Bài giảng Thuốc điều trị tăng huyết áp
IV. THUỐC HẠ HA KHÁC
2. Thuốc tác động lên hệ giao cảm.
Chẹn - adrenergic:
Cơ chế: Chẹn trên tim - giảm nhịp, giảm
cung lượng. Giảm hoạt tính renin.
Tác dụng trên hạ HA nhẹ vừa.
Dùng tốt trên bệnh nhân rối loạn nhịp, suy
tim, đau thắt ngực.
IV. THUỐC HẠ HA KHÁC
3. Thuốc lợi tiểu .
Cơ chế: Giảm muối + nước -- Giảm thể tích
tuần hoàn, giảm HA.
Ưu điểm: Hiệu quả, rẻ tiền, dễ sử dụng, phối
hợp với thuốc khác.
Nhược điểm: Rối loạn điện giải, acid-base, rối
loạn chuyển hóa.
VI. THUỐC HẠ HA LÝ TƯỞNG
Tác dụng hạ áp tốt:
. Hạ HA từ từ, êm dịu, kéo dài
. Giảm cả HA tối đa và HA tối thiểu
. Giảm cả ở người trẻ và người cao tuổi
. Làm mất đỉnh tăng huyết áp trong ngày
Không làm mạch nhanh, mạch chậm.
Không làm giảm sức co bóp của cơ tim, nhất là thất
trái
Dùng được cho nhiều đối tượng: suy thận, tiểu đường,
rối loạn lipid máu.
Khi ngừng thuốc, không có nguy cơ "phản hồi".
8 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Thuốc điều trị tăng huyết áp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
THUỐC ĐIỀU TRỊ
TĂNG HUYẾT ÁP
Nguyễn Phương Thanh
ThS, BS
Bộ môn Dược Lý
Đại học Y Hà Nội
Email: nguyenphuongthanh.hmu@gmail.com
2
MỤC TIÊU
1. Kể tên được các nhóm thuốc thường dùng trong điều trị tăng
huyết áp.
2. Trình bày được phân loại, cơ chế tác dụng, tác dụng, tác dụng
không mong muốn và áp dụng điều trị của các thuốc chẹn kênh
calci.
3. Trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng, tác dụng không mong
muốn và áp dụng điều trị của nhóm thuốc ức chế enzym chuyển
dạng angiotensin.
4. Trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng, tác dụng không mong
muốn và áp dụng điều trị của nhóm thuốc kháng receptor AT1.
5. Trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng, tác dụng không mong
muốn và áp dụng điều trị của thuốc ức chế renin: aliskiren.
3
CÁC PHẦN TRÌNH BÀY
Mục tiêu
I. Tổng quan về Tăng huyết áp (THA)
II. Thuốc chẹn kênh calci
III. Thuốc tác động lên hệ renin angiotensin
IV. Một số thuốc khác
V. Lựa chọn thuốc
VI. Thuốc điều trị tăng HA lý tưởng
4
I. TỔNG QUAN TĂNG HUYẾT ÁP
Tăng huyết áp (THA): (National Heart Foundation of Australia 2016)
HA tâm thu HA tâm trương
Tối ưu < 120 < 80
Bình thường 120 - 129 80 - 84
Bình thường cao 130 - 139 85 - 89
THA giai đoạn 1 (nhẹ) 140 - 159 90 - 99
THA giai đoạn 2 (vừa) 160 - 179 100 - 109
THA giai đoạn 3 (nặng) 180 110
THA tâm thu đơn độc > 140 < 90
5
I. TỔNG QUAN TĂNG HUYẾT ÁP
Định nghĩa MỚI theo ACC/AHA 2017: HA 130/80 mm Hg.
Nguyên nhân: Tiên phát, thứ phát
Điều trị: Lối sống + Thuốc?
Huyết áp JNC 7 2003 ACC/AHA 2017
< 120 và < 80 Bình thường Bình thường
120 – 129 và < 80 Tiền tăng HA HA cao (elevated blood pressure)
130 – 139 hoặc 80 - 89 Tiền tăng HA Tăng HA giai đoạn I
140 – 159 hoặc 90 - 99 Tăng HA giai đoạn I Tăng HA giai đoạn II
≥ 160 hoặc ≥ 100 Tăng HA giai đoạn II Tăng HA giai đoạn II
Thay đổi lối sống như thế nào?
