Khái niệm
• Hệ thống chỉ số là một dãy các chỉ số có liên hệ với
nhau, hợp thành một phương trình cân bằng
• Ví dụ:
Cấu thành của một hệ thống chỉ số thường bao gồm
một chỉ số toàn bộ và các chỉ số nhân tố
Tác dụng
Phân tích biến động (tuyệt đối, tương đối) của
hiện tượng do ảnh hưởng biến động của các
nhân tố.
Tính ra 1 chỉ số chưa biết khi đã biết các chỉ
số còn lại trong hệ thống Quy tắc xây dựng
Sắp xếp các nhân tố theo trình tự tính chất lượng
giảm dần, tính số lượng tăng dần
Khi phân tích sự biến động của nhân tố chất lượng
sử dụng quyền số là nhân tố số lượng ở kỳ nghiên
cứu, khi phân tích sự biến động của nhân tố số lượng,
sử dụng quyền số là nhân tố chất lượng ở kỳ gốc
131 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 18/01/2022 | Lượt xem: 236 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thống kê trong kinh tế và kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tìm hiểu bản chất và tính quy
luật vốn có của chúng (mặt chất).
2. Sơ lược về sự ra đời và phát triển của
thống kê
công cụ
quản lý
vĩ mô
Thể hiện
quan hệ lượng chất
Phân tích đánh giá
theo thời gian, không giain
Ghi chép các con số
3. Đối tượng nghiên cứu của thống kê
Mặt lượng
Mặt chất
Thời gian
Không gian
Hiện tượng và
quá trình KTXH
Số lớn
II. Một số khái niệm thường dùng trong
thống kê
1 Tổng thể thống kê và đơn vị tổng thể
2 Tiêu thức thống kê
3 Chỉ tiêu thống kê
1. Tổng thể thống kê và đơn vị tổng thể
Tổng thể thống kê là hiện tượng số lớn bao gồm các
đơn vị hoặc phần tử cần quan sát và phân tích mặt
lượng. Các đơn vị hoặc phần tử này được gọi là đơn
vị tổng thể.
Các loại tổng thể thống kê
Tổng thể
tiềm ẩn
Tổng thể
bộc lộ
Theo sự nhận
biết các đơn vị
Các loại tổng thể thống kê
Tổng thể
không
đồng chất
Tổng thể
đồng chất
Theo mục đích
nghiên cứu
Các loại tổng thể thống kê
Tổng thể
bộ phận
Tổng thể
chung
Theo phạm vi
nghiên cứu
2. Tiêu thức thống kê
Tiêu thức thống kê là đặc điểm của đơn vị tổng thể
được chọn ra để nghiên cứu tuỳ theo mục đích nghiên
cứu khác nhau.
Tiêu thức
thống kê
T
iêu
th
ứ
c
kh
ô
n
g
g
ian
Các loại tiêu thức thống kê
Tiêu thức thực thể
Nêu lên bản chất của
đơn vị tổng thể
Tiêu thức
Số lượng
Biểu hiện trực tiếp
thông qua con số
(lượng biến)
Tiêu thức
thuộc tính
Biểu hiện không
trực tiếp bằng con
số, mà bằng các
đặc điểm, tính chất
khác nhau
Tiêu thức
Thay phiên
Là tiêu thức có hai
biểu hiện không
trùng nhau trên
cùng một đơn vị
tổng thể
Tiêu thức thời gian
Phản ánh thời gian của hiện
tượng nghiên cứu
Tiêu thức không gian
Nêu lên phạm vi lãnh thổ của
hiện tượng nghiên cứu
3. Chỉ tiêu thống kê
Chỉ tiêu thống kê phản ánh mặt lượng gắn với chất của
các hiện tượng trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ
thể.
Các loại chỉ tiêu thống kê
Chỉ tiêu
giá trị
Chỉ tiêu
hiện vật
Theo hình
thức biểu hiện
Các loại chỉ tiêu thống kê
Chỉ tiêu
tương đối
Chỉ tiêu
tuyệt đối
Theo tính chất
biểu hiện
Các loại chỉ tiêu thống kê
Chỉ tiêu
thời kỳ
Chỉ tiêu
thời điểm
Theo đặc điểm
thời gian
Các loại chỉ tiêu thống kê
Chỉ tiêu
Số lượng
(khối lượng)
Chỉ tiêu
chất lượng
Theo nội dung
3. Thang đo khoảng
2. Thang đo thứ bậc
1. Thang đo định danh
III. THANG ĐO TRONG THỐNG KÊ
4. Thang đo tỷ lệ
THANG ĐO TỶ LỆ
(Ratio Scale)
THANG ĐO KHOẢNG
(Interval Scale)
THANG ĐO THỨ BẬC
(Ordinal Scale)
THANG ĐO ĐỊNH DANH
(Nominal Scale)
Có gốc 0
Có khoảng cách
bằng nhau
Biểu hiệu có
thứ tự hơn kém
MÔ HÌNH MÔ TẢ CÁC THANG ĐO
Đánh số các biểu hiện
cùng loại của tiêu thức
Tiêu thức
thuộc tính
Tiêu thức
Số lượng
PHÂN TÍCH VÀ DỰ ĐOÁN
THỐNG KÊ
(Phân tích dữ liệu)
TỔNG HỢP THỐNG KÊ
(Xử lý tài liệu)
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
(Thu thập thông tin)
VI. S¬ ®å chung cña qu¸ trình nghiªn cøu
Trình bày kết quả nghiên cứu
Xây dựng hệ thống
chỉ tiêu thống kê
(Xác định nhu cầu thông tin)
- Xác định mục đích nghiên cứu
- Phân tích đặc điểm hiện tượng
ỨNG DỤNG SPSS
TRONG QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ
DỮ LIỆU THỐNG KÊ
1. Giới thiệu chung về SPSS
SPSS (Statistical Package for Social Sciences) Là
phần mềm chuyên dụng xử lý thông tin sơ cấp.
(thông tin được thu thập trực tiếp từ đối tượng
nghiên cứu thông qua bảng hỏi được thiết kế sẵn)
29
Các màn hình chính trong SPSS
- Màn hình quản lý dữ liệu
- Màn hình quản lý biến
- Màn hình hiển thị kết quả
30
File: tạo file mới, mở file sẵn có, ghi file, in, thoát,
Edit: undo, cắt, dán, tìm kiếm thay thế, xác lập các mặc định,
View: hiện dòng trạng thái, thanh công cụ, chọn font chữ,
Data: các vấn đề liên quan đến dữ liệu,
Transform: chuyển đổi dữ liệu, tính toán, mã hóa lại các biến,
Analyze: các phân tích thống kê,
Graphs: biểu đồ và đồ thị,
Utilities: thông tin về các biến và file,
Window: sắp xếp và di chuyển các cửa sổ làm việc
Help: trợ giúp
Các menu chính
31
2. Quản lý dữ liệu
Cơ sở dữ liệu (định nghĩa kiểu kĩ thuật): là một tập hợp
thông tin có cấu trúc.
Chú ý: Trong SPSS tại một thời điểm, chỉ có 1 CSDL
được mở.
Thành phần của CSDL
• Quan sát (Observation): chứa thông tin về 1
đối tượng điều tra:
• Biến (variable): thể hiện các thuộc tính của
quan sát
32
Variable Name (tên biến)
Variable Type (Kiểu biến)
Labels (nhãn biến)
Value (giá trị của từng mã hoá)
Missing (giá trị khuyết)
Measure (thang đo)
Width (Xác định số lượng ký tự hiện thị)
Decimals (số lượng số hiện thị sau dấu phẩy)
Column format (Định kích cỡ cho cột- độ rộng của cột)
Align (Định ra vị trí hiện thị các giá trị - căn phải/trái/giữa)
Khai báo biến trong SPSS
33
IĐIỀU TRA
THỐNG KÊ
II
BÁO CÁO
THỐNG KÊ
ĐỊNH KỲ
III
KHAI THÁC
DỮ LIỆU HỒ SƠ
HÀNH CHÍNH
CHƯƠNG II: THU THẬP DỮ LIỆU THỐNG KÊ
I. ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
Khái niệm chung về điều tra thống kê1
Phân loại2
Phương án điều tra thống kê3
Sai số trong điều tra thống kê 4
1. Khái niệm điều tra thống kê
Khái niệm:
Điều tra thống kê là tổ chức một cách khoa học và
theo một kế hoạch thống nhất việc thu thập tài liệu về
các hiện tượng nghiên cứu.
Yêu cầu:
- Chính xác
- Kịp thời.
- Đầy đủ (nội dung, phạm vi).
