây dựng mạng LAN và WAN; [4]. Nguyễn Nam Thuận, Thiết kế & các giải pháp cho mạng không dây, NXB GTVT – Năm 2005. 255 [2]. Tô Thanh Hải, Triển khai hệ thống mạng Wireless, NXB Lao Động – Quý I, Năm 2010

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_thiet_ke_xay_dung_mang.pdf