Bài giảng tiếng anh chuyên ngành điện tử viễn thông

Ngày nay, tiếng Anh là công cụ không thể thiếu đ-ợc đối với các nhà nghiên cứu, khoa học, các nhà quản lý, học sinh, sinh viên để tích luỹ, học hỏi, nghiên cứu. Có thể nói sử dụng thành thạo ngôn ngữ này sẽ giành đ-ợc lợi thế cạnh tranh trong mọi lĩnh vực, đặc biệt là các ngành khoa học kỹ thuật. Nhằm giúp cho sinh viên hệ đào tạo từ xa học tiếng Anh chuyên ngành điện tử

pdf160 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2176 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng tiếng anh chuyên ngành điện tử viễn thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
............................................... ..................................................................................................................... 3. READING 2 Read the description of the Nordic Mobile Telephone System (NMT). Description of System The NMT system made up of the following component parts: • MTX (Mobile Telephone Exchange) is the brain of the system and is technically the most complicated part. The MTXs form the interface between the NMT system and the fixed telephone network. Whereas signalling and other system components of NMT are the same in all Nordic countries, their telephone networks differ in some respects. One of the functions of the exchanges is therefore to compensate for these differences. • The Base Stations are intermediary links without switching function between the wire and radio transmission. There will be about 1,000 base stations when the system is developed to full capacity. Unit 9. Radio Communications 131 • The Mobile Stations i.e. the subscriber equipment, will be available in various forms, e.g. vehicle-borne, portable or of coin-box type. A mobile station is owned or leased by the subscriber and must be type-approved by the Administrations. Each country is divided into a number of traffic areas. In a traffic area there are a number of base stations spaced between about 8 and 80 km apart. Each traffic area belongs to a single exchange. This means that all base stations in the area are connected to this exchange and that all traffic in the area is channelled through it. The exchange communicates with the telephone network via the trunk exchanges. Every mobile subscriber is registered in a so-called home MTX, usually the MTX controlling the traffic area in which the subscriber normally resides. Setting up of calls A call from an ordinary telephone subscriber is connected on the basis of the first digits of the mobile subscriber's number to his home MTX. The latter stores data of his present location and transmits a call signal via all base stations in that traffic area. The mobile system answers automatically with a call acknowledgement and the MTX then assigns the mobile station a traffic channel. The call is set up. If the mobile subscriber is in a traffic area not belonging to his home MTX, the home MTX hands over the call to the MTX controlling the visited traffic area, and the latter MTX takes over the subsequent setting up of the call. 3.1. Phrases - be available: sẵn sàng, có sẵn - in some respects: về một số khía cạnh - be developed to full capacity: phát triển tới dung lượng tối đa 3.2. Match the names with the explanations. 1. The Base Stations 2. home MTX 3. Mobile Telephone Exchange 4. The Mobile Stations a. the brain of the system b. intermediary links without switching function c. subscriber equipment d. the MTX controlling the traffic area in which the subscriber normally resides. 3.3. Answer the following questions. Unit 9. Radio Communications 132 1. Where does the NMT system compensate for the differences in the four countries' telephone networks? a. the exchanges b. The Base Stations 2. What does the distance 8 - 80 km refer to? a. space between traffic areas b. space between base stations 3. How many exchanges does each traffic area have? a. 1 b. 2 4. What happens right after the mobile station transmits a call acknowledgement? a. The call is set up. b. MTX assigns the mobile station a traffic channel. 5. When does the home MTX hand over calls to another MTX? a. When the mobile subscriber is in a traffic area not belonging to his home MTX. b. When the MTX assigns the mobile station a traffic channel. 3.4. Match the beginnings and endings of the sentences below. 1. Transmission between exchanges... 2. "Hop length" means... 3. Radio link systems... 4. In the telephone network... 5. With radio links we can send and receive... 6. Radio is an important means of communication... 7. Radio networks may be cheaper to install than... 8. Although cheaper to install than cable networks... a. sound, pictures and data through the air. b. may be either digital or analogue. c. in shipping and air-traffic control. d. the cable networks which may need thousands of kilometres of wires. e. may be by radio link. f. radio networks often have fewer circuits. g. "distance between antennae". h. frequencies between 300 MHz and 20 GHz are used. 1. … 2. … 3. … 4. … 5. … 6. … 7. … 8. … Unit 9. Radio Communications 133 4. LISTENING Listen to the following radio telephone conversation between Peter Needham (PN), a salesman from Bradfield Electronics Ltd., Nutley, and John Brown (JB), area manager for Bradfield, who is in the factory at Nutley. Peter Needham is in his car heading for Greenwood, where he has to deliver some electronic equipment. 4.1. Phrases - off you go = go ahead: xin cứ nói, mời anh/ chị cứ nói - about the size of: khoảng bằng cỡ - free of charge: không tính cước, miễn cước - quarterly rental: tiền thuê hàng quí - in stock: tồn kho, cất trong kho 4.2. Answer the questions. 1. Where is PN during the conversation? a. In his car on the A 207 heading towards Greenwood. b. In his car on the A 217 heading towards Greenwood. 2. Why did JB get a call from Swanford Tools at Thurby? a. Because they were interested in Bradfield Electronics’ equipment modernization scheme. b. Because they were interested in one of Bradfield Electronics’ products. 