Bài giảng Tin học văn phòng Microsoft Excel 2010
Các loại biểu đồ
Biểu đồ cột – Columns: Sử dụng các cột dọc để
biểu diễn số liệu, thường sử dụng để
So sánh các đại lượng
Hoặc so sánh sự biến động của 1 đối tượng
Biểu đồ đường – Line: Sử dụng để biểu diễn xu
hướng theo thời gian
Biểu đồ tròn – Pie: sự dụng để so sánh giữa tỷ lệ
các thành phần của 1 đối tượng
95 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 464 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin học văn phòng Microsoft Excel 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 1 / 95
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 2 / 95
1. Tổng quan về MS Excel 2010
2. Định dạng bảng tính
3. Công thức và hàm
4. Các thao tác với dữ liệu
5. Đồ thị trong excel
6. Định trang và In ấn
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 3 / 95
o Khởi tạo MS Excel
o Mở bảng tính đã có
o Ghi bảng tính
o Con trỏ trong Excel
o Di chuyển trong bảng
tính
o Nhập dữ liệu
o Sao chép dữ liệu
o Di chuyển dữ liệu
o Thêm&bớt Hàng/Cột/ô
o Điều chỉnh độ rộng/cao
o Ẩn/Hiện cột và hàng
o Các thao tác với Sheet
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 4 / 95
o Mở MS Excel
Kích đúp vào biểu tượng Excel
Các thành phần trong cửa sổ Excel
Thanh tiêu đề
Thanh menuThanh
công thức
Vùng soạn
thảo
Sheet tab
Thanh
ribbon
Hộp tên
Thanh trượt
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 5 / 95
o Các Tab chính
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 6 / 95
o Tạo bảng tính mới
Cách 1: Nhấn vào biểu tượng New trên thanh
công cụ
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+N
Cách 3: Vào menu Chọn File -> New -> New blank
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 7 / 95
o Mở bảng tính đã có (Open)
Cách 1: Kích chuột vào biểu tượng Open trên
toolbar
Cách 2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+O
Cách 3: Vào menu File/Open
1. Chọn nơi chứa tệp
2. Chọn tệp cần mở
3. Nhấn nút open
Cửa sổ Open
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 8 / 95
o Ghi bảng tính (Save)
Cách 1: Kích chuột vào biểu tượng Save trên Toolbar
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+S
Cách 3: Vào menu chọn File -> Save
Lưu ý:
Nếu tệp đã được ghi từ trước thì lần ghi tệp hiện tại sẽ ghi lại
sự thay đổi kể từ lần ghi trước
Nếu tệp chưa được ghi lần nào sẽ xuất hiện hộp thoại Save
as, chọn nơi ghi tệp trong khung Save in, gõ tên tệp cần ghi vào
khung File name, ấn nút Save
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 9 / 95
o Bảng tính hiện hành (sheet):
Là bảng tính hiện tại đang được thao tác
o Ô hiện hành:
Là ô đang được thao tác: A1, B5,
Thay đổi ô hiện hành: Nhấn chuột vào ô hoặc sử dụng phím mũi
tên
o Nhận dạng con trỏ:
Con trỏ ô: Xác định ô nào đang thao tác – có viền đậm bao
quanh
Con trỏ soạn thảo: Hình thang đứng màu đen, nhấp nháy xác
định vị trí nhập liệu cho ô
Con trỏ chuột: Thay đổi hình dạng tùy thuộc vào vị trí của nó
trên trang
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 10 / 95
o Các phím thường dùng
Tab: Di chuyển con trỏ sang phải một cột
Enter: di chuyển con trỏ ô xuống dòng dưới và kết
thúc nhập dữ liệu
Chuyển sang ô phía trái, phải, trên, dưới ô
hiện tại
Ctrl+home: Chuyển con trỏ về ô A1
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 11 / 95
o Nhập dữ liệu
Chuyển con trỏ tới ô cần nhập
Delete, Backspace để xóa ký tự
Home, End để di chuyển nhanh trên dòng nhập
Esc: Kết thúc nhưng không lấy dữ liệu đã nhập
