* Chỉ định :
- Đau thắt ngực
- Loạn nhịp tim : loạn nhịp do cường
giao cảm, nhịp nhanh vô căn
- Tăng huyết áp.
- Cường tuyến giáp.
- Chứng đau nửa đầu ( migraine ).* Chống chỉ định :
- Suy tim
- Tắc ngẽn nhĩ thất.
- Nhịp xoang chậm.
- Hen phế quản.
- Đái tháo đường.
* Giao thoa thuốc :
+ Các thuốc gây cảm ứng các enzym,
chuyển hoá ở gan nhưPhenytoin, Rifampin, Phenobarbital.
sẽ làm tăng chuyển hoá, giảm tác
dụng của thuốc huỷ beta.
+ Các thuốc chống viêm phi steroid
làm giảm tác dụng hạ huyết áp của
các thuốc huỷ giao cảm beta.
+ Hiệp đồng với các thuốc chặn kênh
calci, các thuốc hạ huyết áp.* Chế phẩm liều :
+ Propranolol(lnderal, Avlocardyl ).
Viên 40mg và 160mg. Uống 3 -4 viên /
ngày.
+ Acebutolol ( Sectran ).
Viên 200mg. Uống 1 - 2 viên / ngày.
+ Labetalol ( Trandate )
Viên 100mg. Uống 2 - 3- viên / ngày.
ống 100mg, tiêm tĩnh mạch chậm.Thuốc cấp cứu cơn tăng huyết
áp, thuốc này không làm thay
đổi chức năng của tim.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
61 trang | 
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 32 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thuốc tác dụng trên hệ thần kinh thực vật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thuốc tác dụng
trên hệ thần kinh thực vật
1. Đại cương về hệ thần kinh thực vật
1.1. Đặc điểm hệ thần kinh thực vật :
+ Là hệ thần kinh tự động, chuyên 
điều khiển các hoạt động ngoài ý 
muốn có vai trò điều hoà chức phận 
các cơ quan được ổn định, trong khi 
môi trường luôn thay đổi.
Hệ thần kinh thực vật hình thành từ 
trung tâm thực vật não và tuỷ sống 
xuất phát từ những sợi thần kinh tới 
các tạng, mạch máu.
Trước khi tới các cơ quan thu nhận 
các sợi này dừng một sinap tại hạch, 
vì vậy có sợi trước hạch và sợi sau 
hạch.
+ Khác với những bộ phận do hệ 
thần kinh trung ương điều khiển, các 
cơ quan do hệ thần kinh thực vật chi 
phối vẫn có thể hoạt động tự động 
khi cắt đứt những sợi thần kinh đến 
chúng.
+ Hệ thần kinh thực vật được chia 
làm 2 hệ : giao cảm và phó cảm
1.2. Phân loại các thuốc tác dụng lên 
hệ thần kinh- thực vật
1.2.1 Phân loại theo giải phẫu:
- Hệ giao cảm xuất phát từ những tế 
bào thần kinh ở sừng bên của tuỷ 
sống từ đốt sống cổ thứ 7 đến đốt 
sống thắt lưng 3 (C7 - L3)
- Hệ phó giao cảm xuất phát từ não giữa, 
hành não, hành não và tuỷ cùng. ở não 
giữa và hành não, các sợi phó giao cảm 
đI cùng với các dây thần kinh trung 
ương: dây III vào mắt, dây VII vào các 
tuyến nước bọt, dây X vào các tạng trong 
ngực và ổ bụng. ở tuỷ cùng, xuất phát từ 
các đốt sống cùng thứ 2 đến thứ 4 ( S2 -
S4 ) để chi phối các cơ quan trong hố 
chậu.
1.2.2. Phân loại theo sinh lý.
Chức phận sinh lý của hai hệ giao 
cảm và phó giao cảm trên các cơ
quan nói chung là đối kháng nhau.
Đáp ứng của các cơ quan với hệ thần 
kinh thực vật.
Cơ quan Kích thích giao cảm Kích thích phó giao cảm
Mắt Co đồng tử Giãn đồng tử
Tim Tăng tần số ++ Giảm tần số
Tăng biên độ ++ Giảm biên độ
phế quản Giãn Co
1.2.3 Sináp và các chất trung gian hoá 
học:
Các chất trung gian hoá học của hệ 
thần kinh thực vật: ở hạch giao cảm, 
phó giao cảm và hậu hạch phó giao 
cảm là acetylcholin, còn ở hậu hạch 
giao cảm là noradrenalin, adrenalin 
và dopamin ( gọi là catecholamin ).
