Bài giảng Tin học văn phòng Microsoft Excel 2010

Các loại biểu đồ  Biểu đồ cột – Columns: Sử dụng các cột dọc để biểu diễn số liệu, thường sử dụng để  So sánh các đại lượng  Hoặc so sánh sự biến động của 1 đối tượng  Biểu đồ đường – Line: Sử dụng để biểu diễn xu hướng theo thời gian  Biểu đồ tròn – Pie: sự dụng để so sánh giữa tỷ lệ các thành phần của 1 đối tượng

pdf95 trang | Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 390 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin học văn phòng Microsoft Excel 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 1 / 95 www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 2 / 95 1. Tổng quan về MS Excel 2010 2. Định dạng bảng tính 3. Công thức và hàm 4. Các thao tác với dữ liệu 5. Đồ thị trong excel 6. Định trang và In ấn www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 3 / 95 o Khởi tạo MS Excel o Mở bảng tính đã có o Ghi bảng tính o Con trỏ trong Excel o Di chuyển trong bảng tính o Nhập dữ liệu o Sao chép dữ liệu o Di chuyển dữ liệu o Thêm&bớt Hàng/Cột/ô o Điều chỉnh độ rộng/cao o Ẩn/Hiện cột và hàng o Các thao tác với Sheet www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 4 / 95 o Mở MS Excel  Kích đúp vào biểu tượng Excel  Các thành phần trong cửa sổ Excel Thanh tiêu đề Thanh menuThanh công thức Vùng soạn thảo Sheet tab Thanh ribbon Hộp tên Thanh trượt www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 5 / 95 o Các Tab chính www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 6 / 95 o Tạo bảng tính mới  Cách 1: Nhấn vào biểu tượng New trên thanh công cụ  Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+N  Cách 3: Vào menu Chọn File -> New -> New blank www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 7 / 95 o Mở bảng tính đã có (Open) Cách 1: Kích chuột vào biểu tượng Open trên toolbar Cách 2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+O Cách 3: Vào menu File/Open 1. Chọn nơi chứa tệp 2. Chọn tệp cần mở 3. Nhấn nút open Cửa sổ Open www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 8 / 95 o Ghi bảng tính (Save) Cách 1: Kích chuột vào biểu tượng Save trên Toolbar Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+S Cách 3: Vào menu chọn File -> Save Lưu ý: Nếu tệp đã được ghi từ trước thì lần ghi tệp hiện tại sẽ ghi lại sự thay đổi kể từ lần ghi trước Nếu tệp chưa được ghi lần nào sẽ xuất hiện hộp thoại Save as, chọn nơi ghi tệp trong khung Save in, gõ tên tệp cần ghi vào khung File name, ấn nút Save www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 9 / 95 o Bảng tính hiện hành (sheet): Là bảng tính hiện tại đang được thao tác o Ô hiện hành:  Là ô đang được thao tác: A1, B5,  Thay đổi ô hiện hành: Nhấn chuột vào ô hoặc sử dụng phím mũi tên o Nhận dạng con trỏ:  Con trỏ ô: Xác định ô nào đang thao tác – có viền đậm bao quanh  Con trỏ soạn thảo: Hình thang đứng màu đen, nhấp nháy xác định vị trí nhập liệu cho ô  Con trỏ chuột: Thay đổi hình dạng tùy thuộc vào vị trí của nó trên trang www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 10 / 95 o Các phím thường dùng Tab: Di chuyển con trỏ sang phải một cột Enter: di chuyển con trỏ ô xuống dòng dưới và kết thúc nhập dữ liệu  Chuyển sang ô phía trái, phải, trên, dưới ô hiện tại Ctrl+home: Chuyển con trỏ về ô A1 www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 11 / 95 o Nhập dữ liệu Chuyển con trỏ tới ô cần nhập Delete, Backspace để xóa ký tự Home, End để di chuyển nhanh trên dòng nhập Esc: Kết thúc nhưng không lấy dữ liệu đã nhập Enter: Để