Enter: Để chấp nhận dữ liệu vừa nhập và kết thúc việc
nhập ô đó
o Chỉnh sửa dữ liệu:
Nhấn đúp vào ô muốn chỉnh sửa
Thực hiện tao tác chỉnh sửa
Nhấn Enter để kết thúc
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 12 / 95
o Sao chép dữ liệu
Chọn các ô muốn sao chép
Nhấn nút Copy hoặc nhấn tổ
hợp phím Ctrl+C
Chuyển con trỏ đến ô bên trái
của vùng định sao chép
Nhấn nút Paste hoặc nhấn tổ
hợp phím Ctrl + V
Thực hiện tương tự khi sao
chép các ô sang bảng tính
khác
Thao tác copy dữ liệu
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 13 / 95
o Di chuyển các ô
Chọn các ô muốn di chuyển
Nhấn nút Cut hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + X
Chuyển ô con trỏ ô đến ô trái trên vùng định chuyển tới
Nhấn nút Paste hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+V
o Xóa các ô
Chọn ô cần xóa
Nhấn phím Delete
Hoặc trên thanh menu chính
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 14 / 95
o Thêm bớt ô, dòng, cột
Thêm/ bớt dòng
• Chọn dòng muốn chèn dòng mới lên trên nó
• Trên thanh tiêu đề hàng (1,2,3,) kích chuột phải chọn
Insert/delete
• Hoặc trên thanh menu chọn Insert/delete
Thêm/bớt cột
• Chọn cột muốn chèn mới bên trái nó
• Kích chuột phải -> insert /delete
• Hoặc trên thanh menu chọn Insert/delete
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 15 / 95
o Thêm ô:
Chọn ô muốn thêm mới bên cạnh nó
Kích chuột phải ->insert
Xuất hiện hộp thoại
• Chọn Shift cells right: Chèn ô trống và đẩy ô hiện tại
sang phải
• Chọn Shift cells down: Chèn ô trống và đẩy ô hiện tại
xuống dưới
• Chọn Entire row: Chèn 1 dòng mới lên trên
• Chọn Entire columns: chèn 1 cột mới sang trái
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 16 / 95
o Xóa vùng:
Chọn vùng muốn xóa
Chọn Delete
o Thay đổi chiều rộng cột/ cao dòng
Thay đổi chiều rộng cột
• Chuyển con trỏ vào cạnh phải của tiêu đề cột, biểu
tượng có dạng
• Nhấn và kéo di chuyển xuống dưới lên trên để tăng
giảm độ cao dòng
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 17 / 95
o Điều chỉnh tự động độ rộng cột
• Nhấp đúp chuột vào cạnh phải của cột
o Đặt độ rộng bằng nhau cho nhiều cột
• Chọn các cột muốn đặt độ rộng bằng nhau
• Chọn Columns -> Width
• Nhập độ rộng vào hộp Columns width
• Nhấn OK
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 18 / 95
o Ẩn hiện cột
Ẩn cột
• Chọn các cột muốn ẩn
• Kích chuột phải -> Hide
Hiện cột
• Chọn cột chứa các cột đang bị ẩn
• Kích chuột phải -> Unhide
o Làm tương tự đối với hàng
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 19 / 95
o Chèn thêm worksheet mới
Chọn biểu tượng trong hình bên
Hoặc dùng tổ hợp phím
Hoặc nhóm Home -> đến nhóm Cells -> Insert -> insert
sheet
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 20 / 95
o Đổi tên / Xóa sheet
Đổi tên sheet Xóa sheet
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 21 / 95
o Sắp xếp thứ tự các worksheet
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 22 / 95
o Sao chép worksheet
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 23 / 95
o Đổi màu cho sheet tab
Kích chuột phải vào sheet tab cần đổi màu -> Tab color -> chọn
màu cần đổi
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 24 / 95
o Font chữ
o Căn lề
o Đóng khung
o Trộn ô
o Xuống hàng (Wrap text)
o Định dạng dữ liệu (nội dung)
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 25 / 95
o Định dạng font chữ
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 26 / 95
o Định dạng căn lề
