Bài giảng Thuế tài sản - Lê Thị Nguyệt Châu

Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.  Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.  Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.  Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử – văn hóa.  Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế

pdf26 trang | Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 415 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thuế tài sản - Lê Thị Nguyệt Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thuế tài sản Lê Thị Nguyệt Châu 1 1. Khái niệm thuế tài sản Là loại thuế thu trên quyền sở hữu, quyền sử dụng một số loại tài sản nhất định ( ví dụ như bất động sản, chứng khoán, máy bay, du thuyền,) 2 2. Đặc điểm  Dễ quản lý  Có thể được điều chỉnh bởi luật quốc tế 3 3. Vai trò  Thu ngân sách nhà nước. Thường được giao cho NS địa phương  Cùng với thuế thu nhập, thuế tiêu dùng điều tiết thu nhập của người nộp thuế, thực hiện công bằng xã hội  Hạn chế đầu cơ, thực hiện điều tiết đối với một loại tài sản nào đó 4 4. Một số loại thuế có tính chất thuế tài sản ở Việt Nam  Thuế sử dụng đất nông nghiệp  Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 5 4.1. Thuế sử dụng đất NN  Thu trên các đối tượng sử dụng hay có quyền sử dụng đất nông nghiệp 6 4.1.1. Người nộp thuế Là tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất NN hoặc có quyền sử dụng đất NN 7 4.1.2. Đất chịu thuế sử dụng đất NN  Đât nông nghiệp theo Luật đất đai  Đất trồng trọt  Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản  Đất rừng trồng 8 4.1.3. Căn cứ tính thuế  Diện tích đất  Hạng đất  Định suất thuế (kg thóc)/ha đất  Cách tính thuế: diện tích x định suất thuế x giá tiền/kg thóc 9 4.1.4. Miễn thuế  Theo Luật thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành  Theo Nghị Quyết số 55/2010/QH12  Theo Nghị Quyết số 28/2016/QH14 10 Nghị quyết 55/2010, Nghị định 20/2010, Thông tư 120/2011 (16/08/2011) , Nghị quyết 28/2016  Miễn thuế trên toàn bộ diện tích đất nông nghiệp đối với đất nông nghiệp phục vụ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm; diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm; diện tích đất làm muối.  Miễn thuế trên toàn bộ diện tích đất nông nghiệp đối với đất nông nghiệp được Nhà nước giao hoặc công nhận cho hộ nghèo. 11 Miễn thuế (tt)  Hộ gia đình, cá nhân nông dân được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp trên toàn bộ diện tích đất nông nghiệp mà họ có quyền sử dụng hợp pháp  Miễn thuế cho các tổ chức được nhà nước giao nếu trực tiếp sử dụng đất cho mục đích nông nghiệp. Nếu không trực tiếp sử dụng thì không được miễn thuế 12 Thời gian giảm thuế, miễn thuế Từ năm thuế 2011 đến hết năm thuế 2020 13 4.2. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp  Là loại thuế thu trên các cá nhân, tổ chức sử dụng hay có quyền sử dụng đất phi nông nghiệp  Trước đây: Pháp lệnh thuế nhà đất Nhưng chưa từng thu thuế nhà 14 4.2.1. Người nộp thuế  Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất phi NN  Nếu chưa được cấp giấy CN là người đang sử dụng  Các trường hợp cụ thể (xem Thông tư 153/2011) 15 4.2.2. Đối tượng chịu thuế  Đất ở tại nông thôn, đô thị  Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp  Đất không chịu thuế nhưng sử dụng vào mục đích kinh doanh 16 4.2.3. Đối tượng không chịu thuế  Đất sử dụng vào mục đích công cộng  Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng  Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa  Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng  Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ  Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh  Trường hợp khác do pháp luật quy định 17 4.2.4. Căn cứ tính thuế  Giá tính thuế = diện tích x giá m2 đất  Diện tích (lưu ý cách xác định diện tích đất tính thuế đối với nhà chung cư, nhà nhiều hộ ở)  Giá đất: giá do UBND cấp tỉnh quy định và ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ 01/01/2012  Thuế suất: biểu thuế  Lưu ý các trường hợp cụ thể 18 Thuế suất  Thuế suất đối với đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần:  Hạn mức là hạn mức giao đất ở mới theo quy định của UBND cấp tỉnh kể từ 01/01/2012 Bậc Thuế Diện tích m2 Thuế suất % 1 Diện tích trong hạn mức 0,03 2 Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức 0,07 3 Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức 0,15 19 Thuế suất (tt)  Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.  Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng mức thuế suất 0,03%.  Đất phi nông nghiệp thuôc diện không chịu thuế nhưng được sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng mức thuế suất 0,03%.  Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%.  Đất lấn, chiếm áp dụng mức thuế suất 0,2% và không áp dụng hạn mức. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để công nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người nộp thuế đối với diện tích đất lấn, chiếm. 20 Phương pháp tính thuế  Trường hợp chỉ có 01 thửa đất ở/tỉnh  Trường hợp có nhiều thửa đất ở/tỉnh: xem tổng diện tích các thửa đất có vượt hạn mức hay không. Nếu có:  Tính số thuế nộp ở từng nơi  Tính số thuế kê khai tổng hợp 21 4.2.5. Miễn thuế, giảm thuế  Miễn thuế (điều 9)  Giảm thuế (điều 10) 22 Miễn thuế  Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.  Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.  Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.  Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. 23 Miễn thuế (tt)  Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.  Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.  Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.  Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử – văn hóa.  Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế 24 Miễn thuế theo Luật số 106/2016  n thuế đối với hộ gia đình, cá nhân có số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp hằng năm từ năm mươi nghìn đồng trở xuống 25 Giảm thuế  Giảm 50% số thuế phải nộp cho các trường hợp sau đây:  Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh;  Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;  Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của liệt sĩ không được hưởng trợ cấp hàng tháng;  Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế. 26

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_thue_tai_san_le_thi_nguyet_chau.pdf
Tài liệu liên quan