Acetylcholin bị cholinesrase thuỷ 
phân, còn noradrenalin và 
adrenalin bị oxy hoá và khử amin 
bởi catechol-oxy-methyl-
transferase ( COMT ) và 
mono-amin-oxydase ( MAO ).
Đặc biệt: 
- Dây giao cảm đi tới tuỷ thượng 
thận không qua một hạch nào cả. ở 
tuỷ thượng thận dây này tiết ra 
acetylcholin để kích thích tuyến tiết 
ra adrenalin. Vì vậy, thượng thận 
được coi như một hạch giao cảm 
khổng lồ
1.2.4. Phân loại theo dược lý:
- Hệ phản ứng với acetylcholin, gọi là 
hệ cholinnergic: gồm các hạch giao 
cảm, phó giao cảm; hậu hạch phó 
giao cảm; bản vận động cơ vân; một 
số vùng trên thần kinh trung ương 
- Hệ phản ứng với adrenalin, gọi là 
hệ adrenergic: chỉ gồm hậu hạch giao 
cảm .
2. Các thuốc
2.1. Thuốc tác dụng lên hệ cholinergic :
2.1.1. Thuốc kích thích hệ cholinnergic :
a) Acetylcholin :
+ Chất trung gian hoá học của hệ 
cholinergic, tác dụng sinh lý rất phức 
tạp. Liều thấp tác dụng lên hậu hạch phó 
giao cảm và hệ M-cholin làm :
Chậm nhịp tim. Giãn mạch, hạ 
huyết áp.
Tăng nhu động ruột
Tăng co thắt cơ trơn: cơ trơn 
phế quản
Tăng tiết các tuyến
Co đồng tử
+ Liều cao hoặc hệ M-cholin bị ức 
chế thì tác dụng kích thích hạch, kích 
thích tuỷ thượng thận làm :
Tăng nhịp tim
Co mạch, tăng huyết áp.
Hưng phấn thụ cảm cholin vùng 
dưới vỏ và cấu trúc ở thân não gây 
tăng động kiểu parkinson.
+ Acetylcholin bị huỷ nhanh trong cơ
thể, tác dụng ngắn, đột ngột, ít dùng 
trong lâm sàng.
b) Các thuốc giống cholin :
* Tác dụng giống acetylcholin nhưng 
không bị men cholinesterase phá huỷ 
tác dụng dài hơn acetylcholin.
* Chỉ định : 
. Bệnh tăng nhãn áp
. Làm chậm nhịp tim khi tim 
đập nhanh
. Viêm động mạch ( bệnh 
Raynaud . Chướng bụng, đầy 
hơi, bí đái sau mổ
* Thuốc :
+ Betanerchol : uống 5 - 30mg/ lần x 3 - 4 
lần/ ngày.
Tiêm dưới da : 2,5 - 5mg /lần x 1 - 2 lần 
/ ngày.
+ Carbachol : uống 0,5 - 2mg / ngày
Tiêm dưới da 0,5 - 1mg / ngày
Nhỏ mắt dung dịch 0,5%
+ Pilocarpin clohydrat : nhỏ mắt dung 
dịch 1 % và 5 %.
- Aceclidin : nhỏ mắt dung dịch 2 %
Tiêm dưới da 1 - 2ml dung dịch 0,2 %
c) Thuốc kháng men cholinesterase * Cơ
chế chung : men cholinesterase là men 
thuỷ phân làm mất tác dụng của 
acetylcholin. Các thuốc phong bế men 
này làm cho acetylcholin nội sinh được 
bảo vệ và kéo dài thời gian tác dụng.
Là thuốc kích thích gián tiếp 
acetylcholin.
* Phân loại : nhóm kháng men có hồi 
phục
Khi vào cơ thể, các thuốc này có tác 
dụng từ từ và kéo dài hiệu lực của 
acetylcholin trên các cơ quan : mắt, 
tim, cơ.
* Chỉ định :
+ Glaucoma
+ Liệt ruột, bí đái sau mổ 
+ Nhược cơ bẩm sinh do thiếu 
hụt acetylcholin
+ Teo cơ, bại liệt, nhược cơ
thứ phát
+ Điều trị ngộ độc curare
* Chống chỉ định :
+ Rối loạn dẫn truyền tim.
+ Hen phế quản.
