Bài giảng Thuật toán ứng dụng - Chương 3: Đệ quy quay lui - Phạm Quang Dũng

huật toán nhánh và cận 64  Duyệt nhánh và cận:  Phương án bộ phận (a1, , ak) trong đó a1 gán cho x1, ak gán cho xk  Phương án (a1, , ak, bk+1, ,bn) là một phương án đầy đủ được phát triển từ (a1, ,ak) trong đó bk+1 gán cho xk+1, , bn được gán cho x n  Với mỗi phương án bộ phận (x1, , xk), hàm cận dưới g(x1, , xk ) có giá trị không lớn hơn giá trị hàm mục tiêu của phương án đầy đủ phát triển từ (x1, ,xk)  Nếu g(x1, ,xk)  f* thì không phát triển lời giải từ (x1, ,xk) Thuật toán nhánh và cận 65  Bài toán TSP  c m là chi phí nhỏ nhất trong số các chi phí đi giữa 2 thành phố khác nhau  Phương án bộ phận (x1, , xk)  Chi phí bộ phận 𝑓ҧ = c(x1, x2) + c(x2, x3) + + c(xk-1, xk)  Hàm cận dưới g(x1, , xk) = 𝑓ҧ + cm(n-k+1)  Hàm mục tiêu f của các lời giải pháp triển từ lời giải hiện tại

pdf66 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 06/01/2022 | Lượt xem: 426 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thuật toán ứng dụng - Chương 3: Đệ quy quay lui - Phạm Quang Dũng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phạm Quang Dũng Bộ môn KHMT dungpq@soict.hust.edu.vn THUẬT TOÁN ỨNG DỤNG 1 ĐỆ QUY QUAY LUI NộI dung  Đệ quy quay lui  Tổng quan đệ quy quay lui  Bài toán liệt kê xâu nhị phân  Bài toán liệt kê nghiệm nguyên dương phương trình tuyến tính  Bài toán liệt kê TSP  Bài toán liệt kê hành trình taxi  Bài toán liệt kê CBUS  Bài toán liệt kê BCA  Bài toán liệt kê CVRP  Thuật toán nhánh và cận  Tổng quan nhánh và cận  Bài toán tối ưu TSP  Bài toán tối ưu hành trình taxi  Bài toán tối ưu CBUS  Bài toán tối ưu BCA  Bài toán tối ưu CVRP 2 Đệ quy quay lui  Phương pháp dùng để liệt kê các cấu hình tổ hợp cũng như giải bài toán tối ưu tổ hợp  Liệt kê: liệt kê tất cả các bộ x = (x1,x2,, xN) trong đó xi  Ai - tập rời rạc, đồng thời (x1,x2,..., xN) thỏa mãn các ràng buộc C cho trước  Tối ưu tổ hợp: trong số các bộ (phương án) x = (x1,x2,, xN) trong đó xi  Ai - tập rời rạc, đồng thời (x1,x2,..., xN) thỏa mãn các ràng buộc C cho trước, cần tìm phương án có f(x) → min(max)  Thử lần lượt từng giá trị cho mỗi biến  Chiến lược chọn biến, ví dụ x1, x2, x3,, xN  Chiến lược chọn giá trị cho biến, ví dụ từ nhỏ đến lớn hoặc ngược lại 3 Đệ quy quay lui 4 x1 = v1 x1 = v2 x1 = vk x2 = u1 x2 = uq x3 = w1 x3 = wh () (v1) (v1,uq) (v1,uq, wh) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đệ quy quay lui  Tại mỗi thời điểm, ta có phương án bộ phận (x1 = v1, x2 = v2, , xk-1 = vk-1) → cần thử duyệt tiếp các khả năng cho xk ? 