3. What road must PN take to Slingdon and where must he turn right? a. He must take the B 2378 and turn opposite the Bear Inn. Unit 9. Radio Communications 134 b. He must take the B 2378 and turn opposite the golf-course. 4. What does Derek Salvage do at Swanford Tools? a. He’s in charge of delivering the equipment. b. He’s in charge of their equipment modernization scheme. 5. What must PN not do when he meets Derek Salvage? a. He must not talk about the advantages of the RPH phone. b. He must not talk about the French contract. 6. Why must he not do so? a. John Brown does not want it to be public knowledge. b. John Brown wants it to be public knowledge. 7. What two first arguments must PN bring out concerning the advantages of the RPH phone? a. Efficient businesses need good communication; its profit-making capacities; b. It saves on fuel costs; it meets the customers’ needs. 8. PN says he will be back in Nutley by: a. 3.30 b. 4.30 c. 4.15 4.3. Fill in the sentences with appropriate prepositions, basing on the figure. 1. Peter Needham's ..................... the A217. a. on b. in c. at 2. He's coming ....................... Nutley. a. to b. from c. towards 3. He's going ....................... Greenwood. a. to b. past c. from 4. When he's ...................... Slingdon, he'll turn right ……................ Thurby. a. at … to b. in … towards c. in … into 5. Just after he's gone ............................ Slingdon, he'll see the Bear Inn. a. on b. towards c. into 6. When he comes ……................... Slingdon, he'll see the golf course ...................... his right. a. out of … on b. into … on c. into … in Unit 9. Radio Communications 135 The Bear Inn B2378 Golf B 379 course PN’s car SwanfordTool Bradfield Electronics A 19 Example: When he's in Slingdon, he'll turn right towards Thurby. When you come out of Slingdon, you'll see the microwave tower on your right. III. TÓM TẮT 1. Định nghĩa thông tin vô tuyến, các dạng thông tin vô tuyến. Các đặc điểm của thông tin vô tuyến (ưu điểm và nhược điểm). 2. Quá trình thiết lập cuộc gọi di động, nguyên tắc hoạt động của một hệ thống điện thoại di động. 3. Thành lập được câu sử dụng các giới từ chỉ nơi chốn (in, on, at...), câu hỏi lịch sự (Could you tell me...) 4. Kỹ năng giao tiếp bàn công việc và thu nhận thông tin qua điện thoại. 5. Sử dụng kết hợp nhiều tính từ hay tính từ kết hợp với trạng từ. VOCABULARY airwave; radio wave n sóng radio, sóng vô tuyến antenna (plu: antennae) n ăng ten automatically adv một cách tự động base station n trạm gốc broadcast v quảng bá call acknowledgement n thông báo về cuộc gọi compensate v bù demonstration n sự thể hiện, sự thuyết minh Greenwood Slingdon Nutley Thurby A 2 17 Unit 9. Radio Communications 136 digital links n tuyến nối số economic efficiency n hiệu quả kinh tế electrical wave n sóng điện từ exclusively adv độc quyền, giành riêng gigahertz = one billion hertz n Gigahec hertz (Hz) n hec (đơn vị đo tần số) hop n bước nhảy kilohertz = one thousand hertz n Kilohec leased adj được thuê manufacture v sản xuất megahertz = one million hertz n Megahec microwave tower n tháp vi ba original signal n tín hiệu gốc radiate v bức xạ redirect v tái định hướng reflector n bộ phản xạ simultaneously adv đồng thời stationary adj tĩnh, không chuyển động stringent adj nghiêm ngặt, nghiêm khắc, chặt chẽ (về nội quy, luật pháp...) subsequent adj tiếp theo, xảy ra sau take over v tiếp quản terahertz = one trillion hertz n Terahec transmission medium n môi trường, phương tiện truyền dẫn type-approved adj được chấp thuận bằng văn bản vehicle-borne adj gắn trên xe ANSWER KEYS 1. Reading 1 Thông tin vô tuyến là một phương pháp phát hay thu âm thanh, các hình ảnh và số liệu trong không gian nhờ các sóng điện từ. Chúng ta sử dụng sóng không trung cho nhiều mục đích: thông tin quảng bá đối với hầu hết các trạm vô tuyến và truyền hình địa phương cũng như quốc gia, trong các dịch vụ điện thoại và vô tuyến di động, và để thông tin liên lạc trong phạm vi toàn cầu nhờ các vệ tinh tầm xa, các vệ tinh này đóng vai trò như một vật phản xạ trên trời, chuyển tiếp những thông tin chúng ta gửi lên đó. Unit 9. Radio Communications 137 Một ứng dụng quan trọng khác của phương tiện thông tin này là đối với tàu thuyền. Một con tàu gặp khó khăn có thể gọi tới trạm bờ biển gần nhất, thông báo chi tiết tình trạng của nó và nếu cần, yêu cầu để được giúp đỡ. Chúng ta gọi đó là liên lạc vô tuyến “tàu tới bờ”. Liên lạc vô tuyến có thể đảm bảo sự an toàn cao hơn trong hàng hải (ví dụ: cảnh báo thời tiết xấu hoặc những nguy hiểm trên các tuyến đường biển) và nó cho phép truyền tải một lượng thông tin lớn trên mặc đất hay mặt nước mà không cần sự trợ giúp của hàng trăm ki lô mét cáp và dây. Vì vậy, mạng liên lạc vô tuyến lắp đặt có thể rẻ hơn tuy nhiên thường có ít kênh hơn so với kết nối dùng cáp. Các hệ thống ra đa cũng cho phép các nhân viên điều khiển giao thông hàng không theo dõi và hướng dẫn các đường bay cho các máy bay từ khi cất cánh đến khi hạ cánh. 1.2. Choose the right answers. 1. b 2. a 3. b 4. b 5. a 6. b 7. a 2. Language Practice Practice 2.1. Join the sentences below with either a reason marker or a result marker. 1 a 2. b 3. a 4. b 5. a 6. b 7. a 8. a Practice 2.2. Now read the following dialogue and put in suitable questions. 1. Good morning. Could I speak to Chris Bradley, please? 2. Hello Tom. How are you? 3. Oh yes. What would you like to know exactly? 4. Does the user need a lot of equipment? / Is there a lot of equipment in the system? 5. Where does the user keep it? 6. How small (is it) exactly? 7. What’s the availability like? / Do you have many in stick at the moment? 8. Would you mind giving me a demonstration as soon as possible? 9. Yes, that would be fine. 10. Will you be alone? 11. Would you mind giving me your phone number? Could you remind me of your phone number? 12. Shall I come straight to your office? Practice 2.3. Now use the table below to build up acceptable combinations. 