chấp nhận dữ liệu vừa nhập và kết thúc việc nhập ô đó o Chỉnh sửa dữ liệu: Nhấn đúp vào ô muốn chỉnh sửa Thực hiện tao tác chỉnh sửa Nhấn Enter để kết thúc www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 12 / 95 o Sao chép dữ liệu Chọn các ô muốn sao chép Nhấn nút Copy hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+C Chuyển con trỏ đến ô bên trái của vùng định sao chép Nhấn nút Paste hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + V Thực hiện tương tự khi sao chép các ô sang bảng tính khác Thao tác copy dữ liệu www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 13 / 95 o Di chuyển các ô Chọn các ô muốn di chuyển Nhấn nút Cut hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + X Chuyển ô con trỏ ô đến ô trái trên vùng định chuyển tới Nhấn nút Paste hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+V o Xóa các ô Chọn ô cần xóa Nhấn phím Delete Hoặc trên thanh menu chính www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 14 / 95 o Thêm bớt ô, dòng, cột Thêm/ bớt dòng • Chọn dòng muốn chèn dòng mới lên trên nó • Trên thanh tiêu đề hàng (1,2,3,) kích chuột phải chọn Insert/delete • Hoặc trên thanh menu chọn Insert/delete Thêm/bớt cột • Chọn cột muốn chèn mới bên trái nó • Kích chuột phải -> insert /delete • Hoặc trên thanh menu chọn Insert/delete www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 15 / 95 o Thêm ô: Chọn ô muốn thêm mới bên cạnh nó Kích chuột phải ->insert Xuất hiện hộp thoại • Chọn Shift cells right: Chèn ô trống và đẩy ô hiện tại sang phải • Chọn Shift cells down: Chèn ô trống và đẩy ô hiện tại xuống dưới • Chọn Entire row: Chèn 1 dòng mới lên trên • Chọn Entire columns: chèn 1 cột mới sang trái www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 16 / 95 o Xóa vùng: Chọn vùng muốn xóa Chọn Delete o Thay đổi chiều rộng cột/ cao dòng Thay đổi chiều rộng cột • Chuyển con trỏ vào cạnh phải của tiêu đề cột, biểu tượng có dạng • Nhấn và kéo di chuyển xuống dưới lên trên để tăng giảm độ cao dòng www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 17 / 95 o Điều chỉnh tự động độ rộng cột • Nhấp đúp chuột vào cạnh phải của cột o Đặt độ rộng bằng nhau cho nhiều cột • Chọn các cột muốn đặt độ rộng bằng nhau • Chọn Columns -> Width • Nhập độ rộng vào hộp Columns width • Nhấn OK www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 18 / 95 o Ẩn hiện cột Ẩn cột • Chọn các cột muốn ẩn • Kích chuột phải -> Hide Hiện cột • Chọn cột chứa các cột đang bị ẩn • Kích chuột phải -> Unhide o Làm tương tự đối với hàng www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 19 / 95 o Chèn thêm worksheet mới  Chọn biểu tượng trong hình bên  Hoặc dùng tổ hợp phím  Hoặc nhóm Home -> đến nhóm Cells -> Insert -> insert sheet www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 20 / 95 o Đổi tên / Xóa sheet  Đổi tên sheet  Xóa sheet www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 21 / 95 o Sắp xếp thứ tự các worksheet www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 22 / 95 o Sao chép worksheet www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 23 / 95 o Đổi màu cho sheet tab Kích chuột phải vào sheet tab cần đổi màu -> Tab color -> chọn màu cần đổi www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 24 / 95 o Font chữ o Căn lề o Đóng khung o Trộn ô o Xuống hàng (Wrap text) o Định dạng dữ liệu (nội dung) www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 25 / 95 o Định dạng font chữ www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 26 / 