5 . . . . try(k){// thử giá trị cho xk forall v  Ak do{ if(check(v,k)) then{// kiểm tra ràng buộc C của bài toán xk = v; [cập nhật các cấu trúc dữ liệu liên quan] if(k = N) then solution(); else try(k+1); [khôi phục trạng thái các cấu trúc dữ liệu khi quay lui] } } } Liệt kê xâu nhị phân độ dài N 6 . . . . #include using namespace std; #define MAX 100 int N; int x[MAX];// bieu dien loi phuong an cua bai toan bool check(int v, int k){ return true; } void solution(){ for(int i = 1; i <= N; i++) cout << x[i] << " "; cout << endl; } Liệt kê xâu nhị phân độ dài N 7 . . . . void TRY(int k){ for(int v = 0; v <= 1; v++){ if(check(v,k)){ x[k] = v; if(k == N) solution(); else TRY(k+1); } } } int main(){ N = 3; TRY(1);// bat dau thu gia tri cho x[1] } Liệt kê nghiệm nguyên dương của phương trình tuyến tính X1 + X2 + . . . + Xn = M  Phương án bộ phận (X1, , Xk-1) có tổng bộ phận là T  Khởi tạo  Phương án bộ phận rỗng: (), T = 0  Thử giá trị cho Xk  X1 + X2 + + Xk-1 + Xk + Xk+ 1 + . . . + Xn = M  Xk = M – T – (Xk+1 + Xk+2 + + Xn)  1 ≤ Xk ≤ M – T – (n - k) 8 Liệt kê nghiệm nguyên dương của phương trình tuyến tính X1 + X2 + . . . + Xn = M 9 . . . . #include #define MAX 100 int n,M; int X[MAX]; int T;// accumulated sum int check(int v, int k){ if(k < n) return 1; return T + v == M; } void solution(){ for(int i = 1; i <= n; i++) printf("%d ",X[i]); printf("\n"); } Liệt kê nghiệm nguyên dương của phương trình tuyến tính 10 . . . . void TRY(int k){ for(int v = 1; v <= M-T - n+k; v++){ if(check(v,k)){ X[k] = v; T = T + X[k];// update incrementally if(k == n) solution(); else TRY(k+1); T = T - X[k];// recover when backtracking } } } int main(){ n = 6; M = 15; T = 0; TRY(1); } Liệt kê hành trình giao hàng  Một shipper nhận hàng từ cửa hàng (điểm 0) và phải đi qua tất cả N khách hàng 1, 2, 3, . . ., N (mỗi khách hàng đi qua đúng 1 lần) để giao hàng. Hãy liệt kê tất cả các phương án cho shipper 11 Liệt kê hành trình giao hàng 12 #include #define MAX 100 using namespace std; int N; int X[MAX];// permutation 1,2,...,N int appear[MAX];// appear[v] = 1 indicates that v has appeared void solution(){ for(int i = 1; i <= N; i++) cout << X[i] << " "; cout << endl; } bool check(int v, int k){ return appear[v] == 0; } Liệt kê hành trình giao hàng 13 void TRY(int k){// thu gia tri cho X[k] for(int v = 1; v <= N; v++){ if(check(v,k)){ X[k] = v; appear[v] = 1;// update if(k == N) solution(); else TRY(k+1); appear[v] = 0;// recover } } } int main(){ N = 3; for(int v = 1; v <= N; v++) appear[v] = 0; TRY(1); } Liệt kê hành trình đón trả khách cho taxi  Một taxi xuất phát từ điểm 0 và cần phục vụ đón trả N khách 1, 2, , N. Khách thứ i có điểm đón là i và điểm trả là N+i. Hãy liệt kê tất cả các phương án đón trả cho taxi.  