2. Các loại điều tra thống kê
Điều tra không
thường xuyên
Điều tra thường
xuyên
Theo tính chất liên tục
của việc ghi chép
Điều tra
không toàn bộ:
chỉ tiến hành thu
thập thông tin ở
một số đơn vị
thuộc đối tượng
nghiên cứu
Điều tra toàn bộ
Tiến hành thu
thập thông tin ở
tất cả các đơn vị
thuộc đối tượng
nghiên cứu
Theo phạm vi đối
tượng được điều tra
2. Các loại điều tra thống kê
Điều tra không toàn bộ
Tiến hành thu
thập thông tin
trên một số ít
các đơn vị
(thậm chí 1 đơn
vị) nhưng đi sâu
nghiên cứu trên
nhiều phương
diện
Tiến hành thu
thập thông tin ở
bộ phận chiếm
tỷ trọng lớn nhất
trong tổng thể
Điều tra
trọng điểm
Điều tra
chuyên đề
Điều tra
chọn mẫu
Tiến hành thu
thập thông tin
trên các đơn vị
đại diện, kết quả
thường để suy
rộng cho tổng
thể
3. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
Nội dung 4
Nội dung 3
Nội dung 2
Nội dung 1
Chọn phương pháp thu thập thông tin
Xác định nội dung điều tra
Xác định phạm vi,
đối tượng và đơn vị điều tra
Xác định mục
đích nghiên cứu
Nội dung 7
Nội dung 6
Nội dung 5
Lập kế hoạch tổ chức và tiến hành điều tra
Chọn mẫu điều tra
Soạn thảo bảng hỏi
4. Sai số trong điều tra thống kê
Sai số điều tra thống kê là chênh lệch giữa trị số thu
được qua điều tra so với trị số thực tế của hiện tượng
Phân loại:
- Sai số do đăng ký ghi chép:
- Sai số do tính chất đại biểu (ĐTCM)
II. BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ
Báo cáo thống kê định kỳ: Là hình thức thu thập thông
tin định kỳ theo nội dung, phương pháp và chế độ báo
cáo chính thức do cơ quan có thẩm quyền quy định
Các loại
- Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia
- Chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành
Nội dung chế độ báo cáo thống kê
• Mục đích
• Phạm vi thống kê
• Đối tượng áp dụng
• Đơn vị báo cáo
• Đơn vị nhận báo cáo
• Kỳ báo cáo, thời hạn nhận báo cáo, phương thức gửi
báo cáo
• Biểu mẫu kèm theo giải thích biểu mẫu báo
Nội dung chế độ báo cáo thống kê
• Mục đích
• Phạm vi thống kê
• Đối tượng áp dụng
• Đơn vị báo cáo
• Đơn vị nhận báo cáo
• Kỳ báo cáo, thời hạn nhận báo cáo, phương thức gửi
báo cáo
• Biểu mẫu kèm theo giải thích biểu mẫu báo
III. KHAI THÁC DỮ LIỆU HỒ SƠ HÀNH CHÍNH
Khai thác dữ liệu hành chính: Sử dụng dữ liệu hành
chính cho hoạt động thống kê nhà nước là hình thức
thu thập dữ liệu, thông tin thống kê về đối tượng
nghiên cứu cụ thể từ dữ liệu hành chính.
Dữ liệu hành chính là dữ liệu của cơ quan nhà nước
được ghi chép, lưu giữ, cập nhật trong các hồ sơ
hành chính dạng giấy hoặc dạng điện tử.
Nội dung sử dụng dữ liệu hành chính trong hoạt
động thống kê nhà nước
• Tổng hợp số liệu thống kê, biên soạn các chỉ tiêu
thống kê và lập báo cáo theo chế độ báo cáo thống kê;
• Lập hoặc cập nhật dàn mẫu cho điều tra thống kê;
• Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu thống kê.
Cơ sở dữ liệu hành chính được sử dụng trong hoạt
động thống kê nhà nước
• Cơ sở dữ liệu về con người;
• Cơ sở dữ liệu về đất đai;
• Cơ sở dữ liệu về cơ sở kinh tế;
• Cơ sở dữ liệu về thuế;
• Cơ sở dữ liệu về hải quan;
• Cơ sở dữ liệu về bảo hiểm;
• Cơ sở dữ liệu hành chính khác.
IPHÂN TỔ
THỐNG KÊ
II
BẢNG
THỐNG KÊ
III
ĐỒ THỊ
THỐNG KÊ
CHƯƠNG III: TỔNG HỢP THỐNG KÊ
1 Khái niệm
2 Các loại phân tổ
3 Các bước tiến hành phân tổ
2. Phân tổ thống kê
Khái niệm phân tổ thống kê
Phân tổ thống kê là căn cứ vào một (hay một số)
tiêu thức nào đó để tiến hành phân chia các đơn
vị của hiện tượng nghiên cứu thành các tổ (hoặc
các tiểu tổ) có tính chất khác nhau
Ý nghĩa phân tổ thống kê
Có ý nghĩa trong cả quá trình nghiên cứu thống kê
• Giai đoạn điều tra thống kê
• Giai đoạn tổng hợp thống kê
• Giai đoạn phân tích thống kê
Nhiệm vụ phân tổ thống kê
• Phân chia các loại hình KTXH.
• Biểu hiện kết cấu của hiện tượng nghiên cứu.
• Nghiên cứu mối liên hệ giữa các tiêu thức.
Các loại phân tổ thống kê
Phân tổ thống kê
Nhiệm vụ phân tổ
thống kê
Số lượng tiêu thức
phân tổ
Phân tổ
phân
loại
Phân tổ
kết cấu
Phân tổ
liên hệ
Phân tổ đơn Phân tổ theo
nhiều tiêu thức
Phân tổ
kết hợp
Phân tổ
nhiều chiều
Các bước phân tổ thống kê
Phân phối các đơn vị vào từng tổ
Xác định số tổ và khoảng cách tổ
Lựa chọn tiêu thức phân tổ
Bước 3
Bước 2
Bước 1
B1. Lựa chọn tiêu thức phân tổ
Tiêu thức phân tổ là tiêu thức được chọn làm
căn cứ để tiến hành phân tổ thống kê.
B2. Xác định số tổ và khoảng cách tổ
TH1: Phân tổ theo tiêu thức thuộc tính
Có ít biểu hiện: mỗi loại hình hình thành nên 1 tổ
Có nhiều biểu hiện: ghép các biểu hiện gần giống
nhau thành một tổ
Xác định số tổ và khoảng cách tổ
TH2: Phân tổ theo tiêu thức số lượng
Có ít biểu hiện (lượng biến): mỗi lượng biến là cơ sở để
hình thành một tổ, gọi là phân tổ không có khoảng cách tổ
Có nhiều biểu hiện (lượng biến): căn cứ vào quan hệ
lượng - chất, mỗi tổ sẽ bao gồm một phạm vi lượng biến
B3. Phân phối các đơn vị vào từng tổ
Sắp xếp các đơn vị vào từng tổ tương ứng với
biểu hiện của từng tổ
Dãy số phân phối
Dãy số phân phối theo tiêu thức thuộc tính
Dãy số phân phối theo tiêu thức số lượng (dãy số lượng biến)
II. Bảng thống kê
Bảng thống kê là một hình thức trình bày các tài liệu thống
kê một cách có hệ thống, hợp lý và rõ ràng, nhằm nêu lên các
đặc trưng về mặt lượng của hiện tượng nghiên cứu
Các loại bảng thống kê
Bảng giản đơn: là loại bảng thống kê, trong đó hiện
tượng chỉ phân tổ theo một tiêu thức nào đó
Bảng kết hợp: là loại bảng thống kê trong đó đối tượng
nghiên cứu được phân chia theo từ hai tiêu thức trở lên
Nguyên tắc khi trình bày bảng thống kê
- Quy mô bảng vừa phải
- Đơn vị tính – nếu tất cả có cùng đơn vị tính thì ghi góc
phải phía trên bảng
- Các chỉ tiêu được sắp xếp theo thứ tự hợp lý
- Không được để trống ô nào trong bảng, nếu không có
dữ liệu thì ghi bằng các ký hiệu
Nguyên tắc ghi ký hiệu
- Nếu hiện tượng không có số liệu, ghi ( - )
- Nếu số liệu còn thiếu, có thể bổ sung ( )
- Nếu hiện tượng không liên quan ( x )
III. Đồ thị thống kê
Là các hình vẽ hoặc đường nét hình học dùng để
miêu tả có tính chất quy ước các tài liệu thống kê
Các loại đồ thị
- Đồ thị phát triển
- Đồ thị kết cấu
- Đồ thị so sánh
- Đồ thị liên hệ
- Đồ thị “tháp dân số”
Các thành phần của đồ thị thống kê
Các thành phần của dữ liệu dùng để trình bày dữ liệu:
các thanh, đường thẳng, các khu vực hoặc các điểm.
Các thành phần hỗ trợ trong việc tìm hiểu dữ liệu: tiêu
đề, ghi chú, nhãn dữ liệu, các đường lưới, chú thích và
nguồn dữ liệu.
Các thành phần dùng để trang trí không liên quan đến
dữ liệu.
Nguyên tắc trình bày đồ thị
- Quy mô của đồ thị hợp lý (chiều dài, chiều cao).
