Ứng dụng phần mềm dùng để hiển thị siêu
văn bản hay duyệt web
• Một số trình duyệt web phổ biến
– Internet Explorer của Microsoft
– Mozilla Firefox của Mozilla
– Netscape Navigator của Netscape
– Opera của Opera Software
137 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 465 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin học đại cương - Bài 2: Hệ thống đại cương - Đỗ Bá Lâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Đỗ Bá Lâm
lamdb@soict.mail.hut.edu.vn
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
Bài 2: Hệ thống máy tính
• Phần cứng
– Toàn bộ máy móc, thiết bị vật lý cấu tạo nên máy tính
• Phần mềm
– Là chương trình chạy trên máy tính
• Mạng máy tính
Tổng quan về hệ thống máy tính
2
Phần mềm
• Hệ điều hành • Ứng dụng
3
4power supply
ports
processor
memory
sound cardvideo card
Phần cứng
• Phần cứng
– Màn hình
– Loa
– Bàn phím
– Chuột
– CPU
– ...
Phần cứng
5
Mạng máy tính
6
7Nội dung
• 2.1. Tổ chức bên trong máy tính
• 2.2. Phần mềm máy tính
• 2.3. Giới thiệu hệ điều hành
• 2.4. Mạng máy tính
8Nội dung
• 2.1. Tổ chức bên trong máy tính
• 2.2. Phần mềm máy tính
• 2.3. Giới thiệu hệ điều hành
• 2.4. Mạng máy tính
Nội dung
• 2.1. Tổ chức bên trong máy tính
• 2.1.1. Mô hình cơ bản của máy tính
• 2.1.2. Bộ xử lý trung tâm – CPU
• 2.1.3. Bộ nhớ
• 2.1.4. Hệ thống vào-ra
• 2.1.5. Liên kết hệ thống (buses)
• 2.1.6. Tổng kết
• 2.2. Phần mềm máy tính
• 2.3. Giới thiệu hệ điều hành
• 2.4. Mạng máy tính
9
2.1.1. Mô hình cơ bản của máy tính
a. Chức năng của hệ thống máy tính
b. Cấu trúc của hệ thống máy tính
c. Hoạt động của máy tính
10
a. Chức năng của hệ thống máy tính
• Ví dụ:
– Cuối mỗi học kỳ, phòng Đào tạo nhập điểm
thi của SV vào máy tính, tính toán kết quả học
tập của SV, in ra danh sách SV đạt học bổng
– Máy tính thực hiện play một bài hát, bộ phim
được lưu trữ trong máy tính. Bài hát hay bộ
phim này có thể được sao chép cho người
khác
–
11
• Xử lý dữ liệu
• Lưu trữ dữ liệu
• Trao đổi dữ liệu
• Điều khiển
12
a. Chức năng của hệ thống máy tính
• Xử lý dữ liệu:
– Chức năng quan trọng nhất của máy tính
– Dữ liệu có thể có rất nhiều dạng khác nhau và
có yêu cầu xử lý khác nhau.
• Lưu trữ dữ liệu:
– Dữ liệu đưa vào máy tính được xử lý ngay
hoặc có thể được lưu trong bộ nhớ.
– Khi cần chúng sẽ được lấy ra xử lý.
13
a. Chức năng của hệ thống máy tính
• Trao đổi dữ liệu:
– Trao đổi dữ liệu giữa các thành phần bên
trong và bên ngoài máy tính→ Quá trình vào
ra (input-output)
– Các thiết bị vào-ra: nguồn cung cấp dữ liệu
hoặc nơi tiếp nhận dữ liệu.
– Dữ liệu được vận chuyển trên khoảng cách
xa gọi là truyền dữ liệu (data communication).
• Điều khiển:
– Máy tính cần phải điều khiển ba chức năng
trên
14
a. Chức năng của hệ thống máy tính
15
CENTRAL PROCESSING UNIT
BỘ XỬ LÝ TRUNG TÂM
INPUT
THIẾT BỊ VÀO
OUTPUT
THIẾT BỊ RA
STORAGE
THIẾT BỊ LƯU TRỮ
a. Chức năng của hệ thống máy tính
Các thành phần chính của hệ thống máy tính
b. Cấu trúc của hệ thống máy tính
16
• Bộ xử lý trung tâm – CPU (Central Processor
Unit)
– Điều khiển các hoạt động của máy tính và thực
hiện xử lý dữ liệu.
• Bộ nhớ chính (Main Memory)
– Lưu trữ chương trình và dữ liệu.
• Hệ thống vào ra (Input-Output System):
– Trao đổi thông tin giữa máy tính và thế giới bên
ngoài
• Liên kết hệ thống (System Interconnection):
– Kết nối và vận chuyển thông tin giữa CPU, bộ
nhớ chính và hệ thống vào ra của máy tính với
nhau.
17
b. Cấu trúc của hệ thống máy tính
• Hoạt động cơ bản của máy tính là thực
hiện chương trình.