Giải pháp  Đưa về bài toán liệt kê hoán vị  Do tính chất vận chuyển taxi nên điểm i sẽ nằm ngay trước điểm i+N trên mỗi hoán vị của 1, 2, , 2N → mỗi hoán vị của 1, 2, , N, chèn thêm i+N vào ngay sau giá trị i (với mọi i = 1, 2, , N) 14 Liệt kê hành trình đón trả khách cho taxi 15 #include #define MAX 100 using namespace std; int N; int X[MAX];// permutation 1,2,...,N int appear[MAX];// appear[v] = 1 indicates that v has appeared void solution(){ for(int i = 1; i <= N; i++) cout << X[i] << " " << X[i] + N << " "; cout << endl; } bool check(int v, int k){ return appear[v] == 0; } Liệt kê hành trình đón trả khách cho taxi 16 void TRY(int k){// thu gia tri cho X[k] for(int v = 1; v <= N; v++){ if(check(v,k)){ X[k] = v; appear[v] = 1;// update if(k == N) solution(); else TRY(k+1); appear[v] = 0;// recover } } } int main(){ N = 3; for(int v = 1; v <= N; v++) appear[v] = 0; TRY(1); } Liệt kê hành trình đón trả khách cho bus  Một xe bus xuất phát từ điểm 0 và cần phục vụ đón trả N khách 1, 2, , N. Khách thứ i có điểm đón là i và điểm trả là N+i. Xe bus chở được tối đa Q khách cùng một lúc. Hãy liệt kê tất cả các phương án đón trả cho xe bus. 17 Liệt kê hành trình đón trả khách cho bus  Một xe bus xuất phát từ điểm 0 và cần phục vụ đón trả N khách 1, 2, , N. Khách thứ i có điểm đón là i và điểm trả là N+i. Xe bus chở được tối đa Q khách cùng một lúc. Hãy liệt kê tất cả các phương án đón trả cho xe bus.  Thiết kế giải pháp  Kiểm soát số hành khách trên xe bằng biến q: số khách đang có mặt trên xe  Mỗi khi hành trình đi qua 1 điểm đón thì tăng q lên 1  Mỗi khi hành trình đi qua 1 điểm trả thì giảm q đi 1 đơn vị 18 Liệt kê hành trình đón trả khách cho bus 19 #include using namespace std; #define MAX_N 100 int N;// so khach int Q;// so cho tren bus cho hanh khach int X[2*MAX_N + 1];// bieu dien phuong an lo trinh X[1], X[2], . . . X[2N] int q;// so khach thuc su dang co tren xe ung voi phuong an bo phan hien tai bool appear[2*MAX_N+1]; bool check(int v, int k){ if(appear[v]) return false; if(v <= N){// v is pickup if(q >= Q) return false; }else{// v > N means drop-off if(!appear[v-N]) return false; } return true; } Liệt kê hành trình đón trả khách cho bus 20 void solution(){ for(int i = 1; i <= 2*N; i++) cout << X[i] << " "; cout << endl; } void TRY(int k){// thu gia tri cho X[k] for(int v = 1; v <= 2*N; v++){ if(check(v,k)){ X[k] = v; appear[v] = true; if(v <= N) q++; else q--;// update q incrementally if(k == 2*N) solution(); else TRY(k+1); appear[v] = false; if(v <= N) q--; else q++;// recover status q } } } Liệt kê hành trình đón trả khách cho bus 21 int main(){ N = 3; Q = 2; q = 0; for(int v = 1; v <= 2*N; v++) appear[v] = false; TRY(1); } DIGITS  Write C program that reads an integer value N from stdin, prints to stdout the number Q ways to assign values 1, 2, , 9 to characters I, C, T, H, U, S, K (characters are assigned with different values) ICT – K62 + HUST = N 22 stdin stdout 1234 24 DIGITS 23 #include int X[7];// X[0] = I, X[1] = C, X[2] = T, X[4] = H, X[5] = U, X[6] = S, X[3] = K