95 o Định dạng căn lề www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 27 / 95 o Thay đổi khung (đường viền): Chọn ô hoặc vùng muốn thay đổi đường viền Nhấn chuột vào hình tam giác trong nút border trên thanh menu Chọn more border www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 28 / 95 o Chi tiết trong thẻ border Chọn kiểu đường thẳng muốn tạo Áp dụng cho đường viền ngoài Áp dụng cho đường viền bên trong Hoặc thiết lập tùy ý cho các viền Chọn màu viền www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 29 / 95 o Trộn nhiều ô thành một ô: Chọn các ô muốn trộn Nhấn nút Merge and Center trên thanh menu Hoặc vào: • Fomat cells -> chọn thẻ Aligement • Nhấn chọn Merge cells • Nhấn OK www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 30 / 95 o Đặt thuộc tính Wrap text cho ô Cho phép hiển thị dữ liệu bằng nhiều dòng Đầu tiên chọn ô hoặc vùng ô muốn thiết lập • Trên thanh menu chon Wrap text www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 31 / 95 o Danh sách các kiểu dữ liệu General: Dạng chung Number: Dạng số Currency: Dạng tiền tệ Date: Dạng ngày tháng Time: Dạng thời gian Text: Dạng văn bản Custom: Người dùng tự định nghĩa www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 32 / 95 o Số thực Chọn ô chứa số thực cần định dạng Chọn thẻ Format (kích chuột phải vào vùng cần định dạng) • Chọn Number trong danh sách Category – Decimal place: số chữ số phần thập phân – Use 1000 Separator (,): Chọn dấu ngăn cách phần nghìn – Nhấn OK để kết thúc www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 33 / 95 o Dạng ngày tháng Khi mặc định là ngày/tháng/năm (mm/dd/yyyy hoặc mm/dd/yy) Chọn ô ngày tháng muốn định dạng Kích chuột phải chọn Fomat cells Chọn thẻ Number -> Custom • Sau đó nhập kiểu định dạng mới trong hộp type, Ví dụ dd/mm/yyyy • Nhấn OK để kết thúc Chú ý: khi nhập dữ liệu ngày phải theo định dạng của máy tính hiện hành. www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 34 / 95 o Dạng tiền tệ Chọn ô muốn định dạng Kích chuột phải chọn Fomat cell -> Number -> Custom • Trong ô Type đánh mẫu #,##0[$VND] – Chữ VND có thể đánh tùy biến – #.##0 là phần định dạng số. Ta có thể định dạng 1 hoặc 2 số sau dấu “,” là #,##0.0 hoặc #,##0.00 • Nhấn OK để kết thúc www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 35 / 95 o Dạng phần trăm Chọn ô cần định dạng Kích chuột phải chọn Fomat cells Trong Fomat cells chọn Percentage • Decimal place: Số chữ số phần thập phân • Nhấn OK để kết thúc www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 36 / 95 Ngoài các thao tác trên ta cũng có thể dùng thanh công cụ có sẵn trên menu để định dạng Kiểu tỷ lệ % Chọn kiểu hiển thị Kiểu tiền tệ Thêm dấu ngăn cách hàng nghìn Tăng giảm số hiện thị sau dấu thập phân www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 37 / 95 o Tạo lập công thức o Các loại địa chỉ o Cấu trúc hàm o Các hàm thông dụng www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 38 / 95 o Tạo công thức số học đơn giản Luôn gõ dấu “=” trước công thức. Ví dụ: =6+7 Nhấn Enter để kết thúc Nội dung công thức được hiển thị trên thanh Formula Sử dung dấu “()” để thay đổi độ ưu tiên của các phép toán trong công thức Thanh Formula Công thức www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 39 / 95 o Các thành phần cơ bản của công thức =2000*IF(A1=<1,1000,C3) Dấu bằng Trị số Toán tử Địa chỉ ôHàm www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 40 / 95 o Các phép toán số học và so sánh Cộng : + Trừ: - Nhân: * Chia: / Mũ: ^ Lớn hơn: > Nhỏ hơn: < Lớn hơn hoặc bằng: >= Nhỏ hơn hoặc bằng: <= Khác: www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 41 / 95 o Phân biệt “ô” và “vùng” Địa chỉ một ô trong excel được xác định bởi  Tiêu đề cột  Số thứ tự dòng  Ví dụ: B11 Một vùng trong bảng tính được xác định bằng  Địa chỉ của ô ở góc bên trái của vùng + dấu “:” + địa chỉ ô bên phải của vùng  Ví dụ: F4:F9 www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 42 / 95 o Ví dụ về “ô” và “vùng” Ô C10 Vùng E2:E10 www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 43 / 95 o Sao chép công thức Nhấn chuột vào ô muốn sao chép Đặt con trỏ vào góc phải bên dưới ô Biểu tượng chuột chuyển thành biểu tượng dấu thập màu đen nét đơn Nhấn chuột trái và kéo đến vị trí cần áp dụng công thức www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 44 / 95 o Một số lỗi hay gặp ####: Không đủ độ rộng của ô để hiển thị #VALUE!: Dữ liệu không đúng theo yêu cầu của công thức #DIV/0!: chia cho gias trij 0 #NAME?: Không xác định được vị trí trong công thức #N/A: Không có dữ liệu để tính toán #NUM!: Dữ liệu không đúng kiểu số  Sửa lại cho phù hợp yêu cầu www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 45 / 95 o Địa chỉ tương đối Là loại địa chỉ sử dụng trong công thức hoặc hàm mà khi sao chép công thức hoặc hàm đó thì địa chỉ này tự động thay đổi Ví dụ:  Tại ô A3 có CT =C1+D1  Copy công thức ô A3 xuống A4 thì công thức thay đổi thành =C2+D2 www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 46 / 95 o Địa chỉ tuyệt đối  Không thay đổi khi sao chép công thức  Có thêm các ký tự $ trược phần địa chỉ cột hoặc dòng  Ví dụ: $A$1, $A$1:$B$5, Ví dụ: Tại ô A3 có CT =$C$1+$D$1 Khi copy sang ô A4 CT vẫn là =$C$1+$D$1 Để sử dụng địa chỉ tuyệt đối ta thêm dấu $ vào trước cột và hàng hoặc nhấn F4 www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 47 / 95 o Địa chỉ hỗn hợp  Đây là loại địa chỉ kết hợp cả tương đối và tuyệt đối, khi sao chép công thức chỉ 1 phần bị thay đổi  Ví dụ: Tại ô A3 có công thức =C$1+$D1 Copy công thức sang ô A3 sang ô A4 công thức này là =C$1+$D2 Để sử dụng địa chỉ hỗn hợp ta thêm dấu $ vào trước cột hoặc hàng (có thể nhấn phím F4 nhiều lần) www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 48 / 95 o Tên miền (tên vùng dữ liệu)  Tên miền là nhãn được gán cho một hoặc nhiều ô  Các ô có thể định vị ở bất kỳ Sheet nào trong Workbook  Tên miền gồm các ô có thể liền kề nhau hoặc nằm ở vị trí rời nhau  Có thể chọn tên miền trong hộp Name Box Ví dụ: Ta gán vùng $B$22:$C$26 là CongTy o Chú ý: khi copy công thức có dùng tên miền thì tên miền sẽ không thay đổi địa chỉ www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 49 / 95 o Cách tạo tên miền dữ liệu Đặt tên miền Phạm vi tên miền Địa chỉ miền đang đặt tên • Tên miền ko được chứa khoảng trống dài tối đa 255 ký tự • Tên miền ngắn gọn dễ nhớ mô tả đúng ý nghĩa cho miền dl www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 50 / 95 o Quản lý các tên miền www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 51 / 95 o Sử dụng tên miền:  Trong khi gõ công thức hoặc hàm nếu dùng tên miền trong công thức hoặc hàm có thể thực hiện theo hình dưới:  Nếu nhớ tên có thể gõ trực tiếp vào công thức www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 52 / 95 o Giới thiệu (đối số 1, đối số 2,,đối số n) Đối số có thể là • Giá trị kiểu số,xâu • Địa chỉ ô hoặc vùng ô • 1 hàm khác o Nhập hàm Gõ trực tiếp vào ô theo dạng =(đối số 1, đối số 2,) www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 