Luyện tập
Giảm cân
Chế độ ăn: Giảm muối, giảm lipid (cholesterol)
Không hút thuốc lá
Hạn chế uống rượu
Stress, căng thẳng
6
2Cơ chế điều hòa huyết áp
7
HUYẾT ÁP CUNG LƯỢNG TIMSỨC CẢN NGOẠI VI
Renin (Angiotensin)
Thể tích máu
THẬN
Na+
TKTV
β1
α
TIMMẠCH MÁU
Kênh Calci Giãn trực tiếp
THUỐC ĐIỀU TRỊ THA
Nhóm 1. Thuốc lợi niệu
Nhóm 2. Thuốc tác dụng trên TK giao cảm
Nhóm 3. Thuốc giãn mạch trực tiếp
Nhóm 4. Thuốc chẹn kênh calci
Nhóm 5. Thuốc tác động lên hệ Renin-Angiotensin
Nhóm 6. Thuốc khác: an thần, ...?
8
II. THUỐC CHẸN KÊNH CALCI
9
KÊNH CALCI
Kênh hoạt động điện áp:
Týp L : Có ở thành động mạch (đặc biệt ở các tiểu
động mạch), cơ tim. Ngoài ra: phế quản, dạ dày-ruột,
tử cung...
Týp T: Có ở tế bào thần kinh tự động của tim, đặc biệt
ở nút xoang và nút nhĩ thất.
Týp P: Mạng Purkinje.
Týp N: Mô thần kinh.
Kênh receptor, kênh dò.
10
11
Ca++
Ca++ - Troponin (Calmodulin)
MLCK*
Myosin-LC-Kinase
(MLCK)
Myosin-LC Myosin-LC-PO4
Co bópGiãn
Actin
Ngoài tế bào
Trong tế bào
Thuốc chẹn kênh calci
(-)
Ca++
(-)
VAI TRÒ CỦA KÊNH CALCI
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Gắn chủ yếu vào kênh L (cơ tim, thành mạch)-
Ngăn cản dòng calci vào tế bào:
Thành mạch: Giảm tác dụng của calmodulin - Giãn.
Cơ tim: Giảm tác dụng của troponin - Chậm dẫn
truyền.
Ngoài ra, DHP có thể làm tăng nucleotid vòng,
gây giãn cơ trơn.
Kênh T và N rất kém nhạy cảm - nên nơron
và các tuyến tiết ít chịu ảnh hưởng của thuốc
này.
12
3PHÂN LOẠI
13
Nhóm dẫn xuất Thế hệ 1 Thế hệ 2 Thế hệ 3
Dihydropyridin
(DHP)
Nifedipin
Nicardipin,
nimodipin,
isradipin,
felodipin.
Amlodipin
Benzothiazepin Diltiazem Clentiazem
Phenylalkylamin Verapamil -
TÁC DỤNG
Trên cơ trơn: Giãn cơ khí-phế quản, tiêu hóa, tử cung v.v.
Trên mạch: Giãn mạch vành, mạch não
Giãn tiểu ĐM ngoại vi
Trên tim: các hoạt động tim, giảm nhu cầu oxy
tưới máu cho vùng dưới nội mạc
dẫn truyền
Mức độ ưu tiên trên tim, mạch khác nhau:
14
Loại Mức độ ưu tiên
Dẫn xuất Dihydropyridin (DHP) Tim < Mạch
D/x Benzothiazepin Tim = Mạch
D/x Phenylalkylamin Tim > Mạch
TÁC DỤNG
Tổng hợp các tác dụng:
15
Tác dụng Thuốc chẹn kênh calci Chỉ định
Giãn vành
DHP
Diltiazem
Verapamil
Đau thắt ngực, co thắt mạch
vành
Giãn tiểu động mạch
ngoại vi
DHP
- Tăng huyết áp
- Bệnh Raynaud
Giãn mạch não Nimodipin
- Xuất huyết dưới màng nhện
- Chóng mặt nguyên nhân tuần
hoàn tiền đình
Chậm dẫn truyền nhĩ -
thất
Verapamil
- Cơn nhịp nhanh trên thất
- Rung nhĩ/Flutter nhĩ đáp ứng
thất nhanh.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Trên tim: (Nặng)
nhịp tim, block nhĩ thất
co bóp cơ tim, suy tim
Trên mạch: (Nhẹ)
Giãn mạch quá độ phù mắt cá chân
HA quá mức phản xạ nhịp tim nhanh
-- Cơn nóng bừng, nhức đầu, chóng mặt -
nên dùng cùng với thuốc chẹn beta.