- Lựa trọn dạng đồ thị phù hợp
- Khoảng cách giữa các cột hợp lý
- Thang đo, tỷ lệ xích phù hợp (tỷ lệ 1: 1,33 hoặc 1:1,5)
- Không nên có quá nhiều hiện tượng trong một đồ thị
ỨNG DỤNG SPSS
TRONG TỔNG HỢP THỐNG KÊ
Phân tổ thống kê
Thực hiện đối với biến thuộc tính
Analyze Descriptive Statistics Frequencies
Đưa các biến cần
lập bảng sang ô
Variable(s)
Hiện thị bảng tần số
Lập bảng thống kê
Bảng kết hợp nhiều biến (định tính –
định tính; định tính – định lượng)
Analyze > Tables > Custom Tables...
Đưa các biến (định tính hoặc định lượng)
vào Rows và Columns
Đồ thị thống kê
+ Bar: Đồ thị thanh/cột (biểu diễn phân phối của dữ liệu)
+ Line: Đồ thị đường gấp khúc (biểu diễn xu hướng)
+ Area: Đồ thị diện tích
+ Pie: Đồ thị hình tròn (biểu diễn cơ cấu)
+ Boxplot: Đồ thị hộp (biểu diễn phân phối, xác định Outliers)
+ Population Pyramid: Tháp dân số (Đặc trưng dân số theo
tuổi và giới tính)
+ Scatter/Dot: Đồ thị điểm (biểu diễn mối liên hệ giữa các
biến)
+ Histogram: Đồ thị tần số (biểu diễn phân phối của dữ liệu)
Đồ thị thống kê
Simple đồ thị thanh cho 1 biến
Clustered đồ thị thanh kết hợp 2 biến (theo nhóm
với nhiều cột cạnh nhau)
Stacked Đồ thị thanh kết hợp 2 biến (biến được
biệu hiện trên 1 cột)
Summaries for groups cases Mỗi thanh của đồ
thị thể hiện số lượng các quan sát có cùng 1 giá
trị của biến
Summaries for separate variables Mỗi thanh
của đồ thị thể hiện giá trị thống kê của biến
Value of individual cases Mỗi thanh của đồ thị
thể hiện giá trị 1 quan sát của biến
Đồ thị thanh (Bar) Graphs > Lagacy > Dialogs > Bar...
Đồ thị thống kê
Bars Represent tham số thống kê thể hiện
trên đồ thị
Category Axis Trục hoành
Define Clusters by biến phân loại
Có thể vẽ theo dòng hay cột (theo biến phân
loại thứ 2) đưa biến vào Panel by Rows
(Columns)
Đồ thị thanh (Bar) Graphs > Lagacy > Dialogs > Bar...
1/9/2020
1
I
SỐ TUYỆT ĐỐI
VÀ
SỐ TƯƠNG ĐỐI
TRONG
THỐNG KÊ
II
CÁC MỨC ĐỘ
TRUNG TÂM
III
CÁC THAM SỐ
ĐO ĐỘ
BIẾN THIÊN
(PHÂN TÁN)
CHƯƠNG IV: CÁC MỨC ĐỘ THỐNG KÊ MÔ TẢ
I. Số tuyệt đối và số tương đối trong
thống kê
Số tuyệt đối trong thống kê1
Số tương đối trong thống kê2
Điều kiện vận dụng số tuyệt đối và số tương đối trong thống kê3
1/9/2020
2
Khái niệm
Đơn vị tính
Các loại
1. Số tuyệt đối trong thống kê
Khái niệm số tuyệt đối
Số tuyệt đối trong thống kê biểu hiện quy mô, khối
lượng của hiện tượng nghiên cứu tại thời gian, địa
điểm.
1/9/2020
3
- Đơn vị hiện vật: + Tự nhiên: cái, chiếc, m, kg,
+ Thời gian: ngày, giờ,
+ Quy chuẩn:
+ Kép: tấn-km, kwh,..
- Đơn vị giá trị: VND, USD,
Đơn vị tính số tuyệt đối
Thời điểm: quy
mô, khối lượng
tại một thời
điểm nhất định
Thời kỳ: quy
mô, khối lượng
trong một
khoảng thời
gian
Số tuyệt đối
Các loại số tuyệt đối
1/9/2020
4
Khái niệm
Đơn vị tính
Các loại
2. Số tương đối trong thống kê
Khái niệm số tương đối
Số tương đối trong thống kê biểu hiện quan hệ so
sánh giữa hai mức độ nào đó của hiện tượng.
1/9/2020
5
Đơn vị tính
Lần, phần trăm (%) phần nghìn (‰)
Đơn vị kép: người/km2, sản phẩm/người...
Các loại số tương đối
• Số tương đối động thái (tốc độ phát triển)
)100(
0y
yK KHN
)100(1
KH
T y
yK
TN KKt
• Số tương đối kế hoạch (lập và kiểm tra kế hoạch)
– Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch
• Mối quan hệ:
– Số tương thực hiện kế hoạch
)100(
0
1
y
yt
1/9/2020
6
• Số tương đối kết cấu: Phản ánh tỷ trọng của từng bộ phận cấu
thành trong một tổng thể.
(100) i
i
i
y
yd
Các loại số tương đối
• Số tương đối không gian: so sánh giữa hai hiện tượng cùng
loại nhưng khác nhau về không gian hoặc là quan hệ so sánh
mức độ giữa hai bộ phận trong một tổng thể
Các loại số tương đối
1/9/2020
7
• Số tương đối cường độ: quan hệ so sánh giữa hai hiện
tượng khác loại nhưng có quan hệ với nhau.
Các loại số tương đối
3. Điều kiện vận dụng số tương đối và
tuyệt đối trong thống kê
• Phân tích lý luận KTXH, đặc điểm của hiện tượng
nghiên cứu để rút ra kết luận
• Vận dụng kết hợp số tương đối với số tuyệt đối
1/9/2020
8
II. Các mức độ trung tâm
Số bình quân (trung bình)1
Mốt (Mo)2
Trung vị (Me)3
Khái niệm chung
Các loại số bình quân
Đặc điểm của số bình quân
Điều kiện vận dụng số bình quân trong thống kê
1. Số bình quân (trung bình)
1/9/2020
9
* Khái niệm
Số bình quân là mức độ đại biểu theo một
tiêu thức nào đó của một tổng thể bao gồm
nhiều đơn vị.
* Tác dụng
• Phản ánh mức độ đại biểu, nêu lên đặc trưng chung nhất
của tổng thể
• So sánh các hiện tượng không có cùng quy mô.
1/9/2020
10
* Các loại số bình quân
Số trung bình = Tổng lượng biến của tiêu thức
Tổng số đơn vị
a. Số bình quân cộng (áp dụng khi các lượng biến có
quan hệ tổng)
a. Số bình quân cộng
Số bình quân cộng giản đơn (khi dữ liệu chưa phân tổ)
n
x ... x x
n21 ix
n
x
1/9/2020
11
a. Số bình quân cộng
Số bình quân cộng gia quyền
i
i
n2
n21
...
...
f
fx
fff
fxfxfxx in
1
21
idxx i
i
i
f
fd
i
* Các loại số bình quân
b. Số bình quân nhân (áp dụng khi các lượng biến có
quan hệ tích)
Số bình quân nhân giản đơn
x x... x x x n in n 21
i ii n
f f
i
f f
n
ff x x... x x x 21 21
Số bình quân nhân gia quyền
1/9/2020
12
* Đặc điểm của số bình quân
•Mang tính tổng hợp, khái quát.
•San bằng các chênh lệch giữa các đơn vị về trị số của tiêu
thức nghiên cứu.
* Điều kiện vận dụng số bình quân
• Số bình quân chỉ nên tính ra từ tổng thể đồng
chất.
• Số bình quân chung cần được vận dụng kết hợp
với các số bình quân tổ hoặc dãy số phân phối.