53 / 95 Hàm cơ bản • SUM – Cú pháp: Sum(number1,number2,) – Tính tổn của các giá trị số trong danh sách, hoặc mảng số – Ví dụ: Sum(6,7,8,9)=37, Sum(A1:B7), • AVERAGE – Trả lại giá trị trung bình cộng của các số trong danh sách – Cú pháp AVERAGE(number1, number2,) www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 54 / 95 • MAX – Trả lại số lớn nhất trong danh sách – Cú pháp: MAX(number1,number2,) – Ví dụ: MAX(10,20,30,15,2,3)=30 • MIN – Trả lại số nhỏ nhất trong danh sách – Cú pháp: MIN(number1,number2,) – Ví dụ: MIN(10,20,15,30,2,3)=2 www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 55 / 95 • ROUND – Làm tròn đến một số thập phân nhất định • Cú pháp ROUND(number, num_digits) • Ví dụ: Round(2.5678,2)=2.57 www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 56 / 95 • COUNT – Đếm những ô chứa dữ liệu là số trong vùng – Cú pháp: COUNT(Value1, Value2,) • COUNTA – Đếm những ô chứa dữ liệu trong vùng – Cú pháp: COUNTA(Value1, Value2,) www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 57 / 95 • RANK – RANK(number, ref [,order]) – Trả về thứ hạng của number trong ref với order là cách xếp hạng • Nếu order là 0 hoặc bỏ qua thì ref được hiểu là có thứ tự giảm • Nếu order 0 thì ref sẽ có thứ tự tăng • Ví dụ: Chú ý: Phải trị tuyệt đối vùng ref www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 58 / 95 • IF – Cú pháp: IF(logical_test, value_if_true, value_if_false) – Trả về giá trị value_if_true nếu biểu thức logical_test đúng ngược lại trả về giá trị value_if_false – Ví dụ: IF(A1>=5, “Đậu”, “Trượt”) – Chú ý: Có thể sử dụng hàm IF lồng nhau www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 59 / 95 • SUMIF – Cú pháp: SUMIF(range, criteria, sum_range) – Hàm tính tổng các ô thỏa mãn điều kiện • Range: Vùng điều kiện sẽ được so sánh • Criteria: Chuỗi mô tả điều kiện. Ví dụ “10”, “>=20” • Sum_range: vùng được tính tổng. Các ô trong vùng này sẽ được tính tổng nếu các ô tương ứng trong vùng range thỏa mãn điều kiện. Nếu không có sum_range thì vùng range sẽ được tính • Ví dụ: www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 60 / 95 • COUNTIF – COUNTIF(range, criteria) – Đếm các ô thỏa mãn điều kiện criteria trong vùng range • Range là vùng điều kiện sẽ được so sánh • Criteria: là chuỗi mô tả điều kiện www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 61 / 95 • SUMIFS – SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, criteria_range2, criteria2,) – Hàm tính tổng có từ 2 điều kiện trở lên • Sum_range: vùng cần tính tổng • Criteria_range1: vùng chứa điều kiện 1 • Criteria1: chuỗi mô tả điều kiện 1 • Criteria_range2: vùng chứa điều kiện 2 • Criteria2: vùng chứa điều kiện 2 • www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 62 / 95 • COUNTIFS – COUNTIFS(criteria_range1, criteria1, criteria_range2, criteria2,) – Hàm đếm từ 2 điều kiện trở lên • Criteria_range1: vùng chứa điều kiện 1 • Criteria1: chuỗi mô tả điều kiện 1 • Criteria_range2: Vùng chứa điều kiện 2 • Criteria2: chuỗi mô tả điều kiện 2 • www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 63 / 95 • AND – AND(logical1, logical2,) – Trả về giá trị TRUE nếu tất cả các điều kiện là TRUE, ngược lại trả lại FALSE • Lưu ý: Các biểu thức logical phải có đầy đủ cả 2 vế, và không được lớn hơn 2 vế trong 1 biểu thức www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 64 / 95 • OR – OR(logical1, logical2,) – Trả về giá trị FALSE nếu tất cả các biểu thức điều kiện sai, ngược lại trả về TRUE www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 65 / 95 Hàm tìm kiếm • VLOOKUP – VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, range_lookup) – Tìm giá trị lookup_value trong cột trái nhất của bảng table_array theo chuẩn dò tìm range_lookup và trả về vị trí tương ứng trong cột thứ col_index_num • Range_lookup = 1: Tìm tương đối, danh sách các giá trị cần dò tìm của bảng table_array pahir sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Nếu không tìm thấy sẽ trả về giá trị lớn nhất nhwung vẫn nhỏ hơn lookup_value • Range_lookup = 0: tìm chính xác. Nếu ko tìm thấy sẽ trả về lỗi www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 66 / 95 • Ví dụ: Lưu ý: Phải trị tuyệt đối bảng phụ cần lấy www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 67 / 95 • HLOOKUP – HLOOKUP(lookup_value, table_array, row_col_index, range_lookup) – Tìm giá trị lookup_value trong dòng trên cùng của bảng table_array theo chuẩn dò tìm range_lookup, trả về giá trị tương ứng trong dòng thứ row_index_num (nếu tìm thấy) – Ý nghĩa các đối số giống như hàm vlookup www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 68 / 95 • Ví dụ: www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 69 / 95 Các hàm xử lý chuỗi (text) • LEFT – LEFT(text, num_chars) – Trả về num_chars ký tự bên trái chuỗi text • RIGHT – RIGHT(text, num_chars) – Trả về num_chars ký tự bên phải chuỗi www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 70 / 95 • MID – MID(text,start_num, num_chars) – Trả về chuỗi có độ dài num_chars bắt đầu từ vị trí start_num của chuỗi text • INT – Trả về số nguyên lớn nhất không vượt quá number – INT(number) • VALUE – VALUE(text) • Chuyển chuỗi có dạng số thành trị số • Ví dụ: =VALUE(“123”)+2 -> 125 www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 71 / 95 Các hàm cơ sở dữ liệu (database) – Các hàm cơ sở dữ liệu (CSDL) mang tính chất thống kê những mẫu tin trong CSDL có trường thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn đã được thiết lập trước. • Cú pháp chung: =tên hàm(database, field, criteria) – Database: Địa chỉ vùng CSDL – Field: cột cần tính toán – Criteria: địa chỉ vùng điều kiện www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 72 / 95 • Các hàm CSDL – DSUM – DAVERAGE – DMAX – DMIN – DCOUNT – DCOUNTA www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 73 / 95 • Ví dụ: Với hàm DSUM Chú ý: Phải lập điều kiên ra bên ngoài như hình Điều kiện www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 74 / 95 o Sắp xếp dữ liệu o Lọc dữ liệu o Rút trích dữ liệu www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 75 / 95 o Sắp xếp bảng tính theo các cột Bôi đen bảng cần sắp xếp Vào Data -> Sort Chọn cột cần sắp xếp Thêm cột cần sắp xếp Chọn giá tri sắp xếp Chọn chiêu sắp xếp www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 76 / 95 o Lọc dữ liệu tự động (AutoFilter) – Dùng để lọc các mẫu tin thỏa mãn những tiêu chuẩn nào đó từ cơ sở dữ liệu ban đầu. Kết quả chỉ hiển thị những mẫu tin thỏa mãn còn lại những mẫu tin khác tạm thời sẽ bị che đi – Thực hiện: • Chọn vùng CSDL • -> Tab Data -> Filter – Chọn điều kiện lọc tương ứng www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 77 / 95 o Lọc dữ liệu nâng cao Trích ra các mẫu tin theo các điều kiện chỉ định trong vùng điều kiện được tạo trước Thực hiện: • Tạo điều kiện gồm ít nhất 2 hàng – 1: Tiêu đề chứa cột mà điều kiện thuộc – 2: giá trị điều kiện thuộc cột • Bước 2: Vào Data -> advanced – Khi đó xuất hiện hộp thoại Chọn địa chỉ vùng CSDL Chọn địa