1. a well qualified candidate 2. a slow (and/ ,) complex technique 3. a poorly planned scheme 4. a simple (and/ ,) successful strategy 5. stringently tested equipment / a stringently tested piece of equipment 6. an efficient (and/ ,) secure system 7. a continuously monitored status 8. a cheap (and/ ,) old-fashioned product 9. directly transferred information 10. an extremely experienced salesman Practice 2.4. Give the full forms of the abbreviations. Translate them into Vietnamese. 1. ADM: Add - Drop Multiplexor - Bé ghÐp kªnh Add - Drop/ Bé xen t¸ch kªnh 2. ADSL: Asymmetric digital subscriber line - §−êng d©y thuª bao sè ®èi xøng Unit 9. Radio Communications 138 3. APD: Avalanche Photo Diode - §ièt quang th¸c 4. asap: as soon as possible - Cµng sím cµng tèt 5. AT & T: American Telephone and Telegraph - C«ng ty ®iÖn b¸o ®iÖn tho¹i Mü 6. ATM: Asynchronous Transfer Mode - Ph−¬ng thøc truyÒn dÉn kh«ng ®ång bé 7. CATV: Cable Television - TruyÒn h×nh c¸p 8. CCITT: International Telegraph and Telephone Consultative Committee - Uû ban t− vÊn ®iÖn b¸o ®iÖn tho¹i quèc tÕ 9. CDMA: Code Division Multiplex Access - §a truy nhËp ph©n chia theo m· 10. DSB: Double Sideband - Biªn kÐp (hai biªn) 3. Reading 2 Mô tả hệ thống Hệ thống NMT được tạo bởi các các phần tử sau: MTX (tổng đài điện thoại di động) là “bộ não” của hệ thống và về mặt kỹ thuật là phần phức tạp nhất. MTX hình thành giao diện giữa hệ thống NMT và mạng điện thoại cố định. Trong khi phần hệ thống báo hiệu và các hệ thống khác của NMT tại các nước Bắc Âu là giống nhau thì các mạng điện thoại của các nước này có một số điểm khác nhau. Vì vậy, một trong những chức năng của các tổng đài là bù đắp cho những điểm khác biệt đó. Các trạm gốc là các đường nối trung gian giữa truyền dẫn vô tuyến và hữu tuyến, không có chức năng chuyển mạch. Khi hệ thống được sử dụng hết công suất thì sẽ có khoảng 1000 trạm gốc. Các trạm di động, tức là thiết bị thuê bao đa dạng và sẵn có, ví dụ như: loại thiết bị gắn trên phương tiện giao thông, loại bỏ túi hoặc công cộng. Một trạm di động do thuê bao mua hoặc thuê và phải được chấp thuận bằng văn bản của các nhà quản lý. Mỗi nước được phân chia thành một số vùng lưu lượng. Trong mỗi vùng lưu lượng có một số các trạm gốc đặt cách nhau 8 đến 80 km. Mỗi vùng lưu lượng lại có một tổng đài. Điều này có nghĩa là tất cả các trạm gốc trong vùng được kết nối tới tổng đài này và tất cả các lưu lượng trong vùng đều được kết nối qua đó. Tổng đài này liên lạc với mạng điện thoại thông qua các tổng đài trung kế. Mọi thuê bao di động được đăng ký trong một tổng đài được gọi là MTX thường trú, thường là MTX điều khiển vùng lưu lượng mà thuê bao thường trú. Thiết lập cuộc gọi Cuộc gọi từ một thuê bao điện thoại thường được kết nối tới MTX thường trú trên cơ sở của những con số đầu tiên của số thuê bao di động. MTX thường trú lưu trữ dự liệu về vị trí hiện tại và truyền một tín hiệu cuộc gọi qua mọi trạm gốc trong vùng lưu lượng đó. Hệ thống di động sẽ tự động trả lời bằng việc xác nhận cuộc gọi và khi đó MTX gán cho trạm di động một kênh lưu lượng. Cuộc gọi được thiết lập. Nếu thuê bao di động nằm trong vùng lưu lượng không thuộc MTX thường trú thì MTX thường trú sẽ chuyển cuộc gọi tới MTX đang điều khiển vùng lưu lượng mà khách hàng đang lưu trú và MTX đang điều khiển này sẽ tiến hành tiếp việc thiết lập cuộc gọi. 3.2. Match the names with the explanations. 1. b 2. d 3. a 4. c 3.3. Answer the following questions. 1. a 2. b 3. a 4. b 5. a Unit 9. Radio Communications 139 3.4. Match the beginnings and endings of the sentences below. 1. e 2. g 3. b 4. h 5. a 6. c 7. d 8. f 4. Listening Tapescript Peter: John: Peter: John: Peter: John: Peter: John: Peter: John: Peter: John: Peter: John: Hello. Peter Needham speaking. Hello Peter. It’s John here. Where are you now exactly? I’m on the A 217 heading towards Greenwood. I’ve just gone past Chertsey windmill. Right. Well, I’ve got some good news for you. I’ve just had Swanford Tools on the phone… you know, the company over at Thurby. Apparently they’re very interested in the RPH radiophone documentation I left with them about a month ago, and would like someone to visit them as soon as possible. On the phone I got the impression they’re ready to bite. Good. We’ve had several inquiries about the radiophone recently. Our research is beginning to pay off. What do you want me to do then… deliver the equipment to Greenwood or get straight over to Thurby? I think it’d be a good idea to get straight over to Thurby. Can you give me some information on the best route? You said you’d just gone past Chertsey windmill, didn’t you? Yes, that’s right. Well. take the next turning on your fight, the b 2378 to Slingdon. When you’re in Slingdon, you’ll see a pub on your left called “The Bear Inn”, and right opposite the pub you’ll see the B 379 the Thurby. So turn right at the pub, and carry on for about 5 kilometres. Swanford Tools is on your left, just after the golf-course. It’s very close to the A 19 which you can take to come back to Nutley. Fine. I’ll be in Thurby in about 20 minutes. What’s the name of the chap I’ve got to see there? Dereck Salvage. He’s in charge of their equipment modernization scheme. Oh, one word of advice. Don’t mention the French contract to him. Few people know it yet, and I wouldn’t like it to become public knowledge. Oh, and when you talk about the RPH radiophone, bring out all of the usual arguments: efficient businesses needing good communication, RPH’s profit-making capabilities, saving on fuel costs, and meeting the customer’s needs. You know the sort of things I mean. Of course. I’ll deliver the equipment to Greenwood first thing tomorrow morning. I should be back in Nutley by 4.30. The A 19 from Thurby’s a fast road and a lot of people will be going the other way towards Slingdon at about 4. See you later at the office then. ‘Bye John. Bye. 4.2. Answer the questions. 1. b 2. b 3. a 4. b. Unit 9. Radio Communications 140 5. a 6. a 7. a 8. b 4.3. Fill in the sentences with appropriate prepositions, basing on the figure. 1. a 2. b 3. a 4. b 5. c 6. a Unit 10. Satellite Communications 141 UNIT 10. SATELLITE COMMUNICATIONS I. GIỚI THIỆU Bài giới thiệu về vệ tinh và thông tin vệ tinh. 1. Mục đích yêu cầu Sau khi nghiên cứu bài 10, sinh viên cần: 1. Nắm được các loại vệ tinh và một số đặc điểm chung của thông tin vệ tinh. 2. Thành lập câu sử dụng các từ chỉ lượng, số lượng. 