• Chương trình gồm một tập các lệnh được
lưu trữ trong bộ nhớ
18
c. Hoạt động của máy tính
Nội dung
• 2.1. Tổ chức bên trong máy tính
• 2.1.1. Mô hình cơ bản của máy tính
• 2.1.2. Bộ xử lý trung tâm – CPU
• 2.1.3. Bộ nhớ
• 2.1.4. Hệ thống vào-ra
• 2.1.5. Liên kết hệ thống (buses)
• 2.1.6. Tổng kết
• 2.2. Phần mềm máy tính
• 2.3. Giới thiệu hệ điều hành
• 2.4. Mạng máy tính
19
2.1.2. Bộ xử lý trung tâm - CPU
20
2.1.2. Bộ xử lý trung tâm - CPU
• Chức năng
– Điều khiển hoạt động của toàn bộ hệ thống máy tính
– Xử lý dữ liệu
• Nguyên tắc hoạt động: CPU hoạt động theo
chương trình nằm trong bộ nhớ chính, bằng
cách:
– Nhận lệnh từ bộ nhớ chính
– Giải mã lệnh và phát các tín hiệu điều khiển thực thi
lệnh
– CPU có thể trao đổi dữ liệu với bộ nhớ chính hay hệ
thống vào-ra.
– Thực hiện lệnh
– Ghi kết quả
21
22
Bus bên trong
Bus bên ngoài
Control Unit (CU)
Điều khiển hoạt động của
máy tính theo
chương trình đã định sẵn
Arithmetic Logic Unit (ALU)
Thực hiện các phép toán số học
và các phép toán logic trên các dữ
liệu cụ thể
Register File (RF)
Lưu trữ các thông tin tạm thời
phục vụ cho hoạt động của CPU
Internal bus
Kết nối các thàn phần bên
trong CPU với nha
Bus Interface Unit
Kết nối và trao đổi thông tin
giữa các bus bên trong với
các bus bên ngoài với nhau
2.1.2. Bộ xử lý trung tâm - CPU
Các thành phần cơ bản
• Khối điều khiển (Control Unit – CU)
– Điều khiển hoạt động của máy tính theo chương trình
đã định sẵn
• Khối tính toán số học và logic (Arithmetic – Logic Unit -
ALU):
– Thực hiện các phép toán số học và các phép toán
logic trên các dữ liệu cụ thể
• Tập các thanh ghi (Register File - RF)
– Lưu trữ các thông tin tạm thời phục vụ cho hoạt động
của CPU
• Bus bên trong (Internal Bus)
– Kết nối các thành phần bên trong CPU với nhau
• Đơn vị ghép nối bus (Bus Interface Unit – BIU)
– Kết nối và trao đổi thông tin với nhau giữa các bus
bên trong với các bus bên ngoài. 23
24
• 2 dòng CPU chính:
– Intel: Pentium, Core 2 Duo,
Core i3, i5, i7..
– AMD: Opteron, Athlon,..
• Bộ vi xử lý (Microprocessor)
– Là CPU được chế tạo trên
một vi mạch.
– Có thể gọi CPU là bộ vi xử lý.
Tuy nhiên, các bộ vi xử lý
hiện nay có cấu trúc phức tạp
hơn nhiều so với một CPU cơ
bản.
2.1.2. Bộ xử lý trung tâm - CPU
25
a. Bộ vi xử lý (Microprocessor)
• Tốc độ của bộ vi xử lý
– Số lệnh được thực hiện trong 1s
– MIPS (Milliions of Intructions per Second)
– Khó đánh giá chính xác (còn phụ thuộc bộ
nhớ, bo mạch đồ họa)
• Tần số xung nhịp của bộ xử lý
– Bộ xử lý hoạt động theo một xung nhịp (clock)
có tần số xác định
– Tốc độ của bộ xử lý được đánh giá gián tiếp
thông qua tần số xung nhịp
26
Tốc độ bộ vi xử lý
Tốc độ bộ vi xử lý
• Một số siêu máy tính (năm 2010)
– Roadrunner –3rd ,IBM
• 133 triệu USD
• Tốc độ: 1.04 petaflops (1.04 triệu tỷ phép tính/s)
• 6 tỷ người dùng hand calculator * 24h/ngày * 7
ngày/tuần * 46 năm = 1 ngày Roadrunner
– Nabulae – 2nd ,China 1.2 petaflops
– Jaguar – 1st , USA 1.8 petaflops
• Năm 2017
– Sunway TaihuLight - 1st, China 93 petaflops
27
Nội dung
• 2.1. Tổ chức bên trong máy tính
• 2.1.1. Mô hình cơ bản của máy tính
• 2.1.2. Bộ xử lý trung tâm – CPU
• 2.1.3. Bộ nhớ
• 2.1.4. Hệ thống vào-ra
• 2.1.5. Liên kết hệ thống (buses)
• 2.1.6. Tổng kết
• 2.2. Phần mềm máy tính
• 2.3. Giới thiệu hệ điều hành
• 2.4. Mạng máy tính
28
29
2.1.3. Bộ nhớ
• Chức năng: Lưu trữ chương trình và dữ
liệu
• Các thao tác cơ bản với bộ nhớ:
– Thao tác đọc (read)
– Thao tác ghi (write)
• Các thành phần chính
– Bộ nhớ trong (Internal Memory)
– Bộ nhớ ngoài (External Memory)
30
a. Các thành phần bộ nhớ máy tính
31
b. Bộ nhớ trong
• Chức năng và đặc điểm
– Chức các thông tin mà CPU có thể trao đổi
trực tiếp
– Tốc độ rất nhanh
– Dung lượng không lớn
– Sử dụng bộ nhớ bán dẫn: ROM và RAM
• Các loại bộ nhớ trong:
– Bộ nhớ chính
– Bộ nhớ cache (bộ nhớ đệm nhanh)
32
• Là thành phần nhớ tồn tại trên mọi hệ thống
máy tính
• Chứa các chương trình và dữ liệu đang
được CPU sử dụng
• Tổ chức thành các ngăn nhớ được đánh địa chỉ
• Ngăn nhớ thường được tổ chức theo Byte
• Nội dung của ngăn nhớ có thể thay đổi,
song địa chỉ vật lý của ngăn nhớ luôn cố
định
• Thông thường, bộ nhớ chính gồm 2 phần:
– ROM
– RAM
i. Bộ nhớ chính
33
• Vùng bộ nhớ chỉ đọc → Thông tin không bị mất đi
khi mất nguồn điện
• Tích hợp trên các thiết bị
• Nội dung được cài đặt tại nơi sản xuất thiết bị
ROM – Read Only Memory
34
• Chức năng chính:
– Chứa các phần mềm thực hiện các công việc
của thiết bị (firmware).