int appeared[10]; int ans,N; void solution(){ int T = X[0]*100 + X[1]*10 + X[2] - X[3]*100 - 62 + X[4]*1000 + X[5]*100 + X[6]*10 + X[2]; if(T == N){ ans++; //printf("%d%d%d - %d62 + %d%d%d%d\n",X[0],X[1],X[2],X[3],X[4],X[5],X[6],X[2]); } } void init(){ for(int v = 1; v <= 9; v++) appeared[v] = 0; } DIGITS 24 void TRY(int k){ for(int v = 1; v <= 9; v++){ if(appeared[v] == 0){ X[k] = v; appeared[v] = 1; if(k == 6){ solution(); }else{ TRY(k+1); } appeared[v] = 0; } } } DIGITS 25 void solve(){ scanf("%d",&N); init(); ans = 0; TRY(0); printf("%d",ans); } int main(){ solve(); } KNIGHT  Cho một bàn cờ quốc tế N x N. Một quân mã xuất phát từ ô (i, j). Hãy liệt kê tất cả các hành trình cho quân mã di chuyển (theo luật cờ vua) đến tất cả các ô của bàn cờ, mỗi ô đúng 1 lần  Input  Duy nhất 1 dòng chứa N, i, j (1 ≤ i, j ≤ N ≤ 8)  Output  Ghi ra dãy tọa độ các ô trên hành trình của quân mã 26 KNIGHT X 27  Từ mỗi ô (i,j), quân mã có thể nhảy đến các ô (i+di, j+dj) với (di,dj) {(1,2), (1,-2), (-1,2), (-1,-2), (2,1), (2,-1),(-2,1),(-2,-1)}  Biểu diễn phương án  Xi[1..N*N], Xj[1..N*N]  (Xi[1],Xj[1]) → (Xi[2],Xj[2]) → ..  Mảng đánh dấu mark[i][j] = true có nghĩa ô (i,j) đã được đi đến KNIGHT 28 #include using namespace std; #define MAX 30 int di[8] = {1, 1, 2, 2, -1, -1, -2, -2}; int dj[8] = {2, -2, 1, -1, 2, -2, 1, -1}; bool mark[MAX][MAX]; int Xi[MAX*MAX]; int Xj[MAX*MAX]; int N; int I,J; // start cell (I,J) bool found; int cnt; KNIGHT 29 bool check(int r, int c){ if(r N) return false; if(c N) return false; return !mark[r][c]; } void solution(){ found = true; cnt++; for(int k = 1; k <= N*N; k++) cout << "(" << Xi[k] << "," << Xj[k] << ") "; cout << endl; } KNIGHT 30 void TRY(int k){// current cell (Xi[k-1],Xj[k-1]) for(int q = 0; q < 8; q++){ if(check(Xi[k-1] + di[q], Xj[k-1] + dj[q])){ Xi[k] = Xi[k-1] + di[q]; Xj[k] = Xj[k-1] + dj[q]; mark[Xi[k]][Xj[k]] = true;// update if(k == N*N) solution(); else TRY(k+1); mark[Xi[k]][Xj[k]] = false;// recover } } } KNIGHT 31 int main(){ cin >> N >> I >> J; for(int i = 1; i <= N; i++) for(int j = 1; j <= N; j++) mark[i][j] = false; Xi[1] = I; Xj[1] = J;// starting cell mark[I][J] = true; found = false; cnt = 0; TRY(2); cout << cnt; } Liệt kê phương án phân công giảng dạy  Có n môn học 1, 2, , n cần được phân cho m giáo viên 1, 2, , m. Mỗi giáo viên có danh sách các môn mà người này có thể giảng dạy (tùy thuộc chuyên ngành hẹp của giáo viên).  Vì đã được xếp thời khóa biểu từ trước nên giữa n môn học này sẽ có các cặp 2 môn trùng thời khóa biểu và do đó không thể được phân công cho cùng một giáo viên được và được thể hiện bởi 0-1 ma trận A(i,j) trong đó A(i,j) = 1 có nghĩa môn i và j trùng thời khóa biểu.  