1/9/2020
13
Khái niệm
Cách xác định
Tác dụng
2. Mốt (Mode)
Khái niệm
Mốt là biểu hiện của tiêu thức phổ biến nhất (gặp
nhiều nhất) trong một tổng thể hay trong một dãy số
phân phối
1/9/2020
14
Cách xác định
Đối với trường hợp phân tổ không có khoảng cách tổ,
mốt là lượng biến có tần số lớn nhất.
max) i(f x ioM
Cách xác định
Đối với trường hợp phân tổ có khoảng cách tổ
Bước1: Xác định tổ có mốt
Tổ có fi=max => Phân tổ có khoảng cách bằng nhau
Tổ có mi=max => Phân tổ có khoảng cách không bằng nhau
1/9/2020
15
Cách xác định
Bước 2: Xác định trị số gần đúng của mốt:
21
1
MM
h x
oo
(min)oM
1
1
MoMo
MoMo
ff
ff
2
1
1
1
MoMo
MoMo
mm
mm
2
1
Khoảng cách bằng nhau
Khoảng cách không bằng nhau
Tác dụng
• Có thể thay thế hoặc bổ sung cho trung bình cộng trong
trường hợp tính trung bình gặp khó khăn
• Có ý nghĩa hơn số bình quân cộng trong trường hợp dãy số có
lượng biến đột xuất
• Là một trong những tham số nêu lên đặc trưng phân phối của
dãy số
• Có tác dụng trong phục vụ nhu cầu hợp lý
1/9/2020
16
Khái niệm
Cách xác định
Tác dụng
3. Trung vị (Median)
Khái niệm
Trung vị là lượng biến của đơn vị đứng ở vị trí giữa
trong một dãy số, chia dãy số thành hai phần bằng nhau
1/9/2020
17
Cách xác định
+ Nếu số đơn vị tổng thể lẻ (fi = 2m + 1): 1mx Me
2
1mx m
xMe+ Nếu số đơn vị tổng thể chẵn (fi = 2m):
Trường hợp phân tổ không có khoảng cách tổ
Cách xác định
Trường hợp phân tổ có khoảng cách tổ:
- Bước 1: Xác định tổ chứa Me (tổ chứa đơn vị ở vị trí giữa
trong dãy số)
- Bước 2: Xác định trị số gần đúng
Me
i
f
f
Me
-1)(Me
MeMe
S-
h x 2(min)
1/9/2020
18
Tác dụng
min ii fMex
• Có thể thay thế hoặc bổ sung cho trung bình cộng trong
trường hợp tính trung bình gặp khó khăn
• Có ý nghĩa hơn số bình quân cộng trong trường hợp dãy số có
lượng biến đột xuất
• Là một trong những tham số nêu lên đặc trưng phân phối của
dãy số
• Có tác dụng trong phục vụ công cộng vì
* Đặc trưng phân phối của dãy số
X = Me = Mo
Đối xứng Mo Me X
Lệch phải
X Me Mo
Lệch trái
1/9/2020
19
III. Các tham số đo độ phân tán (biến
thiên)
Khoảng biến thiên1
Độ lệch tuyệt đối bình quân2
Phương sai3
Độ lệch tiêu chuẩn4
Hệ số biến thiên5
1. Khoảng biến thiên
• Công thức tính:
R = Xmax - Xmin
1/9/2020
20
2. Độ lệch tuyệt đối bình quân
• Công thức tính
n
x - x
d i
i
ii
f
f x - x
d (cã quyÒn sè)
3. Phương sai
Công thức tính:
1
2
n
S
2
i )x - (x
1
2
i
2
i
f
)x - (x
i
fS (có quyền số)
Công thức thực hành (khi có quyền số):
2222
2
111
i
ii
i
ii
i
i
ii
ii
i
ii
f
fx
f
fx
f
f
ff
fx
f
fxS
222
1
xx
f
fS
i
i
1/9/2020
21
4. Độ lệch tiêu chuẩn
• Công thức tính: 2SS
5. Hệ số biến thiên
• Công thức tính: 100
x
SV
1/9/2020
22
Thực hiện bằng SPSS
43
Chọn Analyze > Descriptive Statistics > Frequencies
Đưa các biến cần tính toán các
tham số sang Variable(s)
Nhấn Statistic
Thực hiện bằng SPSS
44
Chọn Analyze > Descriptive Statistics > Frequencies
Chọn các thống kê cần tính toán
1/9/2020
1
I
NHỮNG VẤN
ĐỀ CHUNG VỀ
ĐIỀU TRA
CHỌN MẪU
II
CƠ SỞ ƯỚC
LƯỢNG VÀ
KIỂM ĐỊNH
III
ƯỚC LƯỢNG
KẾT QUẢ ĐIỀU
TRA CHỌN
MẪU
CHƯƠNG V: ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
IV
KIỂM ĐỊNH GIẢ
THUYẾT THỐNG
KÊ
I. Những vấn đề chung
Khái niệm1
Ưu điểm2
Trường hợp vận dụng4
Hạn chế3
Tổng thể chung và tổng thể mẫu5
Cách chọn mẫu6
1/9/2020
2
Khái niệm
Ưu điểm
+ Tiết kiệm (chi phí, nhân lực, thời gian)
+ Mở rộng nội dung điều tra
+ Tài liệu có độ chính xác cao
+ Tổ chức đơn giản
1/9/2020
3
Hạn chế
+ Không cho biết thông tin đầy đủ về tổng thể
+ Sai số khi suy rộng
+ Kết quả điều tra không thể tiến hành phân tổ theo
mọi phạm vi nghiên cứu
Trường hợp vận dụng
• Thay thế cho điều tra toàn bộ
• Kết hợp với điều tra toàn bộ
• Kiểm định giả thuyết thống kê
1/9/2020
4
Tổng thể chung và tổng thể mẫu
Chỉ tiêu Tổng thể chung Tổng thể mẫu
Quy mô
Số bình quân
Tỷ lệ theo một
tiêu thức
Phương sai
x
2
)1( ff
2S
)1( pp
p f
N ifn
Chọn hoàn lại (Chọn nhiều lần, chọn lặp)
nNk
Cách chọn mẫu
1/9/2020
5
Chọn không hoàn lại, (Chọn 1 lần, chọn không lặp)
!!
!
nNn
Nk
Cách chọn mẫu
II. CƠ SỞ ƯỚC LƯỢNG KIỂM
ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ
Biến ngẫu nhiên1
Quy luật phân phối biến ngẫu nhiên2
1/9/2020
6
BIẾN NGẪU NHIÊN
• Biến ngẫu nhiên là biến nhận một trong các giá trị
có thể có của nó tuỳ thuộc vào sự tác động của các
nhân tố ngẫu nhiên trong một phép thử.
• Biến ngẫu nhiên là biến mà các giá trị không được
xác định trước qua mỗi lần thực nghiệm (phép thử).
Xác suất?
Xác suất của một biến cố là một con số đặc
trưng khả năng khách quan xuất hiện biến cố
đó khi thực hiện phép thử
1/9/2020
7
Quy luật phân phối xác suất
• Quy luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên là sự
tương ứng giữa giá trị có thể có của nó và xác suất tương
ứng với giá trị đó.
13
Quy luật phân phối chuẩn
• Nếu X~N(µ, 2)
• Hàm mật độ xác suất
14
µ
2
2
2
)(
2
1)(
x
exf
1/9/2020
8
Quy luật phân phối chuẩn
15
µ
68,26%
95,44%
99,74%
Quy luật phân phối chuẩn hoá
• Nếu X~N(0, 1)
• Hàm mật độ xác suất
16
0
2
2
2
1)(
x
exf
1,96-1,96
95%
1/9/2020
9
Quy luật phân phối chuẩn hoá
• Nếu X phân phối chuẩn: X~N(µ, 2)
• Thì biến ngẫu nhiên sẽ phân phối chuẩn
hóa
17
0
)1,0(~ NxZ
1,96-1,96
95%
Định lý giới hạn trung tâm
• Nếu
2,~ xNx
)1,0(~ NxZ
x
2,~ NX
• Thì với mẫu ngẫu nhiên kích thước n
1/9/2020
10
Định lý giới hạn trung tâm
• Nếu tổng thể có phân phối chuẩn thì phân
phối của trung bình mẫu cũng có phân phối
chuẩn
• Với kích thước mẫu đủ lớn thì phân phối
trung bình và tỷ lệ mẫu sẽ xấp xỉ phân phối
chuẩn
II. Ước lượng kết quả điều tra
Ước lượng (suy rộng) kết quả điều tra 1
Xác định kích thước (quy mô) mẫu2
1/9/2020
11
1. Ước lượng kết quả điều tra
• Công thức chung '
: tham số của tổng thể chung
: thống kê mẫu'
: phạm vi sai số chọn mẫu
Các nguyên nhân sai số trong ĐTCM
- Vi phạm nguyên tắc chọn mẫu ngẫu nhiên
- Số lượng đơn vị mẫu không đủ lớn
- Kết cấu tổng thể mẫu khác với kết cấu tổng thể
chung
- Sai số do đăng ký, ghi chép
1/9/2020
12
Ước lượng kết quả điều tra
• Với mức ý nghĩa α
• Ước lượng trung bình
xx zxzx .. 2/2/
Khi biết phương sai tổng thể chung (hoặc chưa biết phương
sai tổng thể chung & mẫu lớn)
Khi chưa biết phương sai tổng thể chung
xzx .
xzx .
x
n
x
n txtx .. 11 2/2/
x
ntx .1
x
ntx .1
Hai phía
Vế phải
Vế trái
Hai phía
Vế phải
Vế trái
Ước lượng kết quả điều tra
• Với mức ý nghĩa α
• Ước lượng tỷ lệ
ff zfpzf .. 2/2/
pzf f .
fzxp .
