Bài giảng Tính toán tiến hóa - Chương 7: Differential Evolution

SHADE Sử dụng Lehmer mean (Cec 14) để tính 𝑆_𝐹, 𝑆_𝐶𝑟 Lưu trữ 𝑆_𝐹, 𝑆_𝐶𝑟 cảu mỗi thế hệ vào trong lịch sử 𝑀_𝐹, 𝑀_𝐶𝑟 𝑀_𝐹, 𝑀_𝐶𝑟 là mảng số thực có H phần tử Cặp giá trị 〖(𝐹〗_𝑖, 〖𝐶𝑟〗_𝑖) được chọn bằng cách lấy ngẫu nhiên một số k trong khoảng [1,H] 𝐹_𝑖=Cauchy( M_F [k], 0.1) 〖𝐶𝑟〗_𝑖=N( M_Cr [k], 0.1) SHADE Các phần tử trong 𝑀_𝐹, 𝑀_𝐶𝑟 ban đầu được khởi tạo đều là 0.5 𝐹_𝑖,〖𝐶𝑟〗_𝑖 được sử dụng bởi các cá thể con thành công được lưu trong 𝑆_𝐹, 𝑆_𝐶𝑟 Sau mỗi thế hệ thứ i, tính lại 𝑆_𝐹, 𝑆_𝐶𝑟 và lưu trữ lại vị trí k = i mod H +1 trong mảng 𝑀_𝐹, 𝑀_𝐶𝑟 tương ứng

ppt19 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 261 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tính toán tiến hóa - Chương 7: Differential Evolution, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Differential Evolution (DE) Tổng quan Giải thuật tiến hóa sai phân ( Differential Evolution - DE) : Thuật toán tối ư u ngẫu nhiên dựa trên quần thể Đ ư ợc giới thiệu bởi Storn và Price vào năm 1996 Thuộc lớp giải thuật tiến hóa Xử lý các bài toán tối ư u tham số thực, tìm cực trị hàm đa biến, phi tuyến, không khả vi Các dạng bài toán mà DE giải quyết Hàm mục tiêu Mục tiêu bài toán tìm giá trị x* sao cho S ơ đồ của DE Khởi tạo Đột biến Lai ghép Chọn lọc Mô hình thuật toán Khởi tạo Giả sử cần tối ư u tham số Tham số thứ trong khoảng giá trị Kích th ư ớc quần thể Mỗi cá thể đ ư ợc biểu diễn bằng một vector D chiều Cá thể thứ i Đột biến Mỗi cá thể trong DE đều tham gia vào quá trình đột biến +lai ghép+ chọn lọc Quá trình đột biến đ ư ợc thực hiện tr ư ớc khi lai ghép Với mỗi cá thể ta chọn ngẫu nhiên 3 cá thể khác nhau Toán tử đột biến đ ư ợc thực hiện bằng cách thêm sự chênh lệch giữa 2 cá thể vào cá thể thứ 3 F là hằng số để scale chênh lệnh, là vector đột biến Lai ghép Cá thể con được sinh ra bằng cách lai ghép cá thể và vector đột biến Toán tử lai ghép sử dụng lai ghép nhị thức Chọn ngẫu nhiên một số nguyên Sinh ra 1 con Chọn lọc Cá thể con sinh ra đ ư ợc so sánh với cá thể cha của chúng Nếu độ thích nghi của lớn hơn thì cá thể con sẽ thay thế cá thể cha trong thế hệ tiếp theo Các biến thể của DE Khác nhau ở cách tính vector đột biến Adaptive ? DE/rand/1 : DE/rand/2: DE/best/1: DE/best/2: DE/target-to-best/1: Hiệu chỉnh tham số trong DE Kích th ư ớc quần thể (N) F CR Hiệu chỉnh tham số trong DE Kích th ư ớc quần thể Các giải thuật tiến hóa mong muốn khám phá đ ư ợc nhiều không gian tìm kiếm trong các thế hệ đầu Ở các thế hệ cuối, quá trình tập trung khai thác những vùng có chứa lời giải hứa hẹn. Các giải thuật tiến hóa khác nhau ở mức độ khám phá và khai thác của chúng Khám phá => Kích th ư ớc quần thể lớn Khai thác => Kích th ư ớc quần thể nhỏ Storn và Price chỉ ra nên chọn kích th ư ớc quần thể với D là số chiều không gian tìm kiếm Hiệu chỉnh tham số trong DE Tỷ lệ lai ghép (CR) và hệ số scale F jDE Điều kiển F và CR bởi 2 tham số Cập nhật F và CR Hiệu chỉnh tham số trong DE Tỷ lệ lai ghép (CR) và hệ số scale F SaDE F = lấy ngẫu nhiên theo phân phối chuẩn N(0.5,0.3) . Giá trị trung bình ban đầu =0.5 Trong một số thế hệ (cụ thể 5), CR không đổi. Sau đó CR đ ư ợc sinh lại theo phân phối Sau một số thế hệ (25 thế hệ) , được tính lại từ giá trị trung bình của các giá trị CR của các cá thể con thành công ở các thế hệ trước Mỗi khi tính lại , các giá trị CR cũ bị xóa bỏ Hiệu chỉnh tham số trong DE Tỷ lệ lai ghép (CR) và hệ số scale F JADE , Cập nhật là tập các giá trị CR của các cá thể con thành công F , F Cập nhật Hiệu chỉnh tham số trong DE Tỷ lệ lai ghép (CR) và hệ số scale F SHADE Sử dụng Lehmer mean (Cec 14) để tính Lưu trữ cảu mỗi thế hệ vào trong lịch sử là mảng số thực có H phần tử Cặp giá trị được chọn bằng cách lấy ngẫu nhiên một số k trong khoảng [1,H] Hiệu chỉnh tham số trong DE Tỷ lệ lai ghép (CR) và hệ số scale F SHADE k = 2 Hiệu chỉnh tham số trong DE Tỷ lệ lai ghép (CR) và hệ số scale F SHADE Các phần tử trong ban đầu được khởi tạo đều là 0.5 được sử dụng bởi các cá thể con thành công được lưu trong Sau mỗi thế hệ thứ i, tính lại và lưu trữ lại vị trí k = i mod H +1 trong mảng tương ứng Hiệu chỉnh tham số trong DE Tỷ lệ lai ghép (CR) và hệ số scale F SHADE Thanks for your attention

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_tinh_toan_tien_hoa_chuong_7_differential_evolution.ppt
Tài liệu liên quan