– Đôi khi được gọi: ROM BIOS (Basic
Input/Output System)
ROM – Read Only Memory
• Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên
– Không phải di chuyển tuần tự
– Được chia thành các ô nhớ có đánh
địa chỉ
– Thời gian thực hiện thao tác đọc
hoặc ghi đối với mỗi ô nhớ là như
nhau, cho dù đang ở bất kỳ vị trí
nào trong bộ nhớ
• Lưu trữ các thông tin thay đổi, và các
thông tin được sử dụng hiện hành
• Thông tin lưu trên RAM chỉ là tạm thời,
chúng sẽ mất đi khi mất nguồn điện
cung cấp
RAM – Random Access Memory
35
• SRAM (Static RAM): RAM tĩnh
• DRAM (Dynamic RAM): RAM động
– SDRAM (Synchronous Dynamic RAM):
• SDR (Single Data Rate): Đã lỗi thời
• DDR (Double Data Rate): Đã được thay thế bởi
DDR2
• DDR2 (Double Data Rate 2), DDR3: Là thế hệ tiếp
theo của DDR, hiện được sử dụng rộng rãi
– RDRAM (Rambus Dynamic RAM): Ít người dùng vì
không nhanh hơn SDRAM là bao nhưng lại đắt hơn
nhiều
• Dung lượng: 1GB, 2GB, 4GB.....
Phân loại RAM theo công nghệ chế tạo
36
37
• Hiện nay, CACHE được tích hợp trong chip vi xử lý
• CPU truy nhập dữ liệu trong CACHE nhanh hơn so với
RAM nhưng dung lượng nhỏ hơn
• CACHE thường được chia ra một số mức: cache L1, L2,
• CACHE có thể có hoặc không
▪ Tốc độ xử lý CPU >> tốc độ truy
cập dữ liệu từ RAM
▪ Sử dụng bộ nhớ Cache :
• Các khối dữ liệu từ RAM
được nạp vào Cache khi cần
• CPU thao tác với dữ liệu trên
Cache thay vì trên RAM
ii. Bộ nhớ đệm nhanh (Cache memory)
38
c. Bộ nhớ ngoài
• Chức năng và đặc điểm
– Lưu giữ tài nguyên phần mềm của máy tính,
bao gồm: Hệ điều hành, các chương trình và
dữ liệu
– Bộ nhớ ngoài được kết nối với hệ thống dưới
dạng các thiết bị vào ra
– Dung lượng lớn
– Tốc độ chậm
39
c. Bộ nhớ ngoài (tiếp)
• Các loại bộ nhớ ngoài:
– Bộ nhớ từ: Đĩa cứng, đĩa mềm
– Bộ nhớ quang: Đĩa CD, DVD,
– Bộ nhớ bán dẫn: Flash disk, memory card
40
• Dung lượng : 1.44MB
• Kích thước : 3.5”
• Có 2 mặt đĩa
• Phạm vi sử dụng: không thông
dụng
• Laptop: Hầu như không có.
• Desktop: Ít sử dụng.
shutter
shell
liner
magnetic
coating
flexible thin film
metal hub
i. Đĩa mềm – Floppy disk
41
• Dung lượng lớn
• Là nơi cài đặt HĐH và
các chương trình ứng
dụng
• Phạm vi sử dụng:
rộng
• Một máy tính PC: có
thể có nhiều ổ cứng
ii. Đĩa cứng – Hard disk
42
• Dễ dàng mang từ nơi này
sang nơi khác.
• Kết nối qua các giao tiếp:
• USB 2.0
• IEEE 1394, FireWare 800
• Ethernet
• Sử dụng:
• Lưu trữ dữ liệu
• Lưu trữ trong mạng
iii. Ổ cứng ngoài
43
• Thường có kích thước
700M
• Được gọi là đĩa quang,
đọc bằng đầu đọc laze
• Tốc độ đọc chậm hơn
so với đĩa từ (ổ cứng)
• Phân loại:
• CD – R
• CD – RW
Nhấn nút để đóng nắp.
Cho đĩa vào.
Nhấn nút mở nắp.
iii. CD ROM - Compact disc read-only memory
44
CD R và CD RW
Phải có ổ CD -W &
phần mềm hỗ trợ ghi
Không thể xóa
Dữ liệu trên CD
CD-R (compact disc-recordable)
—chỉ ghi 1 lần
CD-RW (compact disc-rewritable)
—có thể xóa, hoặc ghi lại nhiều lần
Phải có ổ CD-RW &
phần mềm hỗ trợ
Xóa & ghi
45
iv. DVD - Digital Video Disc or Digital Versatile Disc
• Phân loại:
• Một mặt : 4.7GB
• Hai mặt : 8.5GB
• Cần có ổ đọc/ghi DVD
46
v. Flash sticks or memory - USB
• Kết nối với máy tính qua cổng USB
• Kích thước: Đa dạng 1G, 2G,..