Hai phía
Vế phải
Vế trái
1/9/2020
13
Ước lượng kết quả điều tra
Trong đó được gọi là hệ số tin cậy (giá trị tới hạn mức α
của phân phối chuẩn hoá và phân phối Student)
tz ,
• α – mức ý nghĩa
• (1-α) là xác suất hay trình độ tin cậy
Ước lượng kết quả điều tra
Một số giá trị đặc biệt của phân phối chuẩn hoá
Z/2 Xác suất tin cậy
1 0,6826
2 0,9544
3 0,9974
Xác suất tin cậy Mức ý nghĩa Z/2
0,900 0,100 1,645
0,950 0,050 1,960
0,975 0,025 2,326
0,990 0,010 2,576
được gọi là sai số bình quân chọn mẫufx ,
1/9/2020
14
Sai số bình quân chọn mẫu
Cách chọn
Suy rộng
Hoàn lại
(chọn nhiều lần)
Không hoàn lại
(chọn một lần)
Số bình quân
Tỷ lệ
nx
2
n
S
x
2
)1(
2
N
n
nx
)1(
2
N
n
n
S
x
n
ff
f
)1(
)1(
)1(
N
n
n
ff
f
2. Xác định số đơn vị mẫu điều tra
• Yêu cầu:
+ Sai số nhỏ nhất
+ Chi phí thấp nhất
1/9/2020
15
Cách xác định
Cách chọn
Suy rộng
Chọn hoàn lại
(chọn nhiều lần)
Chọn không hoàn lại
(chọn một lần)
Bình quân
Tỷ lệ
2
22
2/
x
zn
22
2/
2
22
2/
..
..
zN
zNn
x
2
2
2/ )1(.
f
ppzn
)1(..
)1(..
2
2/
2
2
2/
ppzN
ppzNn
f
xx z 2/
ff z 2/
Phạm vi sai số chọn mẫu
+ Lấy phương sai lớn nhất hoặc tỷ lệ gần 0,5 nhất
trong các lần điều tra trước
+ Lấy phương sai hoặc tỷ lệ của các cuộc điều tra khác
có tính chất tương tự.
+ Điều tra thí điểm để xác định phương sai hoặc tỷ lệ.
+ Ước lượng phương sai dựa vào khoảng biến thiên
66
minmax Rxx
Một số phương pháp xác định
phương sai tổng thể chung
1/9/2020
16
IV. Kiểm định giả thuyết thống kê
Những vấn đề chung về kiểm định giả thuyết thống kê1
Kiểm định giá trị trung bình của 1 tổng thể2
Giả thuyết thống kê
Là giả thuyết về một vấn đề nào đó của tổng thể
chung (về các tham số như trung bình, tỷ lệ,
phương sai, dạng phân phối,)
1/9/2020
17
Giả thuyết thống kê
Giả thuyết mà ta muốn kiểm định (H0)
Giả thuyết đối lập (H1, Ha, H)
Giả thuyết thống kê
Kiểm định 2 phía, kiểm định phía trái/phải
Ví dụ:
H0: = 0
H1: 0
0
Bác bỏ H0 Bác bỏ H0
1/9/2020
18
Sai lầm và mức ý nghĩa trong kiểm định
- Sai lầm loại I là bác bỏ H0 khi H0 đúng
- Sai lầm loại II là chấp nhận H0 khi H0 sai
Kết luận
Thực tế Chấp nhận H0 Bác bỏ H0
H0 đúng Kết luận đúng Sai lầm loại I
H0 sai Sai lầm loại II Kết luận đúng
Sai lầm và mức ý nghĩa trong kiểm định
Mức ý nghĩa của kiểm định () là xác suất
mắc sai lầm loại I
1/9/2020
19
Tiêu chuẩn kiểm định
Tiêu chuẩn kiểm định là quy luật phân phối
xác suất nào đó dùng để kiểm định.
Trong tập hợp các kiểm định thống kê có cùng
mức ý nghĩa , kiểm định nào có xác suất mắc
sai lầm loại 2 nhỏ nhất được xem là “tốt nhất”.
Các bước tiến hành kiểm định
- Xây dựng giả thuyết H0 và giả thuyết đối H1
- Xác định mức ý nghĩa
- Chọn tiêu chuẩn kiểm định
- Tính giá trị của tiêu chuẩn kiểm định từ mẫu
quan sát
- Kết luận
1/9/2020
20
Kết luận
Quy tắc kiểm định giả thuyết thống kê
- Nếu giá trị tiêu chuẩn kiểm định thuộc miền bác
bỏ (W), có cơ sở để bác bỏ H0
- Nếu giá trị của tiêu chuẩn kiểm định không
thuộc miền bác bỏ, chưa đủ cơ sở để bác bỏ H0
Phương pháp tiếp cận P-value trong kiểm
định giả thuyết
• P-value là xác suất lớn nhất để có thể
bác bỏ giả thuyết H0.
• Các nguyên tắc ra quyết định để bác bỏ
giả thuyết H0 với P-value là:
• Nếu p-value lớn hơn hoặc bằng α, chưa
đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0.
• Nếu p-value nhỏ hơn α, bác bỏ giả thuyết
H0.
1/9/2020
21
2. Kiểm định giá trị trung bình của 1
tổng thể
- Giả sử nghiên cứu X N(, 2)
- Chưa biết song có cơ sở để giả định nó bằng
0 (H0: = 0)
- Để kiểm định giả thuyết trên, lấy ngẫu nhiên n
đơn vị từ đó tính các thống kê mẫu.
- Tiêu chuẩn kiểm định
2. Kiểm định giá trị trung bình của
1 tổng thể
Khi đã biết phương sai tổng thể chung
Tiêu chuẩn kiểm định
n
xZ
/
)( 0
Nếu H0 đúng -> Thống kê Z sẽ tuân theo quy luật
phân phối chuẩn hoá
1/9/2020
22
Miền bác bỏ W
- Hai phía: Zqs > z/2
- Vế phải: Zqs > z
- Vế trái: Zqs < -z
2. Kiểm định giá trị trung bình
của 1 tổng thể
2. Kiểm định giá trị trung bình của
1 tổng thể
Khi chưa biết phương sai tổng thể chung
Tiêu chuẩn kiểm định
Trong đó
nS
xT
/
)( 0
2222 )(
11
)( xx
f
f
f
fxxS
i
i
i
ii
Nếu H0 đúng -> Thống kê T sẽ tuân theo quy luật
phân phối Student với bậc tự do là (n-1)
1/9/2020
23
Miền bác bỏ W
- Hai phía: Tqs > t/2(n-1)
- Vế phải: Tqs > t(n-1)
- Vế trái: Tqs < -t(n-1)
2. Kiểm định giá trị trung bình
của 1 tổng thể
ỨNG DỤNG SPSS
TRONG ƯỚC LƯỢNG VÀ KIỂM ĐỊNH GIẢ
THUYẾT THỐNG KÊ
1/9/2020
24
Ước lượng thống kê
47
Chọn Analyze > Descriptive Statistics > Explore
Đưa các biến cần tính toán các
tham số sang Dependent List
Muốn phân tích theo biến nào
đó thì đưa sang biến sang
Factor List
Trong mục Display chọn
Statistics hoặc Both
Kiểm định giả thiết về giá trị trung
bình của một tổng thể
48
Analyze > Compare Means > One-Sample T Test
Đưa các biến cần kiểm định giá trị
trung bình vào Test Variable(s)
Nhập giá trị cần kiểm định trung
bình vào Test Value
Nhấn Options...
1/9/2020
25
Kiểm định giả thiết về giá trị trung
bình của một tổng thể
49
Analyze > Compare Means > One-Sample T Test
Nhập độ tin cậy của kiểm định vào
Confidence Interval
Chỉ kiểm định đối với các quan sát
có ý nghĩa của biến chọn Exclude
cases analysis by analysis
Chỉ kiểm định đối với các quan sát
có đầy đủ trong các biến chọn
Exclude cases listwise (n như
nhau)
INHỮNG VẤN ĐỀ
CHUNG VỀ
PHÂN TÍCH
HỒI QUY VÀ
TƯƠNG QUAN
II
PHÂN TÍCH HỒI
QUY TUYẾN
TÍNH ĐƠN
III
PHÂN TÍCH HỒI
QUY TUYẾN
TÍNH BỘI
CHƯƠNG VI: PHÂN TÍCH HỒI QUY VÀ
TƯƠNG QUAN
I. Những vấn đề chung về phân tích hồi
quy và tương quan
Mối liên hệ của các hiện tượng kinh tế xã hội1
Nhiệm vụ của phân tích hồi quy và tương quan2
1. Mối liên hệ của các hiện tượng kinh tế xã hội
Liên hệ hàm số
Liên hệ tương quan
Liên hệ hàm số
• Khái niệm: liên hệ hàm số là mối liên hệ hoàn toàn
chặt chẽ
• Đặc điểm: Liên hệ được biểu hiện trên từng đơn vị
cá biệt
Liên hệ tương quan
• Khái niệm: liên hệ tương quan là mối liên hệ không
hoàn toàn chặt chẽ.