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 27 / 95
o Thay đổi khung (đường viền):
Chọn ô hoặc vùng muốn thay
đổi đường viền
Nhấn chuột vào hình tam giác
trong nút border trên thanh
menu
Chọn more border
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 28 / 95
o Chi tiết trong thẻ border
Chọn kiểu
đường thẳng
muốn tạo
Áp dụng cho
đường viền ngoài
Áp dụng cho
đường viền bên
trong
Hoặc thiết lập
tùy ý cho các
viền
Chọn màu viền
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 29 / 95
o Trộn nhiều ô thành một ô:
Chọn các ô muốn trộn
Nhấn nút Merge and Center trên thanh menu
Hoặc vào:
• Fomat cells -> chọn thẻ Aligement
• Nhấn chọn Merge cells
• Nhấn OK
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 30 / 95
o Đặt thuộc tính Wrap text cho ô
Cho phép hiển thị dữ liệu bằng nhiều dòng
Đầu tiên chọn ô hoặc vùng ô muốn thiết lập
• Trên thanh menu chon Wrap text
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 31 / 95
o Danh sách các kiểu dữ liệu
General: Dạng chung
Number: Dạng số
Currency: Dạng tiền tệ
Date: Dạng ngày tháng
Time: Dạng thời gian
Text: Dạng văn bản
Custom: Người dùng tự định nghĩa
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 32 / 95
o Số thực
Chọn ô chứa số thực cần định
dạng
Chọn thẻ Format (kích chuột
phải vào vùng cần định dạng)
• Chọn Number trong danh sách
Category
– Decimal place: số chữ số phần
thập phân
– Use 1000 Separator (,): Chọn
dấu ngăn cách phần nghìn
– Nhấn OK để kết thúc
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 33 / 95
o Dạng ngày tháng
Khi mặc định là ngày/tháng/năm (mm/dd/yyyy hoặc
mm/dd/yy)
Chọn ô ngày tháng muốn định dạng
Kích chuột phải chọn Fomat cells
Chọn thẻ Number -> Custom
• Sau đó nhập kiểu định dạng mới trong hộp type, Ví dụ
dd/mm/yyyy
• Nhấn OK để kết thúc
Chú ý: khi nhập dữ liệu ngày phải theo định dạng của máy tính hiện
hành.
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 34 / 95
o Dạng tiền tệ
Chọn ô muốn định dạng
Kích chuột phải chọn Fomat
cell -> Number -> Custom
• Trong ô Type đánh mẫu
#,##0[$VND]
– Chữ VND có thể đánh tùy biến
– #.##0 là phần định dạng số. Ta có
thể định dạng 1 hoặc 2 số sau dấu “,”
là #,##0.0 hoặc #,##0.00
• Nhấn OK để kết thúc
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 35 / 95
o Dạng phần trăm
Chọn ô cần định dạng
Kích chuột phải chọn Fomat
cells
Trong Fomat cells chọn
Percentage
• Decimal place: Số chữ số
phần thập phân
• Nhấn OK để kết thúc
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 36 / 95
Ngoài các thao tác trên ta cũng có thể dùng thanh công cụ có sẵn
trên menu để định dạng
Kiểu tỷ lệ %
Chọn kiểu hiển thị
Kiểu tiền tệ
Thêm dấu
ngăn cách
hàng nghìn
Tăng giảm
số hiện thị
sau dấu thập
phân
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 37 / 95
o Tạo lập công thức
o Các loại địa chỉ
o Cấu trúc hàm
o Các hàm thông dụng
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 38 / 95
o Tạo công thức số học đơn
giản
Luôn gõ dấu “=” trước
công thức. Ví dụ: =6+7
Nhấn Enter để kết thúc
Nội dung công thức được
hiển thị trên thanh Formula
Sử dung dấu “()” để thay
đổi độ ưu tiên của các
phép toán trong công thức
Thanh Formula
Công thức
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 39 / 95
o Các thành phần cơ bản của công thức
=2000*IF(A1=<1,1000,C3)
Dấu bằng
Trị số
Toán tử Địa chỉ ôHàm
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 40 / 95
o Các phép toán số học và so sánh
Cộng : +
Trừ: -
Nhân: *
Chia: /
Mũ: ^
Lớn hơn: >