• Sử dụng rộng rãi:
• Lưu trữ dữ liệu cá nhân
• Sử dụng trong các thiết bị nghe
nhìn
Nội dung
• 2.1. Tổ chức bên trong máy tính
• 2.1.1. Mô hình cơ bản của máy tính
• 2.1.2. Bộ xử lý trung tâm – CPU
• 2.1.3. Bộ nhớ
• 2.1.4. Hệ thống vào-ra
• 2.1.5. Liên kết hệ thống (buses)
• 2.1.6. Tổng kết
• 2.2. Phần mềm máy tính
• 2.3. Giới thiệu hệ điều hành
• 2.4. Mạng máy tính
47
48
2.1.4. Hệ thống vào-ra
• Chức năng: Trao đổi thông tin giữa máy
tính với thế giới bên ngoài.
• Các thao tác cơ bản
– Vào dữ liệu (Input)
– Ra dữ liệu (Output)
• Các thành phần chính:
– Các thiết bị vào-ra (IO devices) hay còn gọi
là thiết bị ngoại vi (Peripheral devices)
– Các mô-đun ghép nối vào-ra (IO Interface
modules)
49
a. Cấu trúc cơ bản của hệ thống vào-ra
50
b. Các thiết bị vào ra
• Chức năng: Chuyển đổi dữ liệu giữa bên
trong và bên ngoài máy tính
• Các thiết bị ngoại vi cơ bản:
– Thiết bị vào: Bàn phím, chuột, máy quét,
– Thiết bị ra: Màn hình, máy in,
– Thiết bị nhớ: Các ổ đĩa,
– Thiết bị truyền thông: Modem,
51
c. Mô-đun ghép nối vào ra
• Các thiết bị vào ra không kết nối trực tiếp với
CPU mà được kết nối thông qua các mô-đun
ghép nối vào-ra.
• Trong các mô đun ghép nối vào-ra có các cổng
vào-ra (IO Port)
• Các cổng này cũng được đánh địa chỉ bởi CPU,
có nghĩa là mỗi cổng cũng có một địa chỉ xác
định.
• Mỗi thiết bị vào-ra kết nối với CPU thông qua
cổng tương ứng với địa chỉ xác định.
Nội dung
• 2.1. Tổ chức bên trong máy tính
• 2.1.1. Mô hình cơ bản của máy tính
• 2.1.2. Bộ xử lý trung tâm – CPU
• 2.1.3. Bộ nhớ
• 2.1.4. Hệ thống vào-ra
• 2.1.5. Liên kết hệ thống (buses)
• 2.1.6. Tổng kết
• 2.2. Phần mềm máy tính
• 2.3. Giới thiệu hệ điều hành
• 2.4. Mạng máy tính
52
53
2.1.5. Liên kết hệ thống (buses)
• CPU, bộ nhớ chính và hệ thống vào-ra cần phải
kết nối với nhau để trao đổi thông tin
• Việc kết nối này được thực hiện bằng một tập
các đường kết nối gọi là bus
• Thực tế bus trong máy tính khá phức tạp, nó
được thể hiện bằng các đường dẫn trên các bản
mạch, các khe cắm trên bản mạch chính, các
cáp nối,
54
2.1.5. Liên kết hệ thống (tiếp)
• Độ rộng của bus: Là số đường dây của
bus có thể truyển thông tin đồng thời.
• Về chức năng, bus được chia làm 3 loại
chính: Bus địa chỉ, bus dữ liệu và bus điều
khiển
Nội dung
• 2.1. Tổ chức bên trong máy tính
• 2.1.1. Mô hình cơ bản của máy tính
• 2.1.2. Bộ xử lý trung tâm – CPU
• 2.1.3. Bộ nhớ
• 2.1.4. Hệ thống vào-ra
• 2.1.5. Liên kết hệ thống (buses)
• 2.1.6. Tổng kết
• 2.2. Phần mềm máy tính
• 2.3. Giới thiệu hệ điều hành
• 2.4. Mạng máy tính
55
i. Máy tính
• Hộp máy tính (Case):
– Bản mạch chính (Mainboard):
• Bộ vi xử lý
• Bộ nhớ hệ thống: chip nhớ ROM và các module
nhớ RAM
• Các vi mạch điều khiển tổng hợp (chipset)
• Các khe cắm mở rộng
• Các kênh truyền tín hiệu (bus)
– Các loại ổ đĩa: ổ đĩa cứng, ổ đĩa mềm, ổ đĩa
quang, ...
– Các cổng vào-ra
– Bộ nguồn và quạt 56
• Các thiết bị ngoại vi (Peripheral Devices):
– Màn hình (monitor), bàn phím (keyboard),
chuột (mouse), loa (speaker), máy in (printer),
máy quét ảnh (scanner), modem, ...
57
i. Máy tính
ii. Hộp máy tính (Case)
58
iii. Các loại ổ đĩa
59
iv. Các cổng vào-ra
60
v. Bộ nguồn và quạt
61
62
vi. Các linh kiện trên bản mạch chính
vii. Bộ vi xử lý
63
viii. Bộ nhớ hệ thống
64
ix. Các khe cắm mở rộng
65
x. Các thiết bị ngoại vi
66
x. Các thiết bị ngoại vi (tiếp)
67
68
Nội dung
• 2.1. Tổ chức bên trong máy tính
• 2.2. Phần mềm máy tính
• 2.3. Giới thiệu hệ điều hành
• 2.4. Mạng máy tính
Nội dung
• 2.1. Tổ chức bên trong máy tính
• 2.2. Phần mềm máy tính
• 2.2.1. Khái niệm
• 2.2.2. Phân loại phần mềm máy tính
• 2.3. Giới thiệu hệ điều hành
• 2.4. Mạng máy tính
69
70
2.2.1. Khái niệm
• Máy tính hoạt động theo một qui trình tự
động đã định sẵn gọi là chương trình
(program) hay còn gọi là Phần mềm máy
tính (Software Computer).