* Chế phẩm :
+ Physostigmin ( Eserin ) dung 
dịch 0,5% nhỏ mắt
ống 1mg, tiêm dưới da 1 - 2 ống / 
ngày
+ Prostigmin ( Proserin, 
Neotigmin ) ống 1m1 = 0,5 mg 
Tiêm dưới da 0,5 - 2mg /24h 
Viên 15mg. Uống 1 - 2 viên / 24h 
+ Galantamin ( Nivalin ), ống 1m1 
= 5mg 
Tiêm dưới da 1 - 2 ống /24h
2.1.2. Thuốc ức chế hệ M-cholin : Atropin 
và các thuốc giống Atropin :
* Nguồn gốc : là alcaloid của lá cây 
Atropa Beladolla, cà độc dược.
* Tác dụng :
+ Trên mắt : làm giãn đồng tử, giảm khả 
năng điều tiết sức nhìn, chỉ nhìn xa, cơ
mi dãn, ống thông dịch của nhãn cầu ép 
lại làm tăng nhãn áp.
+ Trên tuyến : giảm tiết ( nước 
bọt, mồ hôi, dịch ruột )
+ Trên cơ trơn : giãn phế quản
( nhất là khi phế quản bị co thắt)
+ Trung tâm hô hấp : kích thích 
nhẹ nên điều trị hen
+ Tim : liều nhỏ kích thích dây X 
: làm chậm nhịp tim
Liều cao : ức chế receptor của tim 
==> gây nhịp nhanh.
+ TKTW : liều cao kích thích sau 
hôn mê.
* Chỉ định :
+ Giảm đau do co thắt cơ trơn (gan, 
thận, dạ dày, mật )
+ Nhỏ mắt ( Homatropin ), soi đáy 
mắt.
+ Điều trị nhiễm độc nấm, nhiễm độc 
thuốc kháng men cholinesterase có 
hồi phục
+ Block nhĩ thất. tim đập chậm do 
cường phó giao cảm
* Chống chỉ định : trường hợp tăng nhãn 
áp.
* Chế phẩm :
+ Atropin : ống 1/4mg, tiêm dưới da 2 ống/ 
lần
Atropin : 1mg, 1 -2 ống / lần ( điều trị nhiễm 
độc )
+ Belladon cồn, uống V - X giọt / ngày
+ Cao khô Belladon, uống 10mg - 20mg / lần
* Thuốc tổng hợp :
- Homatropin dd 0,5 - 1%
- Scopolamin ( là alcaloid ) tác dụng 
như Atropin nhưng thời gian ngắn
hơn.Khác Atropin là tác dụng ức chế 
TKTW ==> điều trị Parkinson. Cơn 
co giật kiểu giật rung, tác dụng 
kháng histamin ==> điều trị say tàu 
xe 
ống 0,25mg, tiêm dưới da 1 - 2 ống / 
ngày
2.1.3. Thuốc giãn cơ :
a) Thuốc ức chế N-cholin ở cơ vân :
curare và các chế phẩm giãn cơ mềm 
cơ.
* Tác dụng : ngăn luồng xung tác thần 
kinh tới cơ ở bản vận động cơ xương làm 
giãn cơ : cơ mi mắt, cơ cổ, cơ chi trên, 
chi dưới, cơ bụng, cơ liên sườn, cơ
hoành. Vì vậy phải dùng nội khí quản.
- ức chế trung tâm hô hấp
- Giãn mạch hạ huyết áp* Chỉ định :
- Làm thuốc giãn cơ trong ngoại 
khoa : mổ ở ngực, phổi, bụng vùng 
hố chậu
Nắn sai xương
- Sản khoa ( mổ lấy thai )
- Thuốc chống co giật ( liều nhỏ )
*Chống chỉ định : nhược cơ
* Chế phẩm và liều :
- Galamin ( Flaxedil, 
Remyolan,Tricuran )
ống 20ml = 40mg. Tiêm tĩnh mạch 
chậm
- Succinylcholin 
( Ditilin, Myorelaxin ) 
- Succinylcholin ( Ditilin, 
Myorelaxin ) 
ống 10ml dd 2%
ống bột 250mg . Tiêm tĩnh 
mạch chậm
2.2. Thuốc tác dụng trên hệ adrenergic :
2.2.1. Thuốc giống Adrenalin :
a) Adrenalin :
* Nguồn gốc :
Tuỷ thượng thận, đầu mút thần kinh 
giao cảm. 
Chế phẩm từ tuỷ thượng thận trâu, bò.
Tổng hợp.
* Tác dụng :
Hưng phấn receptor  >> 
adrenergic
- Trên tim : tim đập nhanh, mạnh
Tác dụng này làm tăng huyết áp đột 
ngột, gây phản xạ giảm áp trên trung 
tâm dây X ==> làm tim đập chậm, 
đồng thời adrenalin còn gây giãn 
mạch. 