3. Lập các văn bản (fax, letter) trao đổi trong công việc. 2. Tóm tắt nội dung 1. Có các loại vệ tinh như Low orbit satellites, Medium altitude satellites và Geostationary satellites. Thông tin vệ tinh có các đặc điểm chung: Rotating with the earth, Large range… 2. Các từ chỉ số lượng, khối lượng để bổ nghĩa cho các danh từ (đếm được và không đếm được). Một số đi được với cả hai loại danh từ (all, most, a lot of, some, no, none…). Many, every, several, a few, few… đi với danh từ đếm được. Much, a little, little… đi với danh từ không đếm được. 3. Các văn bản (fax, letter) trao đổi trong công việc dùng ngôn ngữ trịnh trọng. Các bản fax, telex có sử dụng những thuật ngữ viết tắt. II. NỘI DUNG 1. READING 1 Read the following text carefully. SATELLITE SYSTEMS In our world of TV media, satellite communications is an everyday occurrence. We get news reports from the whole world straight into our living room. Perhaps fewer of us realise that telephone traffic also uses satellite links. Satellite technology, however, involves high initial costs, and for them to be profitable, at least some of the following points need to be fulfilled: • Traffic over long distances between a few stations. • Geographical obstacles cause even greater costs for corresponding ground connections. • High traffic intensity between stations in the satellites network. • "Point-to-multi point" distribution. Rotating with the earth Satellite transmission is strongly reminiscent of an ordinary radio link. But instead of having all the stations earthbound, we send some of them up into space. Communications satellites rotate at almost exactly the same rate as the earth in so-called geostationary orbits. Unit 10. Satellite Communications 142 Large range The satellite has a considerable range. Theoretically, almost half the globe would be covered by a single satellite. Satellites are used both in the international network and in national network. Oil platforms also use communication satellites for their telephone connections to the mainland. Transmission characteristics The transmission characteristics of the satellite links are excellent, and problems are few. The long distance, however, causes a delay (echo) which must be counteracted using echo- suppressors or similar. It always has to be recognised that this is a question of communication between two bodies floating in space. There is always a relative movement between the earth and the satellite which can cause errors in digital transmissions. However, this may be compensated for by intermediate storage of the information in buffer memories. 1.1. Phrases - point-to-multi point: điểm tới đa điểm - the same rate as: cùng tốc độ với - be compensated for: được bù - high traffic intensity: sự tập trung lưu lượng thông tin cao 1.2. Choose TRUE or FALSE. T/ F T/ F T/ F T/ F T/ F T/ F T/ F T/ F T/ F 1. Satellite links are used for TV but not for the telephone. 2. It costs a lot to develop, produce and launch a satellite. 3. Satellites are always more expensive than ground connections. 4. Satellites will never make a profit for telecom companies. 5. A satellite is like an earth station in space. 6. Satellites in space do not move at all - they are stationary. 7. One satellite can transmit to the whole world. 8. Satellites are used for overseas, domestic and sea-to-land communication. 9. The quality of speech transmitted by satellite is very poor. Unit 10. Satellite Communications 143 T/ F 10. When you talk to someone by satellite you do not hear their answers immediately. 2. LANGUAGE PRACTICE 2.1. Từ chỉ số lượng đi với danh từ đếm được Khi diễn đạt số lượng, lượng, phải xác định xem danh từ đề cập tới là danh từ đếm được (countable noun) hay không đếm được (uncountable noun). Countable nouns - Call Æ calls - Company Æ companies - Telephone set Æ telephone sets Uncountable nouns - News - Equipment - Information * Diễn đạt số lượng đối với danh từ đếm được có thể sử dụng những từ hoặc cụm từ sau: • All; Most (tất cả, hầu hết) Most hospitals use telephone service. • Every (mọi) Every doctor has got a mobile phone. • Many/ A lot of (nhiều) A lot of customers are pleased with the new service. • Some; Several /A few: (vài, một số) Some telephone sets are in red. • Few (ít) No; None of (không) No calls were made yesterday. Note: Danh từ đếm được có thể mượn một danh từ đếm được khác để sử dụng làm đơn vị. Countable noun + of + countable noun (plural) The two kinds of telephones are quite different from each other. Practice 2.1. Fill in the sentences with appropriate words of quantifiers. Examples: In 1960, no calls were transmitted by satellite. In 2050, most calls will be transmitted by satellite. Year 1960 1980 2000 2050 2100 Calls going via satellite 0% 10% 70% 90% 100% Calls going via sub-ocean cable 100% 90% 30% 10% 0% 1960 1. ... calls were transmitted by Unit 10. Satellite Communications 144 1980 2. ... 2000 3. ... In 2050 4. ... 2100 5. ... will be satellite. 2.2. Từ chỉ lượng đi với danh từ không đếm được • All (tất cả) ; Most (hầu hết) Most equipment is modern. • Much / A lot of (nhiều) I've received a lot of good news. • Some; A little (một số, một ít) Can I have some information on your latest series? • Little (ít) I've got little information on it. • No / None of (không) No information was given. Note: Danh từ không đếm được có thể mượn một danh từ đếm được để sử dụng làm đơn vị. Countable noun + of + Uncountable noun Four pieces of equipment One type of equipment Bảng dưới đây tập hợp các từ và ý nghĩa của chúng khi đi với danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Approx Countable Uncountable 100% 85% 5% 0% every /all most many/ a lot of some several a few few no/ none all most much/ a lot of some _ a little little no/ none Practice 2.2. A. Fill in the sentences with appropriate words of quantifiers. Examples: In 1980, a little information was transmitted by satellite. Unit 10. Satellite Communications 145 In 2100, all information will be transmitted by satellite. 