Khác: Buồn nôn, đau thượng vị, tăng enzyme
gan, dị ứng, v.v.
16
ÁP DỤNG ĐIỀU TRỊ
• An toàn, hiệu quả phổ biến trong hầu hết các
trường hợp THA
• Không ảnh hưởng đến chuyển hóa glucose và lipid
• Không hoạt tính renin, không gây ứ Na+ và H2O
• Không làm giảm lượng máu đến thận dùng trong
THA kèm suy thận.
17
ÁP DỤNG ĐIỀU TRỊ
CHỈ ĐỊNH
Chỉ định chính:
1. Điều trị tăng huyết áp.
2. Bệnh tim thiếu máu cục bộ (cơn đau thắt ngực ổn định
mạn tính).
3. Loạn nhịp tim: nhịp nhanh xoang, ngoại tâm thu nhĩ
(Non – DHP).
18
4ÁP DỤNG ĐIỀU TRỊ
CHỈ ĐỊNH:
Một số chỉ định khác:
Tăng áp động mạch phổi tiên phát (diltiazem,
amlodipin).
Co mạch não sau xuất huyết dưới màng nhện
(nimodipin) .
Rối loạn chức năng tâm trương thất trái.
Hội chứng Raynaud (nifedipin)
19
ÁP DỤNG ĐIỀU TRỊ
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: (tùy thuộc từng thuốc cụ thể)
Phụ nữ có thai (tương đối)
Dị ứng
Block nhĩ thất độ cao
Suy tim mất bù, shock tim
Tụt huyết áp
20
MỘT SỐ CHẾ PHẨM
21
Câu hỏi thảo luận
Chỉ định đúng nhất của verapamil:
A. Tăng huyết áp, cơn nhịp nhanh kịch phát trên
thất, cơn đau thắt ngực.
B. Suy tim, tăng huyết áp, cơn nhịp nhanh kịch
phát trên thất.
C. Tăng huyết áp, nhịp nhanh thất, nhồi máu cơ
tim.
D. Nhịp nhanh nhĩ, suy tim nhịp nhanh, rung
thất.
22
Câu hỏi thảo luận
Một bệnh nhân được chẩn đoán tăng huyết áp
kèm theo suy tim NYHA III/IV. Bác sĩ đã không
lựa chọn amlodipin để điều trị THA trên bệnh
nhân này. Lý do nào hợp lý nhất:
A. Amlodipin không làm hạ HA trong trường
hợp này.
B. Amlodipin gây ra loạn nhịp tim
C. Amlodipin làm tăng khả năng gây ra biến
chứng như phù phổi
D. Amlodipin không được phối hợp với thuốc
điều trị suy tim digoxin.
23
III. THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN
HỆ RA
Hệ Renin Angiotensin Aldosteron
Vai trò: Điều hòa huyết áp và dịch cơ thể.
Khi huyết áp giảm --- > tế bào cạnh cầu thận
tiết renin -- thông qua enzym chuyển làm
tăng HA.
24
525
Angiotensinogen
Angiotensin I
Angiotensin II
Receptor AT1
Thượng thận
tiết aldosteron
Mạch
Co mạch
THT Na+
thải K+ Tăng huyết áp
Renin
Enzym chuyển
(ECA)
Kininogen
Bradykinin
Heptapeptid
(mất hoạt tính)
Giãn mạch
thải Na+
Hạ HA
Kalikrein
Não ; Tim
Kích thích giao cảm
Phì đại thất trái
Viêm, ho
Aliskiren
(-)
26
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
ACE là peptidase có tác dụng:
Chuyển angiotensin I -> angiotensin II (có hoạt
tính): co mạch và chống thải Natri.