Kết quả huyết áp tối đa tăng nhưng tối 
thiểu giảm nên huyết áp trung bình 
không tăng.
- Trên phế quản co thắt do hen : 
Adrenalin làm giãn mạch cắt cơn hen 
nặng, song bị mất nhanh tác dụng nên 
không dùng để điều trị
- Trên chuyển hoá : tăng huỷ glycogen 
gan để tạo glucose dẫn tới tăng glucose 
máu, tăng chuyển hoá cơ bản
* Chỉ định :
- Ngừng tim đột ngột, tiêm vào tâm 
thất trái 0,5- 0,7ml
Dung dịch Adrenalin 0,1%- 5- 10ml 
d/ d sinh lý- kết hợp bóp tim.
- Đắp trực tiếp vào vết thương để 
cầm máu
-Làm tăng thời gian gây tê, tăng 
hiệu lực của thuốc tê ở nồng độ 
1/200.000
+ Chế phẩm : Adrenalin 
clohydrat , ống 1m1 = 1mg. Tiêm 
dưới da
b) Noradrenalin :
* Nguồn gốc : là chất trung gian hoá 
học của hậu hạch giao cảm, hormon 
của tuỷ thượng thận.
* Tác dụng : 
- Chủ yếu hưng phấn α , nên co mạch 
tăng huyết áp ( cả tối đa và tối thiểu ) 
nên huyết áp trung bình tăng.
-Tác dụng bền lâu hơn Adrenalin, không 
có giai đoạn giảm huyết áp.
+ Chỉ định :
- Thuốc cấp cứu trong trường hợp truỵ 
tim mạch, sốc bỏng, sốc chấn thương.
+ Liều : ống 1m1 = 1mg. Tiêm tĩnh mạch 
nhỏ giọt 1 - 4mg + 200 - 500mg glucose 
5% ngày, không tiêm bắp, không tiêm 
dưới da vì tác dụng co mạch gây hoại tử.
c) Ephedrin :
* Nguồn gốc : là alcaloid từ cấy ma 
hoàng ( Ephedra equisetina ). Và thuốc 
tổng hợp được.
* Tác dụng :
- Tác dụng kích thích trên  và  nhưng 
yếu vì tác dụng gián tiếp ( làm tăng 
huyết áp từ từ và kéo dài ).
- Tác dụng ức chế MAO ( 
monoaminooxydase ) làm bền vững 
catecholamin ở hậu hạch giao cảm.
- Giãn phế quản, kích thích trung 
tâm hô hấp.
- Hưng phấn nhẹ TKTƯ.
* Chỉ định : hen phế quản.
* Chế phẩm : viên 10 mg.
Ephedrin clohydrat, tiêm dưới da 
hoặc tĩnh mạch 10 - 20 mg/24 h.
d) Dopamin:
* Nguồn gốc.
- Là chất tiền thân của Noradrenalin
- Là chất trung gian hoá học của hệ 
Dopaminergic
- Có ít ở ngọn giao cảm
- Có nhiều ở nhân xám trung ương.
* Tác dụng : tuỳ thuộc vào liều
- Liều thấp làm giãn mạch 
( thận, tạng, vành )
- Liều trung bình làm tăng hoạt động 
tim
- Liều cao gây co mạch, tăng huyết 
áp.
- Không qua được hàng rào máu 
não...
* Chỉ định :
- Sốc do suy tim
- Sốc do hạ huyết áp, do giảm thể tích 
máu
- Vô niệu, thiểu niệu
* Chống chỉ định : các bệnh mạch vành
* Liều : ống 200 mg trong 5ml. Pha với 
huyết thanh truyền tĩnh mạch, tăng giảm 
số giọt theo ý muốn
2.2. Thuốc cường recetoptor 
a) Metaraminol ( Aramin ) ;
* Tác dụng : thuốc cường , co mạch 
và tăng co bóp tim.
* Chỉ định : nâng huyết áp trong 
trường hợp giảm huyết áp đột 
ngột,chấn thương, sốc. Tiêm tĩnh 
mạch ống 1 ml = 10 mg kết hợp với 
glucose.
b) Heptaminol :
* Tác dụng : co mạch, tăng huyết áp.
* Chỉ định : trong choáng và trụy tim 
mạch cấp.