1960 1. ... 1980 2. ... 2000 3. ... 2050 4. ... In 2100 5. ... information was will be transmitted by satellite. B. Choose the correct answers. Examples: A lot of digital equipment will be used. Much digital equipment will be used. 1. By the year 2000 …………………. digital equipment will be used. a. a lot of b. much c. both a and b 2. ……………….. information was given about that …………………. equipment. a. Little … few b. much … piece of c. few … piece of 3. The switchboard received ……………….. calls from satellites. a. a little b. a few c. a little 4. …………………. good weather can normally be expected in England during August. a. A little b. Some c. both a and b 5. …………………. people think that ……………… knowledge is a good thing. a. Many / b. much b. A few / b. a little c. both a and b 6. ………………… news came in concerning …………………. engineers. a. A lot of … many b. Many … a piece of c. both a and b 2.3. Prefixes, Suffixes, Affixes and Stems. Nhiều từ tiếng Anh có thể phân thành các bộ phận: tiền tố (prefix), thân từ (stem) và hậu tố (suffix). Các tiền tố và hậu tố có thể gọi chung là phụ tố (affixe). Việc nắm vững ý nghĩa của phụ tố và thân từ có thể giúp ta đoán nghĩa của những từ lạ. Example: PREFIX STEM SUFFIX Practice 2.3. Match the first two columns (1 and 2), basing on the suggestive examples in column 3. 1. Prefixes 2. Meanings 3. Examples 1. com-,con-, co- a. in, into co-operate, connect SUB SCRIB ER Unit 10. Satellite Communications 146 2. in-, im- 3. In-, im-, ir-, il- 4. micro- 5. pre- 6. re- b. not c. small d. before e. back, again f. together, with invade, immerse impossible, illegal microscope, microcomputer prepare, pre-war return, re-read 1. Stems 2. Meanings 3. Examples 7. -audi-, -audit 8. -chron- 9. -dic-, -dict- 10. -graph-, -gram- 11. -log-, -logy 12. -phon- 13. -scrib-, -script- 14. -spect- 15. -vid-, -vis- g. study of h. hear i. time j. say, speak k. write, writing l. sound m. write n. look at o. see audience, auditorium chronological dictation telegram biology telephone inscription inspect vision, video 1. Suffixes 2. Meanings 3. Examples 16. -er, -or 17. -ist 18. -tion, -ation p. forms noun q. a person who teacher, spectator typist, biologist information 3. READING 2 Read the following text carefully. The launching of the first satellite by the Russians in 1957 began what has become known as the "space race", the first stage of which culminated with the Americans landing on the moon twelve years later. A whole range of satellites now orbit the Earth and are used for a variety of purposes. Low orbit satellites, the typical height of which varies from 150 to 450 kilometres, are of little use for telecommunications for they are only in line of sight of each earth station for about 15 minutes. Their rotation period around the Earth is about one and a half hours and their main use is for remote sensing, a field in which digital processing techniques are proving especially valuable. A low orbit satellite, equipped with a multispectral scanner system (MSS), can observe the Earth in great detail providing us with extremely accurate information about agriculture, forestry, water resources and pollution patterns. It also has a multitude of applications in such fields as weather forecasting, environmental monitoring, geology, oceanography and cartography. There are important defence implications too, since they can be used to "spy" on the activities of a potential enemy. Medium altitude satellites are used for telecommunications, especially in countries which cover a vast geographical area like the USSR. They "fly" at a typical height of 9 000 to 18 Unit 10. Satellite Communications 147 000 kilometres, orbiting the Earth in a period of five to twelve hours. They are in line of sight of the earth station for between two and four hours. The most important type of satellite for telecommunications is the geosynchronous, or geostationary, satellite positioned over the Equator at a height of 35 800 kilometres. Its rotation period is 24 hours, the same as the Earth's and consequently, seen from the Earth, this type of satellite appears to remain motionless in the sky. It is within line of sight of an earth station for its entire life. A communication satellite is, in essence, a microwave relay station which receives signals in a given frequency band and retransmits them at a different frequency to avoid problems of interference between the weak incoming signal and the powerful retransmitted signal. The equipment which receives a signal, amplifies it, changes its frequency and then retransmits it, is called a transponder. A satellite can handle large amounts of traffic which it can send over vast areas of the Earth. It therefore represents a relatively cheap way of transmitting information over long distances. For countries which do not already have sophisticated cable or microwave networks the use of a satellite can be extremely beneficial as it can be used in their place. The first satellites were seen as a way of communicating with people who lived in isolated area of the world. As a result, earth stations began to appear in the remotest parts of the globe. The cost of satellite communications began to fall steadily and consequently, satellites have to compete with submarine cables as a way of linking continents cheaply. With the arrival of optical fibre undersea cables, however, a more balanced division of intercontinental circuits between the two is likely. Satellites were soon used to broadcast TV programmes "live" from one side of the Earth to the other, and then to link up computer terminals in different parts of the world. The use of digital transmission and multiplexing techniques has led to an enormous increase in the capacity of satellites. The international organization INTELSAT was created in 1964 to provide international communication services by satellite. In 1983 it operated and owned 16 spacecrafts in geosynchronous orbit representing an investment of over three billion US dollars. In 1983 it handle two thirds of all international telephone and data communications and transmitted virtually all "live" international television broadcasts. 