• Đặc điểm: Liên hệ không được biểu hiện trên từng
đơn vị cá biệt mà phải quan sát số lớn
2. Nhiệm vụ của phân tích hồi quy và tương
quan
Xây dựng phương trình hồi quy.
Đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ
II. Hồi quy – tương quan đơn
Xây dựng phương trình hồi quy1
Đánh giá phương trình hồi quy2
1. Phương trình hồi quy
Đường hồi quy lý thuyết: là đường điều chỉnh bù trừ các chênh
lệch ngẫu nhiên nêu ra mối liên hệ cơ bản của hiện tượng.
Phương trình hồi quy: là phương trình xác định vị trí của đường
hồi quy lý thuyết
Đường hồi quy lý thuyết
x
y
0
Phương trình hồi quy tổng thể
iii xY 10
Tham số tự do (hệ số chặn)
Biến độc lập
Nguyên nhân
Biến giải thích
Công cụ dự báo
Ngoại sinh
Tác nhân kích thích
Hệ số hồi quy (hệ số góc)
Biến phụ thuộc
Kết quả
Biến được giải thích
Dự báo
Nội sinh
Câu trả lời
Ý nghĩa các tham số
• β0: phản ánh ảnh hưởng của các nguyên nhân khác
(ngoài nguyên nhân x) tới kết quả y
• β1: phản ánh ảnh hưởng trực tiếp của nguyên nhân x tới
kết quả y. Cụ thể, khi x tăng thêm 1 đơn vị thì y thay đổi
bình quân là β1 đơn vị
β1 > 0: x và y có mối liên hệ thuận (cùng chiều)
β1 < 0: x và y có mối liên hệ nghịch (ngược chiều)
Phương trình hồi quy mẫu
Ước lượng của tham số β0 Ước lượng của tham số β1
Với một mẫu ngẫu nhiên kích thước n, chúng ta có phương
trình hồi quy mẫu như sau:
ii xbby 10ˆ
Giả thiết OLS
+ Giả thiết 1: Mô hình được ước lượng trên cơ sở mẫu ngẫu nhiên
+ Giả thiết 2: Kỳ vọng toán của sai số bằng không
+ Giả thiết 3: Sai số tuân theo quy luật phân bố chuẩn
+ Giả thiết 4: Phương sai của sai số bằng nhau (không đổi)
+ Giả thiết 5: Không có tương quan giữa các phần dư (không có tự tương
quan)
+ Giả thiết 6: Giữa các biến độc lập không có tương quan tuyến tính hoàn
hảo (đa cộng tuyến) - Đối với hồi quy bội.
Nội dung phương pháp OLS
Tìm các tham số sao cho tổng bình phương các
chênh lệch giữa giá trị thực tế và giá trị lý thuyết của
tiêu thức kết quả là nhỏ nhất.
0))(.(2
0)1)(.(2
10
1
10
0
iii
ii
xxbby
b
S
xbby
b
S
2
10
10
..
..
iiii
ii
xbxbxy
xbbny
min)ˆ( 2 ii yyS
min)( 210 ii xbbyS
Kiểm định hệ số hồi quy
• Giả thuyết:
)( j
j
bse
b
T
0:0 jH
n
i
i
n
i
i
xxn
x
bse
1
2
2
1
2
0 .)(
n
i
i xx
bse
1
2
2
1)(
2
ˆ
2
1
2
2
n
yy
n
SSE
n
i
ii
• Tiêu chuẩn kiểm định:
• Nếu H0 đúng thống kê T sẽ tuân theo quy luật phân phối
student với (n-2) bậc tự do.
Kiểm định hệ số hồi quy
Miền bác bỏ giả thuyết H0 (W)
- Hai phía: Tqs > t/2 ,(n-2)
- Vế phải: Tqs > t (n-2)
- Vế trái: Tqs < -t(n-2)
Ước lượng hệ số hồi quy
• Hai phía:
• Phái trái:
)()( 22
2
2 j
n
jjj
n
j bsetbbsetb
)(2 j
n
jj bsetb
• Phái phải: jj
n
j bsetb )(
2
Hệ số xác định
x
y
0
n
i
i yySST
1
2
n
i
ii yySSE
1
2ˆ
n
i yySSR
1
2ˆ
Hệ số xác định
n
i
i yySSR
1
2ˆ
n
i
ii yySSE
1
2ˆ
Biến thiên được giải thích bởi hồi quy
Biến thiên do phần dư
Toàn bộ biến thiên của biến phụ thuộc
SST = SSR + SSE
Hệ số xác định
SST
SSE
SST
SSRR 12
Phản ánh phần trăm thay đổi của biến phụ thuộc được giải thích bởi biến độc lập
n
i
i yySST
1
2
Kiểm định ý nghĩa mô hình
Tiêu chuẩn kiểm định
Nếu H0 đúng, thống kê F sẽ tuân theo quy luật phân phối Fisher với bậc tự do (1, n-2)
Với mức ý nghĩa α, Miền bác bỏ giả thuyết H0 khi, F > fα(1.n-2)
Cặp giả thuyết
nghia ý cóhình Mô:
nghia ý có khônghình Mô:
1H
Ho
2
2
1
2
2
R
nR
n
SSE
SSRF
0:
0:
2
1
2
RH
RHo
Hệ số tương quan tuyến tính
Công thức tính
22
22
11
.
n
y
n
y
n
x
n
x
bbyxyxr
ii
ii
y
x
yx
Hệ số tương quan tuyến tính
Tác dụng
- Xác định chiều hướng của mối liên hệ
- Đánh giá mức độ chặt chẽ của liên hệ tương quan
tuyến tính
Tính chất của hệ số tương quan
-1 0 +1
Liên hệ hàm sốKhông có mối liên hệLiên hệ hàm số
R2 = 1,Y
Yi = b0 + b1Xi
X
^
r = -1
R2 < 1,Y
Y i = b0 + b1Xi
X
^
r <1
R2 = 1,Y
Y i = b0 + b1Xi
X
^
r = +1
R2 = 0,Y
Y i = b0 + b1Xi
X
^
r = 0
Tính chất của hệ số tương quan
Kiểm định hệ số tương quan
Tiêu chuẩn kiểm định
Nếu H0 đúng, thống kê T sẽ tuân theo quy luật phân phối student với bậc tự
do (n-2)
Với mức ý nghĩa α, Miền bác bỏ giả thuyết H0 khi
Cặp giả thuyết
0:
0:
1
H
Ho
2
1 2
n
r
rT
2
2
ntT
III. Hồi quy – tương quan bội
Xây dựng phương trình hồi quy1
Đánhgiá phương trình2
Phương trình hồi quy tổng thể
ikikiii xxxY ....22110
β0 - Tham số tự do (hệ số chặn)
βj (j=1-k) Hệ số hồi quy riêng
Ý nghĩa hệ số hồi quy
• βj: phản ánh ảnh hưởng thuần của nguyên nhân xj tới
kết quả y (khi các yếu tố khác không đổi). Cụ thể, khi xj
tăng thêm 1 đơn vị thì y thay đổi trung bình là βj đơn vị
Phương trình hồi quy mẫu
kikiii xbxbxbby .....ˆ 22110
bj: Ước lượng của tham số βj
Với một mẫu ngẫu nhiên kích thước n, chúng ta có phương
trình hồi quy mẫu như sau:
Kiểm định hệ số hồi quy
• Giả thuyết:
)( j
j
bse
b
T
0:0 jH
• Tiêu chuẩn kiểm định:
• Nếu H0 đúng thống kê T sẽ tuân theo quy luật phân phối
student với (n-k-1) bậc tự do.