Nhỏ hơn: <
Lớn hơn hoặc bằng: >=
Nhỏ hơn hoặc bằng: <=
Khác:
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 41 / 95
o Phân biệt “ô” và “vùng”
Địa chỉ một ô trong excel được xác định bởi
Tiêu đề cột
Số thứ tự dòng
Ví dụ: B11
Một vùng trong bảng tính được xác định bằng
Địa chỉ của ô ở góc bên trái của vùng + dấu “:” + địa chỉ ô bên
phải của vùng
Ví dụ: F4:F9
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 42 / 95
o Ví dụ về “ô” và “vùng”
Ô C10 Vùng E2:E10
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 43 / 95
o Sao chép công thức
Nhấn chuột vào ô muốn sao chép
Đặt con trỏ vào góc phải bên dưới ô
Biểu tượng chuột chuyển thành biểu tượng dấu thập màu
đen nét đơn
Nhấn chuột trái và kéo đến vị trí cần áp dụng công thức
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 44 / 95
o Một số lỗi hay gặp
####: Không đủ độ rộng của ô để hiển thị
#VALUE!: Dữ liệu không đúng theo yêu cầu của công
thức
#DIV/0!: chia cho gias trij 0
#NAME?: Không xác định được vị trí trong công thức
#N/A: Không có dữ liệu để tính toán
#NUM!: Dữ liệu không đúng kiểu số
Sửa lại cho phù hợp yêu cầu
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 45 / 95
o Địa chỉ tương đối
Là loại địa chỉ sử dụng trong công thức hoặc hàm
mà khi sao chép công thức hoặc hàm đó thì địa chỉ
này tự động thay đổi
Ví dụ:
Tại ô A3 có CT =C1+D1
Copy công thức ô A3 xuống A4 thì công thức thay đổi
thành =C2+D2
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 46 / 95
o Địa chỉ tuyệt đối
Không thay đổi khi sao chép công thức
Có thêm các ký tự $ trược phần địa chỉ cột hoặc dòng
Ví dụ: $A$1, $A$1:$B$5,
Ví dụ:
Tại ô A3 có CT =$C$1+$D$1
Khi copy sang ô A4 CT vẫn
là =$C$1+$D$1
Để sử dụng địa chỉ tuyệt đối ta thêm dấu $ vào trước cột và
hàng hoặc nhấn F4
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 47 / 95
o Địa chỉ hỗn hợp
Đây là loại địa chỉ kết hợp cả tương đối và tuyệt đối, khi sao
chép công thức chỉ 1 phần bị thay đổi
Ví dụ:
Tại ô A3 có công thức =C$1+$D1
Copy công thức sang ô A3 sang ô A4 công thức này là
=C$1+$D2
Để sử dụng địa chỉ hỗn hợp ta thêm dấu $ vào trước cột hoặc
hàng (có thể nhấn phím F4 nhiều lần)
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 48 / 95
o Tên miền (tên vùng dữ liệu)
Tên miền là nhãn được gán cho một hoặc nhiều ô
Các ô có thể định vị ở bất kỳ Sheet nào trong Workbook
Tên miền gồm các ô có thể liền kề nhau hoặc nằm ở vị trí rời nhau
Có thể chọn tên miền trong hộp Name Box
Ví dụ: Ta gán vùng $B$22:$C$26 là CongTy
o Chú ý: khi copy công thức có dùng tên miền thì tên miền sẽ
không thay đổi địa chỉ
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 49 / 95
o Cách tạo tên miền dữ liệu
Đặt tên miền
Phạm vi tên miền
Địa chỉ miền
đang đặt tên
• Tên miền ko được
chứa khoảng
trống dài tối đa
255 ký tự
• Tên miền ngắn
gọn dễ nhớ mô tả
đúng ý nghĩa cho
miền dl
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 50 / 95
o Quản lý các tên miền
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 51 / 95
o Sử dụng tên miền:
Trong khi gõ công thức hoặc hàm nếu dùng tên miền trong công thức
hoặc hàm có thể thực hiện theo hình dưới:
Nếu nhớ tên có thể gõ trực tiếp vào công thức
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 52 / 95
o Giới thiệu
(đối số 1, đối số 2,,đối số n)
Đối số có thể là
• Giá trị kiểu số,xâu
• Địa chỉ ô hoặc vùng ô
• 1 hàm khác
o Nhập hàm
Gõ trực tiếp vào ô theo dạng
=(đối số 1, đối số 2,)
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 53 / 95