109 nations are members of INTELSAT. Between 1979 and 1983 INTELSAT's traffic doubled, yet its communications charges decreased, despite a 73% rise in the worldwide cost of living index. Satellites are not simply replacements for point-to-point terrestrial lines. They have several unique properties, among which the most important are: • 270 millisecond propagation delay caused by the distance the signal has to travel (80 000 km - 300 000 km /sec = 0.27 seconds). • the possibility of very high bandwidths or bit rates if the users can avoid local loops by having an antenna on his premises, or a radio link to an earth station antenna. • the special security problems that are posed when information is broadcast through a satellite. Unit 10. Satellite Communications 148 3.1. Phrases - what has become known as: điều trở nên được biết đến như là - a variety of purposes: những mục đích khác nhau. - be of little use: ít tác dụng - cost of living index: chỉ số mức sống - in essence: về bản chất 3.2. Complete the key. 1.............. a. height: b. rotation period: c. time in line of sight of earth station: d. use: 2............... a. height: b. rotation period: c. time in line of sight of earth station: d. use: 3................ a. height: b. rotation period: c. time in line of sight of earth station: d. use: e. exact position: 3.3. Choose the right answers. 1. Which event sparked off the "space race"? a. the Americans landing on the moon b. The launching of the first satellite by the Russians in 1957 2. Which event ended the first stage of the "space race"? Earth Earth Earth Unit 10. Satellite Communications 149 a. In 1969 b. In 1977 3. What does a transponder do? a. It receives a signal, amplifies it, changes its frequency and then retransmits it. b. It receives signals. 4. Why are developing countries particularly interested in satellite communications? a. They do not already have sophisticated cable or microwave networks and the use of a satellite can be extremely beneficial. b. Satellites were seen as a way of communicating with people who lived in isolated area of the world. 5. What are the three main stages in the way satellites have been viewed? a. Satellites are used as a way of communicating with people who lived in isolated areas; a way of broadcasting "live" TV programmes; a way of linking computer terminals. b. Satellites were used to broadcast TV programmes "live" and to link up computer terminals in different parts of the world. 3.4. Match the two columns. 1. 1. Year of creation 2. Number of spacecraft owned and operated in 1983 3. Investment value of the above spacecraft 4. Number of member nations 5. Proportion of all international telephone and data traffic handled in 1983. 6. INTELSAT's traffic between 1979 and 1983 a. two thirds b. 109 c. over three billion US dollars d. 16 e. 1964 f. doubled 4. WRITING 4.1. Writing letters Sau cuộc nói chuyện qua điện thoại bàn về công việc, người thư ký của khách hàng có thể viết thư cho bên bán hàng để khẳng định lại thông tin. Hãy đọc kỹ các thông tin cần để viết lá thư đó. Company: Swanford Tools Ltd., Address: Slingdon Road, Thurby. TH2 SY3 To: Mr. Bradley Main ideas: • to confirm that Mr. Davies will visit Mr. Bradley at Bradfield Electronics (Date of meeting: Thursday 26th April at 2 p.m.) • Mr. Davies hopes Mr. Bradley will provide a demonstration of the mobile phone series • to confirm that three other members from Sales department will be with Mr. Davies Unit 10. Satellite Communications 150 From: Ms. J. Whitfield (Secretary) Put the jumbled letter from Mr. Davies to Chris Bradley confirming the subject matters of their telephone conversation. Example: Beginning: 1. B Ending: 8. G A Tel : 0432 - 53260 Ref : TD/368 Mr. C. Bradley Bradfield Electronics, Nutley, NU6 SR7 B Swanford Tools Ltd., Slingdon Road Thurby. TH2 SY3 C Yours sincerely, D 19th April,... E Following your telephone conversation yesterday with Mr. Tom Davies, I should like to confirm that Mr. Davies will visit you at Bradfield Electronics on Thursday 26th April at 2 p.m. F Mr. Davies hopes that you will be able to provide a demonstration of the mobile phone series which is of great interest to Swanford Tools ltd. G Ms. J. Whitfield, (Secretary) p.p. Mr. T. Davies H I can also confirm that three other members of our Sales department will be present with Mr. Davies. 1. … 2. … 3. … 4. … 5. … 6. … 7. … 8. … 4.2. Writing fax Trong trao đổi công việc ta cũng có thể dùng bản fax. Hãy nghiên cứu tình huống và làm bài tập. On Monday, April 30th, Ms Whitfield received the following fax from Mr Tom Davies, who was on a business trip to Spain. Note: Các bản fax, telex có thể dùng một số cụm từ viết tắt thông dụng - ref: with reference to...: tham chiếu - tel: telephone: điện thoại - re: regarding, on the subject of...: về việc - pls: please: xin vui lòng Unit 10. Satellite Communications 151 - asap: as soon as possible (often "soonest"): càng sớm càng tốt - info: information: thông tin Put the jumbled fax from Mr. Davies to Ms. J. Whitfield, enquiring her to write a fax to Mr. Bradley. Example: Beginning: 1. D Ending: 8. A A T. DAVIES 64032 SPANCOM 43751 SWANTOOL B Ref: My visit to Bradfield re mobile phone. Pls send letter Bradley confirming: C 2. Finalize details at meeting 29.5 at Swanford 15.30 D 43751 SWANTOOL Fax. No3624 E Thanks, F Attention: J. WHITFIELD G 1. Interesting demonstrat. Bradfield 26.4. confirm order ten mobile phones for salesmen. H 3. Hope above time and date convenient. 1. … 2. … 3. … 4. … 5. … 6. … 7. … 8. … 4.3. Now you are Ms. Whitfield. Write a letter to Chris Bradley, including all the information in the fax and basing on the letter in Writing 4.1. (the beginning and the ending have been done for you). Tel: 0432 – 53260 Swanford Tools Ltd., Slingdon Road, Thurby. 