Kiểm định hệ số hồi quy
Miền bác bỏ giả thuyết H0 (W)
- Hai phía: Tqs > t/2 ,(n-k-1)
- Vế phải: Tqs > t (n-k-1)
- Vế trái: Tqs < -t(n-k-1)
Ước lượng hệ số hồi quy
• Hai phía:
• Phái trái:
)()( 12
1
2 j
kn
jjj
kn
j bsetbbsetb
)(1 j
kn
jj bsetb
• Phái phải:
jj
kn
j bsetb )(
1
Hệ số hồi quy chuẩn hoá
• Công thức:
y
xj
jj bBêta
• Biểu hiện vai trò của từng biến độc lập tới biến thuộc
Hệ số xác định
n
i
i yySSR
1
2ˆ
n
i
ii yySSE
1
2ˆ
SST = SSR + SSE
Hệ số xác định
SST
SSE
SST
SSRR 12
Phản ánh phần trăm thay đổi của biến phụ thuộc được giải thích bởi các biến độc lập
n
i
i yySST
1
2
Biến thiên được giải thích bởi hồi quy
Biến thiên do phần dư
Toàn bộ biến thiên của biến phụ thuộc
Hệ số xác định điều chỉnh
Hệ số xác định điều chỉnh
1
)1)(1(1
1
11
2
2
kn
nR
n
SST
kn
SSE
Radj
Khi k >1 thì R2adj ≤ R2≤1
K càng lớn R2adj càng nhỏ so với R2
R2adj có thể âm, sẽ quy ước R2adj = 0
Dùng để so sánh, đánh giá độ phù hợp của mô hình khi số lượng biến trong
mô hình hồi quy khác nhau
Kiểm định ý nghĩa mô hình
Tiêu chuẩn kiểm định
Nếu H0 đúng, thống kê F sẽ tuân theo quy luật phân phối Fisher với bậc tự do
(k, n-k-1)
Với mức ý nghĩa α, Miền bác bỏ giả thuyết H0 khi, F > fα(k, n-k-1)
Cặp giả thuyết
0:
0:
2
1
2
RH
RHo
2
2
1
1
1
Rk
knR
kn
SSE
k
SSR
F
Hệ số tương quan chung
Công thức 21 R
SST
SSR
SST
SSER
Ứng dụng SPSS trong phân tích HQ
37
Analyze > Regression > Linear
Đưa biến phụ thuộc sang
Dependent
Đưa các biến độc lập sang
Independent(s)
IKHÁI NIỆM
CHUNG VỀ DÃY
SỐ THỜI GIAN
II
PHÂN TÍCH ĐẶC
ĐIỂM BIẾN
ĐỘNG CỦA HIỆN
TƯỢNG QUA
THỜI GIAN
III
BIỂU DIỄN XU
HƯỚNG BIẾN
ĐỘNG CỦA HIỆN
TƯỢNG
IV
DỰ ĐOÁN
THỐNG KÊ
NGẮN HẠN
CHƯƠNG VII : PHÂN TÍCH DÃY SỐ THỜI GIAN
Khái niệm1
Các loại3
Tác dụng5
Các thành phần4
Cấu tạo2
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ DÃY SỐ THỜI GIAN
Yêu cầu6
1. Khái niệm
Dãy số thời gian là một dãy trị số của chỉ tiêu
thống kê được sắp xếp theo thứ tự thời gian
2. Cấu tạo
Thời gian: ngày, tháng, quý,năm, Độ dài
giữa hai thời gian là khoảng cách thời gian
Chỉ tiêu về hiện tượng nghiên cứu: tên chỉ
tiêu, đơn vị tính và trị số chỉ tiêu yi (i=1,n) là
mức độ của dãy số thời gian
3. Các loại
Dãy số tuyệt đối
Dãy số tương đối
Dãy số bình quân
Thời điểm
Thời kỳ
DS-TG
4. Các thành phần
Xu hướng (T)
Thời vụ/chu
kỳ (S) Các yếu tố
ngẫu nhiên
(I)
ISTY
ISTY
Mô hình kết hợp cộng
Mô hình kết hợp nhân
5. Tác dụng
Nghiên cứu các đặc điểm biến động của hiện
tượng, và xác định xu hướng và tính quy luật của sự
phát triển.
Là cơ sở dự đoán các mức độ của hiện tượng.
6. Yêu cầu
Đảm bảo tính chất có thể so sánh được
giữa các mức độ của dãy số thời gian
Thống nhất về nội dung và phương pháp
tính.
Thống nhất về phạm vi.
Khoảng cách thời gian trong dãy số thời kỳ
phải bằng nhau.
II. Các chỉ tiêu phân tích đặc điểm biến
động của hiện tượng qua thời gian
Mức độ bình quân qua thời gian1
Tốc độ phát triển 3
Giá trị tuyệt đối của 1% của tốc độ tăng (giảm)5
Tốc độ tăng (giảm)4
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối 2
1. Mức độ bình quân qua thời gian
Ý nghĩa: Mức độ bình quân theo thời gian phản ánh
mức độ đại biểu của tất cả các mức độ của dãy số.
n
y
n
yyyyy
n
i
i
nn
1121
...
Cách tính
* Đối với dãy số thời kỳ:
1. Mức độ bình quân qua thời gian
* Đối với dãy số thời điểm:
2
CKDK yyy - Dãy số biến động đều:
* Đối với dãy số thời điểm:
1
2
...
2 12
1
n
yyyy
y
n
n
- Dãy số biến động không đều
+ Có số liệu tại thời điểm có khoảng cách thời gian
bằng nhau:
1. Mức độ bình quân qua thời gian
* Đối với dãy số thời điểm:
i
ii
t
tyy
- Dãy số biến động không đều
+ Có số liệu tại thời điểm có khoảng cách thời gian
không bằng nhau:
2. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối
Ý nghĩa: Phản ánh sự biến động về trị số tuyệt đối của chỉ tiêu
qua thời gian
- Liên hoàn
- Định gốc
i
i
ii
2
1 iii yy
1yyii
- Mối liên hệ
111
12
n
yy
nn
nn
n
i
i
- Bình quân
3. Tốc độ phát triển
Ý nghĩa: tốc độ và xu hướng biến động của hiện tượng qua
thời gian
- Liên hoàn
- Định gốc
i
i
ii tT
2
)100(
1
i
i
i y
yt
)100(
1y
yT ii
1
1
11
2
n nn nn
n
i
i y
yTtt
- Mối liên hệ
- Bình quân
4. Tốc độ tăng (giảm)
Ý nghĩa: mức độ của hiện tượng qua thời gian tăng (giảm) đi
bao nhiêu lần hoặc %
- Liên hoàn
- Định gốc
)100(1(%))100()100(
11
1
i
i
i
i
ii
i tyy
yya
)100(1(%) ta
)100(1(%))100()100(
11
1
i
ii
i Tyy
yyA
- Mối liên hệ: Không có mối liên hệ
- Bình quân
5. Giá trị tuyệt đối của 1% của tốc độ
tăng (giảm)
Ý nghĩa: 1% tăng/giảm của tốc độ tăng/giảm thì tương ứng
với một trị số tuyệt đối là bao nhiêu
- Liên hoàn
- Định gốc
100100(%)
1
1
i
i
i
i
i
i
i
y
y
a
g
consty
y
A
G
i
i
i
i
i
100100(%)
1
1
- Mối liên hệ: Không có mối liên hệ
- Bình quân: không tính
--> Không tính
III. Một số phương pháp biểu diễn xu
hướng phát triển cơ bản của hiện tượng
Mở rộng khoảng cách thời gian1
Hàm xu thế3
Số bình quân trượt2
Mở rộng thêm
khoảng cách thời
gian bằng cách
ghép một số thời
gian liền nhau vào
một khoảng thời
gian dài hơn
Khi DSTG có
khoảng cách tương
đối ngắn có quá
nhiều mức độ mà
chưa phản ánh
được xu hướng
phát triển cơ bản
của hiện tượng
Điều kiện
vận dụng
Nội dung Hạn chế
- Mất đi ảnh
hưởng của những
nhân tố cơ bản
-Mất đi tính chất
thời vụ của hiện
tượng
1. Mở rộng khoảng cách thời gian
2. Phương pháp bình quân trượt
k
yyy
y
ki
iki
i
5,0
2
5,0
2
......
k
yyy
y
ki
iki
i
1
22
......
Giả sử có dãy số thời gian: y1, y2, y3, yn
Nếu k lẻ:
Nếu k chẵn:
)5,0
2
;5,0
2
( knki
)1
2
;1
2
( knki
Hàm số biểu hiện các
mức độ của hiện
tượng qua thời gian
Khái niệm Một số dạng
hàm xu thế
3. Xây dựng hàm xu thế
ii tbby 10ˆ
2
210ˆ iii tbtbby
i
i t
bby 10ˆ )(ˆ ii tfy
Tiêu chuẩn lựa chọn hàm xu thế
Bước 1: Lựa chọn dạng hàm có ý nghĩa: Căn cứ vào giá
trị Sig hoặc p_value của các hệ số trong từng hàm xu thế.
Bước 2: Lựa chọn dạng hàm tốt nhất:
min
ˆ
1
2
pn
yy
pn
SSESE
n
i
ii
Sử dụng SPSS trong việc xây dựng hàm xu thế
Data>Define Dates..
22
Định nghĩa thời gian: Dữ liệu thời gian (dữ liệu chuỗi) là dữ liệu mà mỗi
dòng (quan sát) là số liệu ở một thời gian nhất định (tháng, quý, năm,...)