Làm mất hoạt tính của bradykinin là chất gây
giãn mạch và tăng thải Natri.
Sau khi tạo thành, angiotensin II tác động
thông qua các receptor trong đó AT1 được biết
rõ nhất.
Receptor AT1: Có nhiều ở mạch máu, não, tim,
thận, .v.v. : gây co mạch, tăng giữ Na, ức chế
tiết renin, tăng aldosteron, tăng co bóp cơ tim.
27
1. Thuốc ức chế enzym chuyển
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Ức chế ECA --- > angiotensin I không chuyển
thành angiotensin II và ngăn cản giáng hóa
bradykinin -----> giãn mạch, thải muối: Hạ huyết
áp.
28
1. Thuốc ức chế enzym chuyển
TÁC DỤNG
Trên mạch, HA
• Giãn mạch, tăng thải Na+, hạ HA
• Hạ huyết áp từ từ, êm dịu, kéo dài
• Giảm cả HA tâm thu và tâm trương
• Không gây tụt HA thế đứng, dùng được cho
mọi lứa tuổi
Chuyển hóa
• Không ảnh hưởng đến chuyển hóa glucid, lipid
29
1. Thuốc ức chế enzym chuyển
TÁC DỤNG
Trên tim
• Không ảnh hưởng đến nhịp tim
• phì đại và xơ hóa vách tâm thất, chậm dày
thất trái
Điều trị suy tim
• Tăng cung cấp máu cho mạch vành Điều trị
suy vành
30
61. Thuốc ức chế enzym chuyển
CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chỉ định:
• Tăng huyết áp
• Suy tim
• ST sung huyết sau nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực
• Bệnh thận do đái tháo đường
Chống chỉ định:
• Hẹp động mạch thận
• Hẹp ĐM chủ nặng
• Hạ HA
• Có thai, cho con bú
• Mẫn cảm
31
1. Thuốc ức chế enzym chuyển
Tác dụng không mong muốn:
• Hạ HA liều đầu
• Ho khan
• Tăng K+ máu
• Suy thận cấp khi đã có hẹp ĐM thận 1 hoặc cả
2 bên
• Dị ứng, phù mạch thần kinh
• Thay đổi vị giác
32
1. Thuốc ức chế enzym chuyển
MỘT SỐ CHẾ PHẨM
Captopril 25mg (Captopen)
Enalapril 5, 10, 25 mg
(Renitec)
Perindopril 4mg (Coversyl)
Khác: Quinapril, benazepril, zofenopril,
lisinopril, ...
33
2. Thuốc đối kháng tại receptor AT1
Tên khác: Thuốc kháng Angiotensin II tại
receptor AT1
Ức chế ngay tại receptor AT1 của Angiotensin
II.
Do tác động trên AT1 nên tránh được tác dụng
phụ gây ra bradykinin (ho, phù mạch).
Chế phẩm:
• Losartan: Ái lực trên AT1: +
• Valsartan: ++
• Irbesartan: +++
• Telmisartan: ++++ 34
3. Thuốc ức chế Renin
Nhóm thuốc mới
Cơ chế: Gắn với renin làm mất hoạt tính --->
Angiotensinogen không chuyển thành Angiotensin I.
Chỉ định: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp thuốc
khác (lợi tiểu nhóm thiazid) điều trị THA.
Chế phẩm: Aliskiren (Tekturna) được FDA cấp phép
2007.
Chống CĐ: Dị ứng, phụ nữ có thai, tiền sử phù mạch
35
Câu hỏi thảo luận
Lý do nào không nên phối hợp aliskiren với
ACEI hoặc ARB?