• Máy tính có thể hoạt động nếu thiếu phần
mềm?
• Giá của một số phần mềm?
• Làm thế nào để viết ra phần mềm?
2.2.2. Phân loại phần mềm
• Phân loại theo phương thức hoạt động:
– Phần mềm hệ thống:
• Dùng để vận hành máy tính và các phần cứng
máy tính
• Ví dụ: Các hệ điều hành máy tính Windows XP
– Phần mềm ứng dụng:
• Phần mềm dùng để giải quyết các vấn đề phục vụ
cho các hoạt động khác nhau của con người như
quản lý, kế toán, soạn thảo văn bản, trò chơi.
• Nhu cầu về phần mềm ứng dụng ngày càng tăng
và đa dạng.
71
72
2.2.2. Phân loại phần mềm máy tính
• Phân loại theo đặc thù ứng dụng và môi
trường:
– Phần mềm thời gian thực (Real-time SW)
– Phần mềm nghiệp vụ (Business SW)
– Phần mềm tính toán KH&KT (Eng.&Scie. SW)
– Phần mềm nhúng (Embedded SW)
– Phần mềm trên Web (Web-based SW)
– Phần mềm trí tuệ nhân tạo (AI SW)
–
73
Nội dung
• 2.1. Tổ chức bên trong máy tính
• 2.2. Phần mềm máy tính
• 2.3. Giới thiệu hệ điều hành
• 2.4. Mạng máy tính
2.3. Nội dung
• 2.1. Tổ chức bên trong máy tính
• 2.2. Phần mềm máy tính
• 2.3. Giới thiệu hệ điều hành
• 2.3.1. Các khái niệm cơ bản
• 2.3.2. Hệ lệnh của hệ điều hành
• 2.3.3. Hệ điều hành Windows
• 2.4. Mạng máy tính
74
• Là phần mềm hệ thống
giúp:
– Điều khiển và kiểm soát
hoạt động của các thiết bị
(ổ đĩa, bàn phím, màn
hình, máy in).
– Quản lý việc cấp phát tài
nguyên của máy tính như
bộ xử lý trung tâm, bộ
nhớ, các thiết bị vào ra
– Sắp xếp sự thực thi của
tất cả các phần mềm khác
a. Hệ điều hành
75
• Phần mềm đầu tiên được chạy khi máy
khởi động
• Đóng vai trò trung gian trong việc giao tiếp
giữa người sử dụng và phần cứng máy
tính
a. Hệ điều hành
76
77
a. Hệ điều hành (tiếp)
• Hệ điều hành là phần mềm hệ thống, nên phụ
thuộc vào cấu trúc của máy tính. Mỗi loại máy tính
có hệ điều hành khác nhau.
Ví dụ:
• Máy tính lớn IBM360 có hệ điều hành là DOS,
TOS.
• Máy tính lớn EC-1022 có hệ điều hành là OC-EC.
• Máy tính cá nhân PC-IBM có hệ điều hành MS-
DOS.
• Mạng máy tính có các hệ điều hành mạng
NETWARE, UNIX, WINDOWS-NT
78
b. Tệp
• Tệp là tập hợp các dữ liệu có liên quan với
nhau và được tổ chức theo 1 cấu trúc, thường
được lưu trữ bên ngoài máy tính.
• Nội dung của tệp có thể là chương trình, dữ liệu,
văn bản,...
• Tên tệp tin thường có 2 phần:
– phần tên (name)
– phần mở rộng (extension)
– Giữa phần tên và phần mở rộng có một dấu
chấm (.) ngăn cách.
b. Tệp (tiếp)
• Phần tên:
– Ký tự chữ từ A đến Z
– Chữ số từ 0 đến 9,
– Ký tự khác như #, $, %, ~, ^, @, (, ), !, _,
khoảng trắng.
– Lưu ý: Nên đặt tên mang tính gợi nhớ.
– VD:
• Tên file hợp lệ: dulieu100101.txt,
dulieu$100101.dat
• Tên file không hợp lệ: ‘dulieu100101.txt,
?abc.dat
79
b. Tệp (tiếp)
• Phần mở rộng:
– Thường là 3 ký tự hợp lệ.
– VD:
• COM, EXE : Các file khả thi chạy trực tiếp
• TXT, DOC, ... : Các file văn bản.
• BMP, GIF, JPG, ... : Các file hình ảnh.
• MP3, DAT, WMA, : Các file âm thanh, video.
80
c. Quản lý tệp tin của hệ điều hành
• Cấu trúc đĩa từ
– Ổ đĩa từ gồm nhiều đĩa (Platter) gắn đồng
trục
81
c. Quản lý tệp tin của hệ điều hành (tiếp)
• A - Rãnh từ (track)
• Rãnh đường tròn đồng tâm, đánh số từ ngoài vào trong
bắt đầu từ 0
• B - Dải Cung từ (Sector track)
• C - Cung từ (Sector)
• D - Liên cung (Cluster)
• Cylinder: các rãnh có cùng
bán kính nằm trên các mặt
đĩa khác nhau
82
c. Quản lý tệp tin của hệ điều hành (tiếp)
• Tổ chức ghi thông tin trên đĩa
– Thông tin lưu trữ trên đĩa dưới dạng các tệp.