Xây dựng hàm xu thế
Analyze>Regression > Curve Estimation
23
IV. Một số phương pháp dự
đoán thống kê đơn giản
Dự đoán dựa vào lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân1
Dự đoán dựa vào hàm xu thế3
Dự đoán dựa vào tốc độ phát triển bình quân2
Khái niệm chung
• Dự đoán thống kê là xác định mức độ của hiện
tượng trong tương lai bằng cách sử dụng tài liệu
thống kê và áp dụng các phương pháp phù hợp
• Tài liệu thống kê thường được sử dụng trong dự
đoán thống kê là dãy số thời gian
1. Dự đoán dựa vào lượng tăng (giảm)
tuyệt đối bình quân
• Công thức: hyy nhn .ˆ
111
12
n
yy
nn
nn
n
i
i
Trong đó:
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình
quân
Điều kiện áp dụng: Dãy số có các lượng tăng (giảm)
tuyệt đối liên hoàn xấp xỉ nhau
2. Dự đoán dựa vào tốc độ phát triển
bình quân
• Công thức: h
nhn tyy )(ˆ
Trong đó:
Tốc độ phát triển bình quân
Điều kiện áp dụng: Dãy số có các tốc độ phát triển
liên hoàn xấp xỉ nhau
1
1
11
2
n nn nn
n
i
i y
yTtt
3. Dự đoán dựa vào hàm xu thế
)(ˆ ii tfy • Mô hình dự đoán:
Trong đó:
ti: thứ tự thời gian
INHỮNG VẤN ĐỀ
CHUNG VỀ
PHƯƠNG PHÁP
CHỈ SỐ
II
PHƯƠNG PHÁP
TÍNH CHỈ SỐ
III
HỆ THỐNG
CHỈ SỐ
CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ
I Những vấn đề chung về phương pháp chỉ số
Khái niệm1
Các loại chỉ số2
Đặc điểm3
1 Khái niệm
Chỉ số là số tương đối (tính bằng lần hoặc %) biểu
hiện quan hệ so sánh giữa hai mức độ của cùng một
hiện tượng nghiên cứu
Chỉ số trong thống kê là phương pháp biểu hiện quan
hệ so sánh giữa hai mức độ cùng loại
2 Phân loại
CHỈ SỐ
Theo đặc điểm
quan hệ thiết lập
Theo phạm vi Theo nội dung
chỉ tiêu
Chỉ số
phát
triển
Chỉ số
không
gian
Chỉ số
kế
hoạch
Chỉ số
đơn (cá
thể)
Chỉ số
tổng
hợp
(chung)
Chỉ số chỉ
tiêu chất
lượng
Chỉ số chỉ
tiêu số
lượng
3. Đặc điểm của phương pháp chỉ số
- Khi phản ánh sự biến động của hiện tượng gồm
nhiều phần tử -> chuyển chúng về dạng giống nhau
để có thể trực tiếp so sánh được với nhau
- Khi có nhiều nhân tố tham gia vào tính toán thì giả
định chỉ có một nhân tố nghiên cứu thay đổi còn các
nhân tố khác cố định (không thay đổi)
II Phương pháp tính chỉ số
Chỉ số phát triển 1
Chỉ số không gian2
Chỉ số kế hoạch3
1 Chỉ số phát triển
Chỉ số đơn
Chỉ số tổng hợp
1.1 Chỉ số đơn
Chỉ số đơn của chỉ tiêu chất lượng (lấy giá bán
làm ví dụ):
)100(
o
1
p p
p
i
)100(
o
1
q q
q
i
Chỉ số đơn của chỉ tiêu số lượng (lấy lượng
hàng tiêu thụ làm ví dụ):
1.2 Chỉ số tổng hợp
Chỉ số tổng hợp của chỉ tiêu chất lượng (lấy giá
làm ví dụ):
qp
qp
I
o
1
p
1.2 Chỉ số tổng hợp
oo
o1L
p qp
qp
I
oo
o0
op
oo
o0p
oo
o0
0
1
oo
o1L
p qp
qp
.di
qp
q.pi
qp
qp
p
p
qp
qp
I 0dđótrong
– Chỉ số tổng hợp của Laspeyres (quyền số ở kỳ gốc)
- Biến đổi theo chỉ số đơn về giá: ip
1.2 Chỉ số tổng hợp
- Chỉ số tổng hợp của Paasche (quyền số ở kỳ
nghiên cứu)
1o
11p
p qp
qp
I
11
11
1
p
1
p11
11
p
11
11
11
1
o
11
1o
11P
p qp
qp:
i
d
1
.iqp
qp
1
i
qp
qp
qp
p
p
qp
qp
qp
I dtrđ
- Biến đổi theo chỉ số đơn về giá: ip
1.2 Chỉ số tổng hợp
- Chỉ số tổng hợp của Fisher (khi có sự chênh lệch
lớn giữa chỉ số của Laspayres và Passche)
1o
11
0o
01F
p qp
qp
qp
qp
I .. Pp
L
p II
1.2 Chỉ số tổng hợp
Chỉ số tổng hợp của chỉ tiêu số lượng (lấy
lượng làm ví dụ):
0
1
q pq
pq
I
1.2 Chỉ số tổng hợp
oo
10L
q qp
qp
I
oq
oo
o0q
oo
o0
0
1
oo
10L
q .diqp
q.pi
qp
qp
q
q
qp
qp
I
- Chỉ số tổng hợp của Laspeyres (quyền số ở kỳ gốc)
- Biến đổi theo chỉ số đơn về lượng: iq
1.2 Chỉ số tổng hợp
- Chỉ số tổng hợp của Paasche (quyền số ở kỳ
nghiên cứu)
01
11p
q qp
qp
I
q
1
q11
11
q
11
11
11
1
o
11
01
11P
q
i
d
1
.iqp
qp
1
i
qp
qp
qp
q
q
qp
qp
qp
I
- Biến đổi theo chỉ số đơn về lượng: iq
1.2 Chỉ số tổng hợp
- Chỉ số tổng hợp của Fisher (khi có sự chênh lệch
lớn giữa chỉ số của Laspayres và Passche)
01
11
0o
10F
q qp
qp
qp
qp
I .. Pq
L
q II
2 Chỉ số không gian
Chỉ số đơn
Chỉ số tổng hợp
Bài toán tổng quát
Giả sử nghiên cứu biến động về giá bán và khối lượng
tiêu thụ của các mặt hàng ở hai thị trường A và B
Ký hiệu:
p - giá bán
q - lượng hàng tiêu thụ
A, B – Thị trường A, B
Chỉ số đơn
Chỉ số đơn về giá
(B/A) p
(A/B) p i
1i
B
A
p
p
(B/A) q
(A/B) q i
1i
B
A
q
q
Chỉ số đơn về lượng
Chỉ số tổng hợp
Chỉ số tổng hợp về giá
qp
qp
B
A
(A/B) pI
BA
B
A
BAB
BAA qqQđóTrong
Qp
Qp
qqp
qqp
)(
)(
I (A/B) p
Chỉ số tổng hợp
Chỉ số tổng hợp về lượng
B
A
qp
qp
(A/B) qI
B
A
qp
qp
(A/B) qI
BA
BBAA
qq
qpqp
p
víi
- Lấy giá do cố định (pn) do nhà nước quy định)
Bn
An
qp
qp
(A/B) qI
- Lấy giá trung bình của hai thị trường
2.3. Chỉ số kế hoạch
• Nếu căn cứ vào sản lượng thực tế của
doanh nghiệp ở các kỳ, ta có 2 loại chỉ số:
+ Chỉ số kế hoạch giá thành:
0
0
qz
qz
I
o
k
z
1
11
qz
qz
I
k
z
+ Chỉ số thực hiện kế hoạch giá thành:
2.3 Chỉ số kế hoạch
• Nếu căn cứ vào sản lượng kế hoạch của
doanh nghiệp:
+ Chỉ số kế hoạch giá thành:
ko
kk
z qz
qz
I
kk
k
z qz
qz
I 1
+ Chỉ số thực hiện kế hoạch giá thành:
III Hệ thống chỉ số
Khái niệm chung về hệ thống chỉ số1
Phương pháp xây dựng hệ thống chỉ số tổng hợp 2
Khái niệm
• Hệ thống chỉ số là một dãy các chỉ số có liên hệ với
nhau, hợp thành một phương trình cân bằng
• Ví dụ:
Cấu thành của một hệ thống chỉ số thường bao gồm
một chỉ số toàn bộ và các chỉ số nhân tố
IqIpIpq
Tác dụng
Phân tích biến động (tuyệt đối, tương đối) của
hiện tượng do ảnh hưởng biến động của các
nhân tố.
Tính ra 1 chỉ số chưa biết khi đã biết các chỉ
số còn lại trong hệ thống
Quy tắc xây dựng
Sắp xếp các nhân tố theo trình tự tính chất lượng
giảm dần, tính số lượng tăng dần
Khi phân tích sự biến động của nhân tố chất lượng
sử dụng quyền số là nhân tố số lượng ở kỳ nghiên
cứu, khi phân tích sự biến động của nhân tố số lượng,
sử dụng quyền số là nhân tố chất lượng ở kỳ gốc
2. Hệ thống chỉ số tổng hợp
Biến động tương đối:
Ipq = Ip x Iq
00
10
10
11
00
11
qp
qp
x
qp
qp
qp
qp
001010110011 qpqpqpqpqpqp
qp
pq pqpq
Biến động tuyệt đối:
Vận dụng phân tích sự biến động doanh thu do ảnh
hưởng biến động của giá và lượng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_thong_ke_trong_kinh_te_va_kinh_doanh.pdf