Hàm cơ bản
• SUM
– Cú pháp: Sum(number1,number2,)
– Tính tổn của các giá trị số trong danh
sách, hoặc mảng số
– Ví dụ: Sum(6,7,8,9)=37,
Sum(A1:B7),
• AVERAGE
– Trả lại giá trị trung bình cộng của các
số trong danh sách
– Cú pháp AVERAGE(number1,
number2,)
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 54 / 95
• MAX
– Trả lại số lớn nhất trong danh
sách
– Cú pháp:
MAX(number1,number2,)
– Ví dụ:
MAX(10,20,30,15,2,3)=30
• MIN
– Trả lại số nhỏ nhất trong danh
sách
– Cú pháp:
MIN(number1,number2,)
– Ví dụ: MIN(10,20,15,30,2,3)=2
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 55 / 95
• ROUND
– Làm tròn đến một số thập phân nhất định
• Cú pháp ROUND(number, num_digits)
• Ví dụ: Round(2.5678,2)=2.57
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 56 / 95
• COUNT
– Đếm những ô chứa dữ liệu là
số trong vùng
– Cú pháp:
COUNT(Value1, Value2,)
• COUNTA
– Đếm những ô chứa dữ liệu
trong vùng
– Cú pháp:
COUNTA(Value1, Value2,)
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 57 / 95
• RANK
– RANK(number, ref [,order])
– Trả về thứ hạng của number trong ref với order là
cách xếp hạng
• Nếu order là 0 hoặc bỏ qua thì ref được hiểu là có thứ tự
giảm
• Nếu order 0 thì ref sẽ có thứ tự tăng
• Ví dụ: Chú ý: Phải trị tuyệt đối
vùng ref
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 58 / 95
• IF
– Cú pháp: IF(logical_test,
value_if_true,
value_if_false)
– Trả về giá trị value_if_true
nếu biểu thức logical_test
đúng ngược lại trả về giá trị
value_if_false
– Ví dụ: IF(A1>=5, “Đậu”,
“Trượt”)
– Chú ý: Có thể sử dụng hàm
IF lồng nhau
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 59 / 95
• SUMIF
– Cú pháp: SUMIF(range, criteria, sum_range)
– Hàm tính tổng các ô thỏa mãn điều kiện
• Range: Vùng điều kiện sẽ được so sánh
• Criteria: Chuỗi mô tả điều kiện. Ví dụ “10”, “>=20”
• Sum_range: vùng được tính tổng. Các ô trong vùng này sẽ
được tính tổng nếu các ô tương ứng trong vùng range thỏa
mãn điều kiện. Nếu không có sum_range thì vùng range sẽ
được tính
• Ví dụ:
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 60 / 95
• COUNTIF
– COUNTIF(range, criteria)
– Đếm các ô thỏa mãn điều kiện criteria trong vùng
range
• Range là vùng điều kiện sẽ được so sánh
• Criteria: là chuỗi mô tả điều kiện
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 61 / 95
• SUMIFS
– SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1,
criteria_range2, criteria2,)
– Hàm tính tổng có từ 2 điều kiện trở lên
• Sum_range: vùng cần tính tổng
• Criteria_range1: vùng chứa điều kiện 1
• Criteria1: chuỗi mô tả điều kiện 1
• Criteria_range2: vùng chứa điều kiện 2
• Criteria2: vùng chứa điều kiện 2
•
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 62 / 95
• COUNTIFS
– COUNTIFS(criteria_range1, criteria1, criteria_range2,
criteria2,)
– Hàm đếm từ 2 điều kiện trở lên
• Criteria_range1: vùng chứa điều kiện 1
• Criteria1: chuỗi mô tả điều kiện 1
• Criteria_range2: Vùng chứa điều kiện 2
• Criteria2: chuỗi mô tả điều kiện 2
•
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 63 / 95
• AND
– AND(logical1, logical2,)
– Trả về giá trị TRUE nếu tất cả các điều kiện là
TRUE, ngược lại trả lại FALSE
• Lưu ý: Các biểu thức logical phải có đầy đủ cả 2 vế, và
không được lớn hơn 2 vế trong 1 biểu thức
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 64 / 95
• OR
– OR(logical1, logical2,)
– Trả về giá trị FALSE nếu tất cả các biểu thức điều
kiện sai, ngược lại trả về TRUE