• Mỗi tệp chiếm 1 hoặc nhiều sectors.
– Hệ điều hành cho phép chia đĩa thành các
phân vùng. Mỗi vùng chứa:
• Thông tin quản lý phân vùng
• Thông tin của tập tin
• Tệp được lưu trữ ở các vùng, được tổ chức lưu
trữ này có dạng cây (Tree)
83
c. Quản lý tệp tin của hệ điều hành (tiếp)
• Thư mục là nơi lưu giữ các tập tin theo một chủ
đề nào đó theo ý người sử dụng
• Trong Windows
– Trên mỗi đĩa có một thư mục chung gọi là thư mục
gốc
– Thư mục hay còn gọi là Folder
– Thư mục gốc không có tên riêng và được ký hiệu là \
84
WINDOWS
B1.C
GRAPHTPUBINEXCELWORD
TCTP
GRAPHTPUBIN
B1.C
C:\
c. Quản lý tệp tin của hệ điều hành (tiếp)
• Cách xác định tên đầy đủ của tệp
– Tên tệp đầy đủ gồm nơi lưu trữ tệp : đường
dẫn từ gốc đến tệp (Path) + tên tệp
– Ký hiệu “\” : ngăn cách tên các thư mục
• Ví dụ :
C:\TC\BIN\B1.C
85
2.3. Nội dung
• 2.1. Tổ chức bên trong máy tính
• 2.2. Phần mềm máy tính
• 2.3. Giới thiệu hệ điều hành
• 2.3.1. Các khái niệm cơ bản
• 2.3.2. Hệ lệnh của hệ điều hành
• 2.3.3. Hệ điều hành Windows
• 2.4. Mạng máy tính
86
2.3.2. Hệ lệnh của hệ điều hành
• Thao tác với tệp: Sao chép, di chuyển,
xoá, đổi tên, xem nội dung tệp
• Thao tác với thư mục: tạo, xoá, sao chép
• Thao tác với đĩa: tạo khuôn dạng(Format),
sao chép đĩa
87
2.3. Nội dung
• 2.1. Tổ chức bên trong máy tính
• 2.2. Phần mềm máy tính
• 2.3. Giới thiệu hệ điều hành
• 2.3.1. Các khái niệm cơ bản
• 2.3.2. Hệ lệnh của hệ điều hành
• 2.3.3. Hệ điều hành Windows
• 2.4. Mạng máy tính
88
2.3.3. Hệ điều hành Windows
• Sự ra đời và phát triển
– Windows là một bộ chương trình do hãng
Microsoft sản xuất.
– Từ version 1.0 ra đời vào năm 1985 đến nay
89
• Cửa sổ
– Thường là một hình chữ nhật, hiển thị đầu ra
hoặc cho phép nhập dữ liệu...
Các loại đối tượng trong HĐH Windows
90
• Bảng chọn (Menu)
– Tập các thao tác được hiện thị trên màn hình mà người
sử dụng có thể lựa chọn.
• Mục (Item)
– Một thao tác trên menu
Menu kéo
xuống
Thanh menu
Mục
Các loại đối tượng trong HĐH Windows
91
Thanh tiêu đề
Thanh menu
Thanh trạng thái Thanh cuộn (ngang, dọc)
Thanh công cụ
Vùng làm việc
Làm việc với cửa sổ
• Di chuyển cửa sổ
– Chọn thanh tiêu đề, giữ chuột và kéo tới vị trí cần di
chuyển rồi thả chuột
• Thay đổi kích thước cửa sổ
– Trỏ chuột vào cạnh, góc của cửa sổ và kéo
Làm việc với cửa sổ
93
Thu nhỏ cửa sổ
Mở rộng cửa sổ
Đóng cửa sổ
Có thể dùng tổ hợp
phím Alt-F4 để đóng
cửa sổ
Làm việc với cửa sổ
94
• Hộp thoại
– Là một cửa sổ nhỏ giao tiếp giữa người sử dụng và
chương trình
• Nút
– Cung cấp cho người sử dụng một cách đơn giản để
kích hoạt một thao tác
Nút đóng
Nút ấnNút ấnNút ấn
Các loại đối tượng trong HĐH Windows
95
Các loại đối tượng trong Windows
• Tệp tin
– Một tập các thông tin có liên quan với
nhau mà máy tính có thể truy nhập
thông qua tên.
• Thư mục
– Là một vùng lưu trữ các tệp tin.
– Một thư mục có thể có nhiều thư mục
con
• Biểu tượng
– Là những hình ảnh nhỏ biểu diễn tệp
tin, thư mục, phần cứng....
Các loại đối tượng trong HĐH Windows
96
• Tắt máy tính theo cách thông thường (Shut down/Turn
Off)
Lưu tất cả các tệp tin, đóng tất cả các chương trình ứng
dụng đang mở
Stand By: Tạm nghỉ
Turn Off: Tắt máy
Restart: Khởi động lại máy
Khởi động/tắt máy
97
• Thoát ra khỏi người dùng hiện tại (Log off)
Lưu tất cả các tệp tin, đóng tất cả các chương
trình ứng dụng đang mở
Log Off: Thoát khỏi phiên
làm việc người dùng hiện tại
Switch User: Đổi người dùng
Khởi động/tắt máy
98
99
▪ Là thiết bị vào
▪ Có thể có dây hoặc không dây
▪ Điều khiển con trỏ chuột tương tác với các đối tượng
▪ Có hai phím bấm:
• Nút trái thường dùng để chọn đối tượng; rê đối
tượng...
• Nút phải thường dùng hiển thị danh sách công việc
tương ứng với vùng hoặc đối tượng được chọn.