Hãy liệt kê tất cả các phương án phân công giảng dạy các môn cho giáo viên 32 Liệt kê phương án phân công giảng dạy  Dữ liệu đầu vào  Dòng 1: n, m (1 ≤ m < n ≤ 10)  Dòng i+1 (i = 1,,n): k, t1, t2, , tk trong đó k là số giáo viên có thể dạy môn i và t1, t2, , tk là các giáo viên có thể dạy môn i  Dòng i+n+1 (i = 1,,n): chứa các phần tử dòng thứ i của ma trận A 33 Liệt kê phương án phân công giảng dạy #include #define MAX_N 100 #define MAX_M 30 using namespace std; // input data structures int N;// number of course int M;// number of teachers int sz[MAX_N];// sz[c] is the number of possible teachers for course c int t[MAX_N][MAX_M];// t[c][i]: the ith teacher that can teach course c int h[MAX_N];// h[c] is the number of hours of course c each week int A[MAX_N][MAX_N];// A[i][j] = 1 indicates that course i and j are conflict int f[MAX_M]; int cnt; // number of solutions; // variables int X[MAX_N]; 34 Liệt kê phương án phân công giảng dạy void input(){ cin >> N >> M; for(int i = 1; i <= N; i++) cin >> h[i]; for(int i = 1; i <= N; i++){ cin >> sz[i]; for(int j = 0; j < sz[i]; j++) cin >> t[i][j]; } for(int i = 1; i <= N; i++){ for(int j = 1; j <= N; j++) cin >> A[i][j]; } } 35 Liệt kê phương án phân công giảng dạy int check(int v, int k){ for(int i = 1; i <= k-1; i++){ if(A[i][k] && v == X[i]) return 0; } return 1; } void solution(){ cnt++; cout << "solution " << cnt << endl; for(int t = 1; t <= M; t++){ cout << "course of teacher " << t << ": "; for(int i = 1; i <= N; i++) if(X[i] == t) cout << i << ", "; cout << " hour = " << f[t] << endl; } cout << "--------------------" << endl; }36 Liệt kê phương án phân công giảng dạy void TRY(int k){ for(int i = 0; i < sz[k]; i++){ int v = t[k][i]; if(check(v,k)){ X[k] = v; f[v] += h[k]; if(k == N){ solution(); }else{ TRY(k+1); } f[v] -= h[k]; } } }37 Liệt kê phương án phân công giảng dạy void solve(){ for(int i = 1; i <= M; i++) f[i] = 0; cnt = 0; TRY(1); } int main(){ input(); solve(); } 38 Bài toán CVRP  Một đội gồm K xe tải giống nhau cần được phân công để vận chuyển hàng hóa pepsi từ kho trung tâm (điểm 0) đến các điểm giao hàng 1,2,,N.  Mỗi xe tải có tải trọng Q (mỗi chuyển chỉ vận chuyển tối đa Q thùng).  Mỗi điểm giao hàng i có lượng hàng yêu cầu là d[i] thùng  Cần xây dựng phương án vận chuyển sao cho  Mỗi xe đều phải được phân công vận chuyển  Mỗi điểm giao chỉ được giao bởi đúng 1 xe  Tổng lượng hàng trên xe không vượt quá tải trọng của xe đó  Cần liệt kê tất cả các phương án vận chuyển 39 Bài toán CVRP  Ví dụ N = 3, K = 2 → có 6 phương án vận chuyển sau 40 Route[1] = 0 – 1 – 0 Route[2] = 0 – 2 – 3 – 0 Route[1] = 0 – 1 – 2 – 0 Route[2] = 0 – 3 – 0 Route[1] = 0 – 1 – 3 – 0 Route[2] = 0 – 2 – 0 Route[1] = 0 – 2 – 0 Route[2] = 0 – 3 – 1 – 0 Route[1] = 0 – 1 – 0 Route[2] = 0 – 3 – 2 – 0 Route[1] = 0 – 2 – 1 – 0 Route[2] = 0 – 3 – 0 Bài toán CVRP  Thiết kế dữ liệu  y[k] điểm giao đầu tiên của xe thứ k (y[k] {1,2,...,N}, với k=1,2,,K)  x[i] là điểm tiếp theo của điểm giao i trên lộ trình (x[i] {0,1,2,,N}, với i = 1,2,...,N)  Do các xe giống hệt nhau nên giả định y[1] < y[2] < < y[K]  visited[v] = true nếu v đã được thăm bởi 1 xe nào đó 41 Bài toán CVRP  Chiến lược duyệt  Bắt đầu bằng việc duyệt bộ giá trị cho (y[1],. . ., y[K])  Với mỗi bộ giá trị đầy đủ của (y[1],. . ., y[K]), bắt đầu duyệt bộ giá trị cho x[1,...,N] xuất phát từ x[y[1]]  Mỗi khi thử giá trị x[v] = u cho xe thứ k thì  Nếu u > 0 (chưa phải điểm xuất phát) thử duyệt tiếp giá trị cho x[u] vẫn trên chuyến xe thứ k  Nếu u = 0 (điểm xuất phát) thì  Nếu k = K (đã đủ hết các chuyến cho K) xe và điểm giao nào cũng được thăm thì ghi nhận 1 phương án  Ngược lại, thử duyệt tiếp giá trị cho chuyến của xe k+1 bắt đầu bởi cho x[y[k+1]]  Biến segments  Ghi nhận số chặng (đoạn nối giữa 2 điểm liên tiếp trên đường đi)  Khi segments = N+K thì thu được phương án đầy đủ 42 Bài toán CVRP  K = 2 43 0 1(y[1], y[2]) Bài toán CVRP  K = 2 44 0 1(y[1], y[2]) 2 Bài toán CVRP  K = 2 45 0 1(y[1], y[2]) 2 Bài toán CVRP  K = 2 46 0 1(y[1], y[2]) 2 Bài toán CVRP  K = 2 47 0 1(y[1], y[2]) 2 0 Bài toán CVRP  K = 2 48 0 1(y[1], y[2]) 2 0 Bài toán CVRP  K = 2 49 0 1(y[1], y[2]) 2 0 Bài toán CVRP  K = 2 50 0 1(y[1], y[2]) 2 0 0 Bài toán CVRP  K = 2 51 0 1 2 1(y[1], y[2]) 0 0 Bài toán CVRP  K = 2 52 0 1 2 1 3(y[1], y[2]) 0 0 Bài toán CVRP  K = 2 53 0 1 2 1 3(y[1], y[2]) 0 0 . . . . . . Bài toán CVRP #include #define MAX 50 int n,K,Q; int d[MAX]; int x[MAX]; // x[i] is the next point of i (i = 1,...,n), x[i] \in // {0,1,...,n} int y[MAX];// y[k] is the start point of route k int load[MAX]; int visited[MAX];// visited[i] = 1 means that client point i has been visited int segments;// number of segments accumulated int nbRoutes; int ans; // records number of solutions 54 Bài toán CVRP void solution(){ ans++; for(int k = 1; k <= K; k++){ int s = y[k]; printf("route[%d]: 0 ",k); for(int v = s; v != 0; v = x[v]){ printf("%d ",v); } printf("0\n"); } printf("---------------------------\n"); } 55 Bài toán CVRP int checkX(int v,int k){ if(v > 0 && visited[v]) return 0; if(load[k] + d[v] > Q) return 0; return 1; } void input(){ scanf("%d%d%d",&n,&K,&Q); for(int i = 1; i <= n; i++){ scanf("%d",&d[i]); } d[0] = 0; } 56 Bài toán CVRP void TRY_X(int s, int k){ for(int v = 0; v <= n; v++){ if(checkX(v,k)){ x[s] = v; visited[v] = 1; load[k] += d[v]; segments++; if(v > 0) TRY_X(v,k); else{ if(k == K){ if(segments == n+nbRoutes) solution(); }else TRY_X(y[k+1],k+1); } segments--; load[k] -= d[v]; visited[v] = 0; } } } 57 Bài toán CVRP int checkY(int v, int k){ if(v == 0) return 1; if(load[k] + d[v] > Q) return 0; return !visited[v]; } 58 Bài toán CVRP void TRY_Y(int