chỉ vùng điều kiện Kết quả được đặt ở vị trí khác Vị trí copy tới www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 78 / 95 o Ví dụ: Trích ra danh sách thông tin của người có địa chỉ ở Hà Nội 1 2 3 www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 79 / 95 o Các loại biểu đồ  Biểu đồ cột – Columns: Sử dụng các cột dọc để biểu diễn số liệu, thường sử dụng để  So sánh các đại lượng  Hoặc so sánh sự biến động của 1 đối tượng  Biểu đồ đường – Line: Sử dụng để biểu diễn xu hướng theo thời gian  Biểu đồ tròn – Pie: sự dụng để so sánh giữa tỷ lệ các thành phần của 1 đối tượng www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 80 / 95 o Bôi đen vùng dữ liệu của biểu đồ (nếu là các cột cách xa nhau thì giữ phím Ctrl) o Chọn Tab Insert -> Chọn kiểu trong nhóm Chart Chọn dạng biểu đồ cần vẽ www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 81 / 95 Chart Title Tiêu đề biểu đồ Plot Area Vertical Axis Title Tên trục dọc Vertical Axis Trục dọc Data Table Bảng dữ liệu Horizontal Axis Trục ngang Legend Chú thích Data Label Chart Area Data Series www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 82 / 95 Chỉnh sửa dữ liệu Tên dữ liệu Vùng giá trị www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 83 / 95 1 2 3 Chọn Change Chart Type Chọn loại đồ thị mới www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 84 / 95 1 Kích chuột phải vào trục tọa độ 2 Chọn Fomat Axis 3 4 Tại Minimum Chọn Fixed, nhập giá trị gốc tọa độ www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 85 / 95 www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 86 / 95 1 Kích chuột phải vào trục tọa độ 2 Chọn Fomat Axis 3 4 Tại Major unit Chọn Fixed, sửa giá trị tăng mỗi vạch www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 87 / 95 o Ví dụ: Thay đổi độ tăng từ 10 sang 20 www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 88 / 95 Ngoài cách biểu diễn 1 trục ta có thể vẽ 2 trục tung để biểu diễn 2 loại dữ liệu khác nhau trên cùng 1 đồ thị. Ví dụ: vẽ biểu đồ nhiệt độ và độ ẩm của các thành phố www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 89 / 95 Muốn thêm 1 trục tung bên phải biểu diễn độ ẩm của các thành phố ta làm như sau: Kích chuột phải vào cột biểu diễn lượng mưa 1 Chọn Fomat Data Series 2 3 Chọn Secondary Axis www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 90 / 95 4 Chọn Change Chart Type 5 Chọn dạng biểu đồ cho trục tung thứ 2 Kết quả www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 91 / 95 o Thiết lập trang in Margin: canh lề trang giấy • Top: lề trên • Boottom: lề dưới • Left: lề trái • Right: Phải • Header: khoảng cách cho vùng đầu trang • Footer: Khoảng cách cho vùng chân trang www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 92 / 95 o Hộp thoại thiết lập trang Hướng in, cỡ giấy ... Lề, Trang In lặp lại tiêu đề Đầu trang/Cuối trang www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 93 / 95 Orientation: để thay đổi hướng trang in • Portrait: in theo chiều dài giấy • Landscape: In theo chiều ngang của giấy Size: chọn khổ giấy như A1,A2,A3,A4 Print area: Thiết lập vùng in Background: Thiết lập hình nền trang Print title: In tiêu đề www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 94 / 95 Các tùy chọn in • In co giản vào 1 trang hoặc nhiều trang • In lặp lại tiêu đề • Căn chỉnh vào giữa trang www.daytinhoc.net Trung tâm Tin học Thực hành VT Slide 95 / 95

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_van_phong_microsoft_excel_2010.pdf
Tài liệu liên quan