Sử dụng chuột
100
Biểu tượng
Màn hình desktop
Thanh công việc (Task bar)
Nút Start Khay hệ thống
Thanh khởi động nhanh
(Quick Launch)
Làm việc với Desktop
101
Dùng chuột chọn nút
mong muốn trong
thanh tác vụ
Các cửa sổ hiện thời
Có thể dùng tổ hợp
phím Alt-Tab
Thay đổi cửa sổ làm việc
Làm việc với Desktop
Control Panel
• Trong Control Panel
– Cài đặt và loại bỏ Font chữ
– Thay đổi dạng hiện màn hình desktop
– Cài đặt và loại bỏ chương trình
– Cấu hình ngày, giờ cho hệ thống
– Thay đổi thuộc tính của bàn phím và chuột
– Thay đổi thuộc tính vùng (Regional Settings)
– Cài đặt / loại bỏ máy in
(Demo)
(Xem thêm slide về Control Panel)
102
Windows Explorer
• Windows Explorer: là một chương trình
được hỗ trợ từ phiên bản Windows 95
cho phép người sử dụng thao tác với
các tài nguyên có trong máy tính như tập
tin, thư mục, ổ đĩa và những tài nguyên
khác có trong máy của bạn cũng như các
máy tính trong hệ thống mạng
103
Windows Explorer
• +E
• click chuột
phải vào
Start, chọn
Explorer
104
105
Nội dung
• 2.1. Tổ chức bên trong máy tính
• 2.2. Phần mềm máy tính
• 2.3. Giới thiệu hệ điều hành
• 2.4. Mạng máy tính
Nội dung
• 2.1. Tổ chức bên trong máy tính
• 2.2. Phần mềm máy tính
• 2.3. Giới thiệu hệ điều hành
• 2.4. Mạng máy tính
• 2.4.1. Lịch sử phát triển mạng máy tính
• 2.4.2. Phân loại mạng máy tính
• 2.4.3. Các thành phần cơ bản
• 2.4.4. Mạng Internet
106
107
• Là một tập hợp gồm
nhiều máy tính hoặc
thiết bị xử lý thông tin
được kết nối với nhau
qua các đường truyền.
• Mục đích
– Trao đổi thông tin giữa
các máy tính
– Chia sẻ tài nguyên
2.4.1. Lịch sử phát triển mạng máy tính
108
2.4.1. Lịch sử phát triển mạng máy tính (tiếp)
• Ví dụ:
• Mạng tại Trung tâm Máy tính, Viện CNTT
&TT, Trường ĐHBK Hà Nội
• Mạng LAN của quán Game
• Mạng Internet
109
• 1960s mạng máy tính bắt đầu xuất hiện.
Lúc đầu mạng có dạng là một máy tính
lớn nối với nhiều trạm cuối (terminal).
• 1970s mạng máy tính là các máy tính độc
lập được nối với nhau.
• Qui mô và mức độ phức tạp của mạng
ngày càng tăng.
2.4.1. Lịch sử phát triển mạng máy tính (tiếp)
Nội dung
• 2.1. Tổ chức bên trong máy tính
• 2.2. Phần mềm máy tính
• 2.3. Giới thiệu hệ điều hành
• 2.4. Mạng máy tính
• 2.4.1. Lịch sử phát triển mạng máy tính
• 2.4.2. Phân loại mạng máy tính
• 2.4.3. Các thành phần cơ bản
• 2.4.4. Mạng Internet
110
a. Theo mối quan hệ giữa các máy
• Mạng bình đẳng (peer-to-peer) các máy
có quan hệ ngang hàng
• Mạng khách/chủ (client/server).
– một số máy là server (máy phục vụ/máy chủ)
chuyên phục vụ
– các máy khác gọi là máy khách (client) hay
máy trạm (workstation)
111
b. Theo quy mô địa lý
• 3 loại
− Loại 1. LAN (Local Area Network)
– Mạng cục bộ ở trong phạm vi nhỏ: văn phòng,
tòa nhà, một số tòa nhà gần nhau(500m)
– số lượng máy tính không quá nhiều, mạng
không quá phức tạp.
– Ví dụ: mạng tại quán Game, trường học
112
113
– Loại 2. WAN (Wide Area Network)
– Mạng diện rộng, các máy tính có thể ở các
thành phố khác nhau.
– Bán kính có thể 100-200 km
Ví dụ:
mạng của Tổng cục thuế.
b. Theo quy mô địa lý
114
b. Theo quy mô địa lý
– Loại 3. GAN (Global Area Network)
Mạng toàn cầu, máy tính ở nhiều nước khác
nhau. Thường mạng toàn cầu là kết hợp của
nhiều mạng con.
Ví dụ: mạng Internet.
Nội dung
• 2.1. Tổ chức bên trong máy tính
• 2.2. Phần mềm máy tính
• 2.3. Giới thiệu hệ điều hành
• 2.4. Mạng máy tính
• 2.4.1. Lịch sử phát triển mạng máy tính
• 2.4.2. Phân loại mạng máy tính
• 2.4.3. Các thành phần cơ bản
• 2.4.4. Mạng Internet
115
116
2.4.3. Các thành phần cơ bản
• Các máy tính
• Vỉ mạng /card mạng(Network Interface
Card-NIC )
• Đường truyền: không dây hoặc có dây
• Các thiết bị kết nối mạng: HUB, SWICTH,
ROUTER,
117
a.Thiết bị mạng
Cạc mạng
Cạc mạng
(không dây)
Bộ chuyển mạch
(switch)
Bộ định tuyến
(router)
118
b. Đường truyền vật lý
• Là môi trường truyền thông tin giữa các máy tính.