k){ for(int v = y[k-1] + 1; v <= n; v++){// 0 < y[1] < y[2] < . . . . < y[K] if(checkY(v,k)){ y[k] = v; segments += 1; visited[v] = 1; load[k] += d[v]; if(k < K){ TRY_Y(k+1); }else{ nbRoutes = segments; TRY_X(y[1],1);// du bo y[1],...,y[K], bat dau duyet cho diem tiep // theo cua y[1] } load[k] -= d[v]; visited[v] = 0; segments -= 1; } } }59 Bài toán CVRP void solve(){ for(int v = 1; v <= n; v++) visited[v] = 0; y[0] = 0; ans = 0; TRY_Y(1); printf(“Number of solutions = %d",ans); } int main(){ input(); solve(); } 60 Thuật toán nhánh và cận  Một trong số các phương pháp giải bài toán tối ưu tổ hợp  Dùng đệ quy quay lui để duyệt toàn bộ không gian lời giải  Dùng kỹ thuật phân tích đánh giá cận để cắt bớt nhánh tìm kiếm không có ích 61 Thuật toán nhánh và cận 62  Bài toán tối ưu tổ hợp  Phương án x = (x1, x2, , xn) trong đó xi  Ai cho trước  Phương án thoả mãn ràng buộc C  Hàm mục tiêu f(x) → min (max) Thuật toán nhánh và cận 63 x1 = v1 x1 = v2 x1 = vk f* =  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Cập nhật kỷ lục f* Xét bài toán tìm MIN • Phân tích cận: hàm cận dưới g phụ thuộc vào phươn án bộ phận đang có: f  g • Nếu g  f* thì không phát triển tiếp lời giải từ đây Thuật toán nhánh và cận 64  Duyệt nhánh và cận:  Phương án bộ phận (a1,, ak) trong đó a1 gán cho x1, ak gán cho xk  Phương án (a1,, ak, bk+1,,bn) là một phương án đầy đủ được phát triển từ (a1,,ak) trong đó bk+1 gán cho xk+1,, bn được gán cho xn  Với mỗi phương án bộ phận (x1,, xk), hàm cận dưới g(x1,, xk) có giá trị không lớn hơn giá trị hàm mục tiêu của phương án đầy đủ phát triển từ (x1,,xk)  Nếu g(x1,,xk)  f * thì không phát triển lời giải từ (x1,,xk) TRY(k) { Foreach v thuộc Ak if check(v,k) { xk = v; if(k = n) { ghi_nhan_cau_hinh; cập nhật kỷ lục f*; } { if g(x1,,xk) < f * TRY(k+1); } } } Main() { f* = ; TRY(1); } Thuật toán nhánh và cận 65  Bài toán TSP  cm là chi phí nhỏ nhất trong số các chi phí đi giữa 2 thành phố khác nhau  Phương án bộ phận (x1,, xk)  Chi phí bộ phận ҧ𝑓 = c(x1, x2) + c(x2, x3) + + c(xk-1, xk)  Hàm cận dưới g(x1,, xk) = ҧ𝑓 + cm(n-k+1)  Hàm mục tiêu f của các lời giải pháp triển từ lời giải hiện tại f  g(x1,, xk) x1 x2 x3 xk . . . Thuật toán nhánh và cận 66 void TRY(int k){ for(int v = 1; v <= n; v++){ if(marked[v] == false){ x[k] = v; f = f + c[x[k-1]][x[k]]; marked[v] = true; if(k == n){ solution(); }else{ int g = f + cmin*(n-k+1); if(g < f_min) TRY(k+1); } marked[v] = false; f = f - c[x[k-1]][x[k]]; } } } void solution() { if(f + c[x[n]][x[1]] < f_min){ f_min = f + c[x[n]][x[1]]; } } void main() { f_min = 9999999999; for(int v = 1; v <= n; v++) marked[v] = false; x[1] = 1; marked[1] = true; f = 0; TRY(2); }

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_thuat_toan_ung_dung_chuong_3_de_quy_quay_lui_pham.pdf