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 65 / 95
Hàm tìm kiếm
• VLOOKUP
– VLOOKUP(lookup_value, table_array,
col_index_num, range_lookup)
– Tìm giá trị lookup_value trong cột trái nhất của bảng
table_array theo chuẩn dò tìm range_lookup và trả về
vị trí tương ứng trong cột thứ col_index_num
• Range_lookup = 1: Tìm tương đối, danh sách các giá trị cần
dò tìm của bảng table_array pahir sắp xếp theo thứ tự tăng
dần. Nếu không tìm thấy sẽ trả về giá trị lớn nhất nhwung
vẫn nhỏ hơn lookup_value
• Range_lookup = 0: tìm chính xác. Nếu ko tìm thấy sẽ trả về
lỗi
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 66 / 95
• Ví dụ:
Lưu ý: Phải trị tuyệt đối bảng phụ cần lấy
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 67 / 95
• HLOOKUP
– HLOOKUP(lookup_value, table_array,
row_col_index, range_lookup)
– Tìm giá trị lookup_value trong dòng trên cùng của
bảng table_array theo chuẩn dò tìm range_lookup,
trả về giá trị tương ứng trong dòng thứ
row_index_num (nếu tìm thấy)
– Ý nghĩa các đối số giống như hàm vlookup
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 68 / 95
• Ví dụ:
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 69 / 95
Các hàm xử lý chuỗi (text)
• LEFT
– LEFT(text, num_chars)
– Trả về num_chars ký tự bên trái chuỗi text
• RIGHT
– RIGHT(text, num_chars)
– Trả về num_chars ký tự bên phải chuỗi
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 70 / 95
• MID
– MID(text,start_num, num_chars)
– Trả về chuỗi có độ dài num_chars bắt đầu từ vị trí
start_num của chuỗi text
• INT
– Trả về số nguyên lớn nhất không vượt quá number
– INT(number)
• VALUE
– VALUE(text)
• Chuyển chuỗi có dạng số thành trị số
• Ví dụ: =VALUE(“123”)+2 -> 125
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 71 / 95
Các hàm cơ sở dữ liệu (database)
– Các hàm cơ sở dữ liệu (CSDL) mang tính chất
thống kê những mẫu tin trong CSDL có trường
thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn đã được thiết
lập trước.
• Cú pháp chung:
=tên hàm(database, field, criteria)
– Database: Địa chỉ vùng CSDL
– Field: cột cần tính toán
– Criteria: địa chỉ vùng điều kiện
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 72 / 95
• Các hàm CSDL
– DSUM
– DAVERAGE
– DMAX
– DMIN
– DCOUNT
– DCOUNTA
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 73 / 95
• Ví dụ: Với hàm DSUM
Chú ý: Phải lập điều kiên ra bên ngoài như hình
Điều kiện
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 74 / 95
o Sắp xếp dữ liệu
o Lọc dữ liệu
o Rút trích dữ liệu
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 75 / 95
o Sắp xếp bảng tính theo các cột
Bôi đen bảng cần sắp xếp
Vào Data -> Sort
Chọn cột cần
sắp xếp
Thêm cột cần
sắp xếp
Chọn giá tri
sắp xếp Chọn chiêu
sắp xếp
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 76 / 95
o Lọc dữ liệu tự động (AutoFilter)
– Dùng để lọc các mẫu tin thỏa mãn những tiêu chuẩn nào đó từ cơ
sở dữ liệu ban đầu. Kết quả chỉ hiển thị những mẫu tin thỏa mãn
còn lại những mẫu tin khác tạm thời sẽ bị che đi
– Thực hiện:
• Chọn vùng CSDL
• -> Tab Data -> Filter
–
Chọn điều kiện lọc tương ứng
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 77 / 95
o Lọc dữ liệu nâng cao
Trích ra các mẫu tin theo các điều kiện chỉ định trong vùng
điều kiện được tạo trước
Thực hiện:
• Tạo điều kiện gồm ít nhất 2 hàng
– 1: Tiêu đề chứa cột mà điều kiện thuộc
– 2: giá trị điều kiện thuộc cột
• Bước 2: Vào Data -> advanced
– Khi đó xuất hiện hộp thoại
Chọn địa chỉ
vùng CSDL