• Có thể hữu tuyến (cáp truyền) hoặc vô tuyến (ăng-
ten thu/phát)
• Không dây (Wireless, Wifi)
Cáp đồng Cáp quang Ăng-ten
119
2.4.3. Các thành phần cơ bản
• Hệ điều hành mạng
• Các phần mềm cho mạng
• Kiến trúc mạng:(network architecture): thể
hiện
– cách kết nối máy tính với nhau (topology)
– qui ước truyền dữ liệu/giao thức (protocol) giữa
các máy tính như thế nào.
120
2.4.3. Các thành phần cơ bản
• Cách kết nối: điểm – điểm
121
• Cách kết nối: điểm - điểm
2.4.3. Các thành phần cơ bản
122
• Cách kết nối: quảng bá
RING
Ring Bus
2.4.3. Các thành phần cơ bản
Nội dung
• 2.1. Tổ chức bên trong máy tính
• 2.2. Phần mềm máy tính
• 2.3. Giới thiệu hệ điều hành
• 2.4. Mạng máy tính
• 2.4.1. Lịch sử phát triển mạng máy tính
• 2.4.2. Phân loại mạng máy tính
• 2.4.3. Các thành phần cơ bản
• 2.4.4. Mạng Internet
123
124
2.4.4. Mạng Internet
• Khái niệm về Internet :
– Internet là một mạng máy tính có qui mô toàn
cầu (GAN), gồm rất nhiều mạng con và máy
tính nối với nhau bằng nhiều loại phương tiện
truyền.
125
2.4.4. Mạng Internet
• Khái niệm về Internet :
– Internet không thuộc sở hữu của ai cả. Chỉ có
các uỷ ban điều phối và kỹ thuật giúp điều
hành Internet.
– Ban đầu là mạng ARPANET của Bộ Quốc
phòng Mỹ (DoD)
126
Internet
• Lợi ích:
– Hệ thống thư điện tử (email)
– Trò chuyện trực tuyến (chat)
– Máy truy tìm dữ liệu (search engine)
– Các dịch vụ thương mại và chuyển ngân, và
các dịch vụ về y tế giáo dục như là chữa bệnh
từ xa hoặc tổ chức các lớp học ảo.
127
Sự phát triển của Internet
Ý tưởng tại phòng thí nghiệm
của ARPA (9/1969)
128
Sự phát triển của Internet (2)
• 1974: khái niệm “Internet” xuất hiện
• 1983: ARPANET tách thành MILNET(quân
đội) và NSFnet (nghiên cứu)
• 1987: NSFnet được mở cửa cho các cá
nhân
• 1988: Internet hình thành
• 1997: Việt Nam kết nối Internet
Sự phát triển của Internet (3)
• Link:
129
130
Kết nối Internet tại nhà
• Máy tính kết nối với Modem/Router/USB3G
• Có thuê bao kết nối Internet với tài khoản đăng ký với
một nhà cung cấp dịch vụ (Internet Service Provider -
ISP)
– Hình thức: qua đường điện thoại, đường thuê riêng,
đường truyền hình cáp
– Nhà cung cấp dịch vụ Internet: VNN, Vietel, FPT,
EVN, Truyền hình cáp Việt Nam/Hà Nội/TP HCM...
• Cài đặt các phần mềm Internet thông dụng
– Trình duyệt web như IE, FireFox
– Yahoo! Messenger để chat trên mạng...
131
• Gọi tắt là Web
• Là một hệ thống bao gồm các tài liệu siêu
văn bản (hypertext) có thể truy cập qua
Internet
• Các tài liệu có thể chứa các liên kết tới
các tài liệu khác có thể trên máy tính khác
ở bất kỳ nơi nào trên thế giới
• Là ứng dụng chạy trên Internet
Cơ bản về Word Wide Web (WWW)
132
Giao thức (Protocol)
• Giao thức (Protocol): Tập các qui ước truyền
thông.
• HTTP (HyperText Transfer Protocol): Giao thức
được sử dụng để truyền các trang Web (siêu
văn bản)
• HTTPS (HyperText Transfer Protocol Secure):
Giao thức bảo mật cho các giao dịch bí mật
(confidential)
• FTP (File Transfer Protocol)
• SMTP
• POP3
133
Website và URL
• Website: Tập hợp nhiều trang web (webpage)
được đặt trên 1 máy tính trong mạng Internet và
có chung một địa chỉ Internet.
– Ví dụ:
• Một trang web có một địa chỉ URL duy nhất
– URL (Uniform Resource Locator):
• Tham chiếu đến các tài nguyên trên Internet
• Địa chỉ của các tài nguyên trên Internet
134
Giao thức
HyperText Transfer Protocol
Địa chỉ Internet (Web site)
Tài liệu
Đường dẫn (Thư mục)
Cấu trúc của URL
135
Trình duyệt web (Web browser)
• Ứng dụng phần mềm dùng để hiển thị siêu
văn bản hay duyệt web
• Một số trình duyệt web phổ biến
– Internet Explorer của Microsoft
– Mozilla Firefox của Mozilla
– Netscape Navigator của Netscape
– Opera của Opera Software
136
Các vùng chức năng
Tiêu đề trang web
Bảng chọn (menu)
Thanh địa chỉ
Thanh công cụ
Vùng hiển thị trang web
Thanh trạng thái
Thảo luận
137
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tin_hoc_dai_cuong_bai_2_he_thong_dai_cuong_do_ba_l.pdf