16th May, Mr. C. Bradley, Breadfield Electronics, Nutley, NU6 SR7 Dear Mr. Bradley, … Yours sincerely, Ms, J. Whitfield (Secretary) Unit 10. Satellite Communications 152 p.p. Mr. T. Davies 4.4. Organizing sentences and parts of sentences. Sau đây là các câu và các phần của câu từ một đoạn văn nói về các ưu điểm của các đơn vị nghiên cứu và phát triển độc lập. Hãy nghiên cứu chúng và làm bài tập. Organize the sentences and parts of sentences into a paragraph. Example: 1. h There are several reasons for separating research and development work… a) One reason is that routine technical work on established systems… b) offers a less bureaucratic and more creative environment to work in. c) These three factors contribute to a shorter time lapse… d) … from production and from administration. e) … can be separated from research into entirely new products. f) …thus eliminating duplication of work on similar research programmes. g) Another reason is that a smaller company devoted exclusively to development work… h) There are several reasons for separating research and development work… i) Finally the technical resources and expertise of the parent companies are merged… j) …between an idea being conceived and a marketable product emerging. III. TÓM TẮT 1. Có các loại vệ tinh như Low orbit satellites, Medium altitude satellites và Geostationary satellites. 2. Mỗi loại vệ tinh có những đặc điểm độ cao khác nhau và ứng dụng khác nhau. Thông tin vệ tinh có các đặc điểm chung: quay quanh trái đất, Tầm hoạt động rộng 3. Các từ chỉ số lượng, khối lượng để bổ nghĩa cho các danh từ. Một số chỉ kết hợp với danh từ đếm được hoặc không đếm được. Một số kết hợp với cả hai loại danh từ. 4. Các văn bản (fax, letter) trao đổi trong công việc dùng ngôn ngữ trịnh trọng. Các bản fax, telex có sử dụng những thuật ngữ viết tắt chuyên dụng. VOCABULARY beneficial adj có lợi buffer memories n bộ nhớ đệm counteract v trung hòa, làm mất tác dụng culminate v lên đến cực điểm delay (echo) n độ trễ (tiếng vọng) earthbound adj hướng về mặt đất, quanh mặt đất echo-suppressor n bộ nén tiếng vọng Equator n đường xích đạo Unit 10. Satellite Communications 153 float v trôi nổi geostationary adj địa tĩnh index n chỉ số isolated adj hoang vắng, xa xôi live adv trực tiếp, tại chỗ local loop n mạch vòng mainland n đất liền motionless adj bất động multispectral scanner system n hệ thống quét đa phổ multitude n vô số obstacle n trở ngại orbit n quỹ đạo positioned adj được định vị propagation n sự truyền lan reminiscent adj làm nhớ lại, gợi nhớ rotate v quay, xoay quanh rotation period n chu kỳ quay spacecraft n tàu vũ trụ spy v do thám transponder n bộ phát đáp unique adj duy nhất virtually adv thực sự, một cách chính thức, hầu như… ANSWER KEYS 1. Reading 1 HỆ THỐNG VỆ TINH Trong thế giới truyền thông vô tuyến, thông tin vệ tinh xuất hiện hàng ngày. Chúng ta nhận được những bản tin tường thuật từ toàn thế giới thẳng vào trong phòng khách. Có thể ít người trong số chúng ta nhận ra rằng liên lạc bằng điện thoại cũng sử dụng các tuyến nối vệ tinh. Tuy nhiên, công nghệ vệ tinh đòi hỏi chi phí ban đầu cao, và để chúng có lãi, ít nhất phải có được vài trong số những điểm sau: • Liên lạc qua khoảng cách dài giữa một số trạm. • Trở ngại địa lý gây nên chi phí thậm chí tốn kém hơn nếu kết nối tương ứng trên mặt đất. • Tập trung lưu lượng cao giữa các trạm trong mạng vệ tinh. • Phân phối điểm tới đa điểm. Unit 10. Satellite Communications 154 Quay quanh trái đất Truyền thông vệ tinh gợi nghĩ đến một tuyến nối vô tuyến bình thường. Nhưng thay vì đặt tất cả các trạm trên khắp mặt đất, chúng ta đưa một số lên không trung. Các vệ tinh thông tin quay vòng quanh trái đất với tốc độ gần y hệt như trái đất trong quỹ đạo gọi là địa tĩnh. Tầm hoạt động rộng Vệ tinh có tầm hoạt động đáng kể. Về mặt lý thuyết mà nói, gần nửa trái đất có thể nằm trong tầm bao phủ của chỉ một vệ tinh. Vệ tinh được sử dụng trong cả mạng quốc tế và quốc gia. Các giàn khoan cũng sử dụng vệ tinh thông tin trong liên lạc với đất liền. Đặc tính truyền dẫn Các đặc tính truyền dẫn của tuyến nối vệ tinh rất tuyệt, và rất ít sự cố. Tuy nhiên, khoảng cách xa gây nên sự trễ (tiếng vọng), điều cần phải xử lý bằng cách dùng bộ nén tiếng vọng. Cần luôn nhận ra rằng đây là vấn đề truyền thông giữa hai vật thể nổi trong không trung. Luôn có một sự di chuyển tương đối giữa trái đất và vệ tinh, điều có thể gây nên lỗi trong truyền dẫn số. Tuy nhiên điều này có thể được bù bằng sự lưu trữ thông tin trung gian trong bộ nhớ đệm. 1.2. Choose TRUE or FALSE. 1. F 2. T 3. F 4. F 5. T 6. F 7. F 8. T 9. F 10. F 2. Language Practice Practice 2.1. Fill in the sentences with appropriate words of quantifiers. 1. no 2. few 3. many 4. most 5. all Practice 2.2.A. Fill in the sentences with appropriate words of quantifiers. 1. no 2. little 3. much 4. most 5. all B. Choose the correct answers. 1. c 2. b 3. b 4. c 5. c 6. a Practice 2.3. Match the first two columns (1 and 2), basing on the suggestive examples in column 3. 1. f 2. a 3. b 4. c 5. d 6. e 7. h 8. i 9. j 10. k 11.g 12. l 13. m 14. n 15. o 16. q 17. q 18. p 3. Reading 2 Việc phóng vệ tinh đầu tiên của người Nga năm 1957 đã bắt đầu cho cuộc “chạy đua vũ trụ”, mà kết thúc của gian đoạn đầu là việc người Mỹ đặt chân lên mặt trăng 12 năm sau đó. Hiện nay tất cả các vệ tinh bay theo quĩ đạo trái đất đang được sử dụng cho các mục đích khác nhau. Các vệ tinh quĩ đạo thấp có độ cao điển hình trong phạm vi từ 150 - 450 km, ít được sử dụng trong viễn thông bởi vì chúng nằm trong tầm quan sát của mỗi trạm mặt đất khoảng 15 phút. Chu kỳ quay của chúng quanh trái đất khoảng 1 giờ rưỡi và chúng được sử dụng chính cho việc cảm biến từ xa, là lĩnh vực mà kỹ thuật sử lý số đang đặc biệt chứng tỏ là có giá trị. Vệ tinh quĩ đạo thấp được trang bị với hệ thống máy quét đa quang phổ (MSS), có thể quan sát Trái đất rất chi tiết cung cấp cho chúng ta thông tin cực kỳ chính xác về nông nghiệp, lâm học, nguồn nước và sơ đồ ô nhiễm. Ngoài ra nó có rất nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực như dự báo thời tiết, điều khiển Unit 10. Satellite Communications 155 môi trường, địa lý, hải dương học và vẽ bản đồ. Cũng có những ứng dụng quan trọng trong quốc phòng, vì chúng có thể được sử dụng để “do thám” các hoạt động của