Chọn địa chỉ
vùng điều kiện
Kết quả được
đặt ở vị trí khác
Vị trí copy tới
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 78 / 95
o Ví dụ: Trích ra danh sách thông tin của người
có địa chỉ ở Hà Nội
1
2
3
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 79 / 95
o Các loại biểu đồ
Biểu đồ cột – Columns: Sử dụng các cột dọc để
biểu diễn số liệu, thường sử dụng để
So sánh các đại lượng
Hoặc so sánh sự biến động của 1 đối tượng
Biểu đồ đường – Line: Sử dụng để biểu diễn xu
hướng theo thời gian
Biểu đồ tròn – Pie: sự dụng để so sánh giữa tỷ lệ
các thành phần của 1 đối tượng
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 80 / 95
o Bôi đen vùng dữ liệu của biểu đồ (nếu là các
cột cách xa nhau thì giữ phím Ctrl)
o Chọn Tab Insert -> Chọn kiểu trong nhóm
Chart
Chọn dạng biểu đồ cần vẽ
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 81 / 95
Chart Title
Tiêu đề biểu đồ
Plot Area
Vertical Axis Title
Tên trục dọc
Vertical Axis
Trục dọc
Data Table
Bảng dữ liệu
Horizontal Axis
Trục ngang
Legend
Chú thích
Data Label
Chart Area
Data Series
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 82 / 95
Chỉnh sửa dữ
liệu
Tên dữ liệu
Vùng giá trị
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 83 / 95
1
2
3
Chọn Change Chart Type
Chọn loại đồ thị mới
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 84 / 95
1 Kích chuột phải vào trục tọa độ
2 Chọn Fomat Axis
3
4 Tại Minimum Chọn Fixed,
nhập giá trị gốc tọa độ
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 85 / 95
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 86 / 95
1 Kích chuột phải vào trục tọa độ
2 Chọn Fomat Axis
3
4 Tại Major unit Chọn Fixed, sửa
giá trị tăng mỗi vạch
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 87 / 95
o Ví dụ: Thay đổi độ tăng từ 10 sang 20
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 88 / 95
Ngoài cách biểu diễn 1 trục ta có thể vẽ 2 trục tung để biểu diễn 2
loại dữ liệu khác nhau trên cùng 1 đồ thị.
Ví dụ: vẽ biểu đồ nhiệt độ và độ ẩm của các thành phố
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 89 / 95
Muốn thêm 1 trục tung bên phải biểu diễn độ ẩm của các thành
phố ta làm như sau:
Kích chuột phải vào cột
biểu diễn lượng mưa
1
Chọn Fomat Data Series
2
3
Chọn Secondary Axis
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 90 / 95
4
Chọn Change Chart Type
5 Chọn dạng biểu đồ cho trục tung thứ 2
Kết
quả
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 91 / 95
o Thiết lập trang in
Margin: canh lề trang giấy
• Top: lề trên
• Boottom: lề dưới
• Left: lề trái
• Right: Phải
• Header: khoảng cách cho vùng đầu trang
• Footer: Khoảng cách cho vùng chân trang
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 92 / 95
o Hộp thoại thiết lập trang
Hướng in,
cỡ giấy ...
Lề, Trang
In lặp lại
tiêu đề
Đầu trang/Cuối
trang
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 93 / 95
Orientation: để thay đổi hướng trang in
• Portrait: in theo chiều dài giấy
• Landscape: In theo chiều ngang của giấy
Size: chọn khổ giấy như A1,A2,A3,A4
Print area: Thiết lập vùng in
Background: Thiết lập hình nền trang
Print title: In tiêu đề
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 94 / 95
Các tùy chọn in
• In co giản vào 1 trang hoặc nhiều trang
• In lặp lại tiêu đề
• Căn chỉnh vào giữa trang
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 95 / 95
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tin_hoc_van_phong_microsoft_excel_2010.pdf