Tiêm tĩnh mạch chậm ống 5 ml = 0,2 g + 
glucose.
c) Clonidin ( catapressan )
Cường Rp 2 ở trung ương, qua được 
hàng rào máu não, làm giảm giải phóng 
noradrenalin ở hành não, 
làm giảm nhịp tim ( do giảm trương 
lực giao cảm ). Giảm lưu lượng máu 
não, ở tạng, ở thận, mạch vành và 
làm hạ huyết áp
* Chỉ định: Điều trị bệnh tăng huyết 
áp vừa và nặng
* Chống chỉ định: Trầm cảm
2.2.3. Thuốc kích thích -adrenergic :
* Các tác dụng chính :
* Tác dụng giãn phế quản : các 
nhánh phế quản, đặc biệt là các phế 
quản nhỏ có nhiều receptor 2. Khi 
kích thích sẽ làm tăng tổng hợp 
AMPc ở màng cơ trơn thành phế 
quản gây giãn phế quản mạnh.
* Tác dụng giãn mạch : cùng là tác dụng 
cường  : giãn mạch cơ vân, mạch não, 
mạch vành, mạch gan, mạch ruột. Do đó 
hạ huyết áp nhanh và mạnh.
* Tác dụng trên tim : Cơ tim chủ yếu là 
các receptor 1. Khi kích thích sẽ làm 
tăng tần số, tăng sức co bóp, tăng tốc độ 
dẫn truyền.
* Tác dụng trên cơ tử cung : cường 2 
làm giãn tử cung, giảm co thắt.
* Chỉ định :
+ Nhịp chậm thường xuyên.
+ Hen phế quản.
+ Rối loạn tuần hoàn kèm theo giảm 
huyết áp.
+ Truỵ mạch, suy tim mạnh, choáng.
* Chế phẩm và liều lượng :
+ Metaproterenal ( Orciprenalin, 
Metaproterenol sulfat, Metaprel )
Viên 20mg. Uống 1 viên / lần x 2 lần / 
24h.
Bột xông cố định liều, ngày 3 - 4 lần.
+ Albuteral ( Salbutamol, Ventolin ), 
viên 2 -4mg. Uống 2- 3lần/ngày
+ Etyllephrin ( Effortil )
- Viên 10mg uống 1 viên / ngày
- ống 10mg. Tiêm tĩnh mạch 1 ống / 
ngày
+ lsoxsuprin ( Duvadilan )
- Còn dùng điều trị viêm tắc tĩnh 
mạch và co thắt động mạch chi ( 
bệnh Raynaud ). Uống 30mg / ngày.
2.2.4. Thuốc huỷ beta adrenergic ( 
Betabloquant )
* Tác dụng chính :
* Huỷ giao cảm beta ( khi cường giao 
cảm )
+ Trên tim :
giảm nhịp tim.
giảm lực co bóp của cơ tim.
giảm lưu lượng tim.
+ Trên mạch : làm tăng sức cảm 
ngoại biên (do  bị phong toả, được 
giải phóng ).
+ Trên khí quản : gây co thắt
+ Trên chuyển hoá : 
Giảm tiết renin, giảm tiết insulin
* Tác dụng ổn định màng :
- Tác dụng giống quinidin : giảm tính 
thấm của màng tế bào cơ tim với ion 
natri.
* Chỉ định : 
- Đau thắt ngực
- Loạn nhịp tim : loạn nhịp do cường 
giao cảm, nhịp nhanh vô căn
- Tăng huyết áp.
- Cường tuyến giáp.
- Chứng đau nửa đầu ( migraine ).
* Chống chỉ định : 
- Suy tim
- Tắc ngẽn nhĩ thất.
- Nhịp xoang chậm.
- Hen phế quản.
- Đái tháo đường.
* Giao thoa thuốc :
+ Các thuốc gây cảm ứng các enzym, 
chuyển hoá ở gan như
Phenytoin, Rifampin, Phenobarbital... 
sẽ làm tăng chuyển hoá, giảm tác 
dụng của thuốc huỷ beta.
+ Các thuốc chống viêm phi steroid 
làm giảm tác dụng hạ huyết áp của 
các thuốc huỷ giao cảm beta.
+ Hiệp đồng với các thuốc chặn kênh 
calci, các thuốc hạ huyết áp.
* Chế phẩm liều : 
+ Propranolol(lnderal, Avlocardyl ).
Viên 40mg và 160mg. Uống 3 -4 viên / 
ngày.
+ Acebutolol ( Sectran ).
Viên 200mg. Uống 1 - 2 viên / ngày.
+ Labetalol ( Trandate )
Viên 100mg. Uống 2 - 3- viên / ngày.
ống 100mg, tiêm tĩnh mạch chậm. 
Thuốc cấp cứu cơn tăng huyết 
áp, thuốc này không làm thay 
đổi chức năng của tim.
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_thuoc_tac_dung_tren_he_than_kinh_thuc_vat.pdf