đối phương. Các vệ tinh có độ cao trung bình thường được sử dụng trong viễn thông, đặc biệt ở những quốc gia có vị trí địa lý rộng lớn như Liên Xô cũ. Chúng “bay” với độ cao đặc thù từ 9 000 đến 18 000 km theo, bay quanh trái đất với chu kỳ 5 tới 12 giờ. Chúng nằm trong tầm quan sát của trạm mặt đất khoảng từ 2 đến 4 tiếng. Loại vệ tinh quan trọng nhất cho viễn thông là vệ tinh đồng bộ về mặt địa lý hay vệ tinh địa tĩnh, vệ tinh được định vị trên xích đạo với độ cao 35 800 km. Chu kỳ quay của nó là 24 giờ, cùng với chu kỳ quay của trái đất, và do đó, khi nhìn từ trái đất, các vệ tinh loại này có vẻ như đứng bất động trên bầu trời. Nó nằm trong tầm quan sát của một trạm trái đất trong suốt thời gian tồn tại. Một vệ tinh liên lạc, về thực chất, là trạm tiếp sóng vi ba với việc thu tín hiệu từ một dải tần cho trước và phát lại chúng ở các tần số khác nhằm tránh can nhiễu giữa tín hiệu thu yếu và tín hiệu phát mạnh. Thiết bị thu tín hiệu, khuyếch đại, đổi tần và sau đó phát lại được gọi là thiết bị phát đáp. Một vệ tinh có thể điều khiển một lượng lớn lưu lượng và có thể gửi chúng trên những vùng rộng lớn của trái đất. Vì vậy, nó đại diện cho cách truyền thông tin tương đối rẻ ở khoảng cách lớn. Đối với những quốc gia không sẵn có mạng cáp tinh xảo hoặc sóng vi ba, việc sử dụng vệ tinh có thể đem lại lợi nhuận to lớn vì vệ tinh có thể dùng thay thế cho các mạng đó. Các vệ tinh đầu tiên được được xem như là phương thức liên lạc với những người sống ở những vùng biệt lập trên thế giới. Kết quả là các trạm mặt đất đã bắt đầu xuất hiện ở những phần xa nhất của địa cầu. Cước phí thông tin vệ tinh đã giảm đều và do đó các vệ tinh phải cạnh tranh với cáp biển để làm một phương thức rẻ trong kết nối lục địa. Tuy nhiên, với sự xuất hiện của cáp quang biển, có vẻ có sự phân định cân bằng hơn giữa hai loại mạng trong kết nối xuyên lục địa. Ngay sau đó vệ tinh bắt đầu được sử dụng để truyền các chương trình vô tuyến trực tiếp từ một nơi đến nơi khác của trái đất, và rồi được sử dụng để kết nối các đầu cuối máy tính ở những nơi khác nhau trên thế giới. Việc sử dụng kỹ thuật truyền dẫn và ghép kênh đã làm tăng rất nhiều khả năng của vệ tinh. Tổ chức quốc tế INTELSAT thành lập vào năm 1964 nhằm cung cấp các dịch vụ liên lạc quốc tế bằng vệ tinh. Năm 1983 tổ chức này hoạt động và sở hữu 16 con tàu vũ trụ trong quỹ đạo địa tĩnh, đầu tư hơn 3 tỉ đô la Mỹ. Vào năm 1983, tổ chức này điều hành 2/ 3 tổng số điện thoại quốc tế, truyền thông dữ liệu và truyền đi tất cả các chương trình truyền hình quốc tế phát tại chỗ. 109 quốc gia là thành viên của INTELSAT. Từ 1979 đến 1983, lưu lượng của INTELSAT tăng lên gấp đôi, song cước phí viễn thông vẫn giảm, mặc dù chỉ số sinh hoạt của toàn thế giới tăng 73%. Các vệ tinh không dễ thay thế cho các đường dẫn điểm nối điểm trên mặt đất. Chúng có một số đặc tính riêng, trong đó những điểm quan trọng nhất là: • Độ trễ đường truyền 270 mili giây do khoảng cách mà tín hiệu phải truyền qua (80.000 km - 300.000 km/giây = 0,27 giây). • Khả năng đạt dải thông rộng hoặc tốc độ bit rất cao nếu người sử dụng có thể tránh mạch vòng cục bộ bằng cách sử dụng một anten trên nóc nhà hoặc có một kết nối vô tuyến tới anten của trạm mặt đất. • Các vấn đề bảo mật đặc biệt được đặt ra khi thông tin được truyền đi qua một vệ tinh. 3.2. Complete the key. Unit 10. Satellite Communications 156 1. a low orbit satellite a. 150 - 450 km b. about 1 1/2 hours c. about 15 minutes d. remote sensing 2. a medium altitude satellite a. 9000 - 18000 kilometres b. 5 - 12 hours c. 2 - 4 hours d. telecommunications 3. a geosynchronous satellite a. 35800 km b. 24 hours c. the satellite’s entire life d. telecommunications e. over the Equator 3.3. Choose the right answers. 1. b 2. a 3. a 4. a 5. a 3.4. Match the two columns. 1. e 2. d 3. c 4. b 5. a 6. f 4.1 Writing letters 1. B 2. D 3. A 4. E 5. F 6. H 7. C 8. G 4.2. Writing fax 1. D 2. F 3. B 4. G 5. C 6. H 7. E 8. A 4.3. Write a letter to Chris Bradley. (model answer) … Dear Mr. Bradley, Following the most interesting demonstration of your equipment at Bradfield Electronics on 26th April, I should like to confirm that Swanford Tools intended to buy ten sets for their salesmen. In order to finalize the exact details of this order, Mr. Davies suggests you visit him at Swanford Tools on Wednesday, 29th May at 3.30. I hope that the date and time are convenient for you. Yours sincerely, Ms, J. Whitfield (Secretary) p.p. Mr. T. Davies 4.4. Organize the sentences and parts of sentences into a paragraph. 1. h 2. d 3. a 4. e 5. g 6. b 7. i 8 . f 9. c 10. j 157 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đỗ Kim Bằng, Trọng Thức, Tiến Dũng, Nguyễn Quỳnh Giao. Công nghệ viễn thông số. Nhà xuất bản bưu điện. 2002. 2. Eric H. Glendinning & John Mc Ewan. Oxford English for Information Technology. Oxford University Press. 2003. 3. Hoàng Đức Hiển, Nguyễn Quỳnh Giao. Bài giảng tiếng Anh chuyên ngành điện tử viễn thông. Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn Thông. 2000. 4. Nguyễn Quốc Hùng. Hướng dẫn kỹ thuật dịch Anh - Việt. Nhà xuất bản khoa học xã hội. 2005. 5. Tạp chí Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin. Bộ Bưu chính Viễn thông. 2000, 2004. 6. Tổng cục Bưu điện. English for the Telecommunications. Nhà xuất bản bưu điện. 2001. 7. VN-Guide. English for Computer Communications. Nhà xuất bản thống kê. 1999. 158 MỤC LỤC UNIT 1. THE TELEPHONE NETWORK ……………………………….. 3 UNIT 2. THE DATA NETWORK …..…………………………………… 18 UNIT 3. THE BASIC TRANSMISSION SYSTEMS .…………………… 31 UNIT 4. OPTICAL FIBRES ……………………………………………… 44 UNIT 5. HISTORY OF TELEPHONE EXCHANGES …………………... 56 UNIT 6. DIGITAL TELEPHONE EXCHANGES ……………………….. 71 UNIT 7. COMPUTER COMMUNICATIONS …………………………... 88 UNIT 8. INTERNET AND COMPUTER ………………………………... 106 UNIT 9. RADIO COMMUNICATIONS …………………………………. 124 UNIT 10. SATELLITE COMMUNICATIONS …………………………… 141 TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………………………… 158 MỤC LỤC ……………………………………………………………………………… 159

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_tieng_anh_chuyen_nganh_dien_tu_vien_thong.pdf
Tài liệu liên quan