A. Làm tăng nguy cơ suy thận
B. Làm tăng nguy cơ tăng kali máu
C. Làm tăng nguy cơ tụt huyết áp
D. Tất cả đúng.
36
7IV. THUỐC HẠ HA KHÁC
1. Thuốc giãn mạch trực tiếp.
Hydralazin:
Giãn ĐM, không giãn TM
Dùng được cho phụ nữ có thai
Dược động học không ổn định, SKD: 25%.
Minoxidil:
Giãn ĐM, không giãn TM
Tác dụng kéo dài hơn hydralazin.
Gây phản xạ giao cảm, giữ muối nước.
37
IV. THUỐC HẠ HA KHÁC
1. Thuốc giãn mạch trực tiếp.
Natrinitroprussid:
Giãn cả ĐM và TM
Tác dụng nhanh mạnh --- > cấp cứu.
38
IV. THUỐC HẠ HA KHÁC
2. Thuốc tác động lên hệ giao cảm.
Giao cảm trung ương: Clonidin, Methyldopa
Cơ chế: Kích thích 2 trung ương giao cảm
ngoại vi.
Hạ HA kéo dài, có thể gây hạ HA tư thế đứng.
Methyldopa an toàn cho bệnh nhân suy thận,
suy tim, mang thai.
39
IV. THUỐC HẠ HA KHÁC
2. Thuốc tác động lên hệ giao cảm.
Hậu hạch giao cảm: reserpin, guanethidin
Cơ chế: Ức chế thu hồi CAT về kho dự trữ.
Hạ HA kéo dài, có thể gây hạ HA tư thế đứng.
Hiệu lực hạ HA mạnh.
40
IV. THUỐC HẠ HA KHÁC
2. Thuốc tác động lên hệ giao cảm.
Hủy - adrenergic: prazosin, terazosin
Cơ chế: Hủy giao cảm - giãn mạch, hạ HA
Tác dụng trên hạ HA nhẹ vừa.
Dùng được trên BN rối loạn chuyển hóa (lipid)
Giãn cơ cổ bàng quang - phì đại tuyến tiền
liệt.
41
IV. THUỐC HẠ HA KHÁC
2. Thuốc tác động lên hệ giao cảm.
Chẹn - adrenergic:
Cơ chế: Chẹn trên tim - giảm nhịp, giảm
cung lượng. Giảm hoạt tính renin.
Tác dụng trên hạ HA nhẹ vừa.
Dùng tốt trên bệnh nhân rối loạn nhịp, suy
tim, đau thắt ngực.
42
8IV. THUỐC HẠ HA KHÁC
3. Thuốc lợi tiểu .
Cơ chế: Giảm muối + nước -- Giảm thể tích
tuần hoàn, giảm HA.
Ưu điểm: Hiệu quả, rẻ tiền, dễ sử dụng, phối
hợp với thuốc khác.
Nhược điểm: Rối loạn điện giải, acid-base, rối
loạn chuyển hóa.
43
VI. THUỐC HẠ HA LÝ TƯỞNG
Tác dụng hạ áp tốt:
. Hạ HA từ từ, êm dịu, kéo dài
. Giảm cả HA tối đa và HA tối thiểu
. Giảm cả ở người trẻ và người cao tuổi
. Làm mất đỉnh tăng huyết áp trong ngày
Không làm mạch nhanh, mạch chậm.
Không làm giảm sức co bóp của cơ tim, nhất là thất
trái
Dùng được cho nhiều đối tượng: suy thận, tiểu đường,
rối loạn lipid máu.
Khi ngừng thuốc, không có nguy cơ "phản hồi".
44
45
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH
Bộ môn Dược lý Trường Đại học Y Hà Nội: Dược lý học lâm sàng –
NXBYH.
Bộ Y tế- Dược thư Quốc gia Việt Nam – Hà Nội 2015.
Các bộ môn Nội Trường Đại học Y Hà Nội: Điều trị học Nội khoa-
NXBYH.
British national formulary (2016). BNF 67. British Medical Association
and Royal pharmaceutical society of Great
Drug information (2008) American hospital formulary service (AHFS)
Goodman & Gilman’s (2011): The pharmacological basis of
therapeutics. 12th edition- McGraw- Hill.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_thuoc_dieu_tri_tang_huyet_ap.pdf