Bài giảng toán học sơ cáp - Phần 2: Vị trí và lương từ

• Qui tắc tổng quát hoá phổ dụng: Nếu trong một mệnh đề lượng từ hoá, khi thay một biến buộc bởi lượng từ  bằng một phần tử cố định nhưng tuỳ ý của tập hợp tương ứng mà mệnh đề nhận được có chân trị 1 thì bản thân mệnh đề lượng từ hoá ban đầu cũng có chân trị 1. Vị từ và lượng từ Every man has two legs, John Smith is a man. Therefore, John Smith has two legs. Predicates: M(x): x is a man L(x): x has two legs J: John Smith is a member of the universe 1. x[M(x)  L(x)] 2. M(J) L(J) Proof 1. x[M(x)  L(x)] Hypothesis 1 2. M(J)  L(J) Step 1 and UI 3. M(J) Hypothesis 2 4. L(J) Step 2 and 3 and modus ponens

pdf8 trang | Chia sẻ: honghp95 | Lượt xem: 589 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng toán học sơ cáp - Phần 2: Vị trí và lương từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Phần II Vị từ và lượng từ : 1 Vị từ và lượng từ • Định nghĩa: Cho A là một tập hợp khác rỗng. Giả sử, ứng với mỗi x = a  A ta có một mệnh đề p(a). Khi đó, ta nói p = p(x) là một vị từ theo một biến (xác định trên A) 2 Vị từ và lượng từ • Định nghĩa: Tổng quát, cho A1, A2, A3là n tập hợp khác trống. Giả sử rằng ứng với mỗi (x1,x2,.,xn) = (a1,a2,.,an) A1A2 ... An, ta có một mệnh đề p(a1,a2,.,an). Khi đó ta nói p = p(x1,x2,.,xn) là một vị từ theo n biến(xác định trên A1A2 ... An) 3 Predicates and Quantifiers Propositional functions or predicates are propositions which contain variables Example Let P denote the Predicate “is greater than 0” and P(x) denote “x > 0” x is called a variable The predicate become a proposition once the variable x has been assigned a value. Example What is the truth value of p(5), p(0) and p(-2)? “5>0” is true, “0>0” is false and “-2>0” is false 4 2Vị từ và lượng từ • Ví dụ 1: Xét p(n) = “n > 2” là một vị từ một biến xác định trên tập các số tự nhiên N. Ta thấy với n = 3; 4 ta được các mệnh đề đúng p(3), p(4), còn với n = 0,1 ta được mệnh đề sai p(0), p(1). 5 Vị từ và lượng từ • Ví dụ 2 Xét p(x,y) = “x2 + y = 1” là một vị từ theo hai biến xác định trên R2, ta thấy p(0,1) là một mệnh đề đúng, trong khi p(1,1) là một mệnh đề sai. 6 Examples Example: Let Q(x,y) denote the statement “y =x + 2”. What is the truth value of Q(2,4,) and Q(4, 1) “4 = 2+2” is true and “1 = 4+2” is false Q(2,y)  Q(0,3) is not a proposition: y is not bounded Q(1,3)  Q(0,1) is a proposition which is true Q(2,y)  Q(0,3) is a proposition??? Q(1,3)  Q(0,1) is a proposition ??? 7 Vị từ và lượng từ • Định nghĩa: Cho trước các vị từ p(x), q(x) theo một biến x  A. Khi ấy, – Phủ định của vị từ p(x) kí hiệu là p(x) là vị từ mà khi thay x bởi một phần tử cố định của A thì ta được mệnh đề (p(a)) – Phép nối liền(tương ứng nối rời, kéo theo) của p(x) và q(x) được ký hiệu bởi p(x)  q(x)( tương ứng là p(x)q(x), p(x)q(x)) là vị từ theo biến x mà khi thay x bởi phần tử cố định a của A ta được mệnh đề p(a) q(a) ( tương ứng là p(a)  q(a), p(a)q(a)) 8 3Vị từ và lượng từ • Định nghĩa: Cho p(x) là một vị từ theo một biến xác định trên A. Ta định nghĩa các mệnh đề lượng từ hóa của p(x) như sau: – Mệnh đề “Với mọi x thuộc A,p(x)”, kí hiệu bởi “x  A, p(x)”, là mệnh đề được định bởi “x  A, p(x)” đúng khi và chỉ khi p(a) luôn đúng với mọi giá trị a  A . – Mệnh đề “Tồn tại(ít nhất )(hay có (ít nhất) một x thuộc A, p(x))” kí hiệu bởi :“x  A, p(x)” , là mệnh đề được định bởi “x  A, p(x)” đúng khi và chỉ khi có ít nhất một giá trị x = a0 nào đó sao cho mệnh đề p(a0) đúng. • Chú ý: Các mệnh đề lượng từ hóa ở trên đều là các mệnh đề có chân trị xác định chứ không còn là các vị từ theo biến x nữa. 9 Universe of Discourse Question Let R be the three-variable predicate R(x,y,z): x+y = z Find the truth value of R(2,-1,5), R(3,4,7) R(x,3,z) A universe of discourse (U) is a domain for the variables of a propositional function. Example Let U = Z, the integers = {, -2, -1, 0, 1, 2, } 10 Universal quantifier The Universal Quantifier of P(x): is the proposition “P(x) is true for every x in the universe of discourse” Notation: x P(x) `For all x, P(x)‟ `For every x, P(x)‟ Example: U = {1, 2, 3} x P(x)  P(1)  P(2)  P(3) Example What is the truth value of x P(x) if P(x) is “3x <10”and U is positive integers not exceeding 4 P(1)  P(2)  P(3)  P(4) is false 11 Existential quantifier The Existential Quantifier of P(x): is the proposition “P(x) is true for some x in the universe of discourse” Notation: x P(x) „For some x P(x)‟ „For at least an x in P(x)‟ Example: U = {1, 2, 3}, x P(x)  P(1)  P(2)  P(3) Example What is the truth value of x P(x) if P(x) is “3x <10”and U is positive integers not exceeding 4 P(1)  P(2)  P(3)  P(4) is True 12 4Vị từ và lượng từ 1) Meänh ñeà “x  R, x2 + 3x + 1  0” laø moät meänh ñeà sai hay đúng ? 2) Meänh ñeà “x  R, x2 + 3x + 1  0” là moät meänh ñeà ñuùng hay sai? Mệnh đề sai vì toàn taïi x 0 = 1  R maø x 0 2 + 3x 0 + 1  0 Meänh ñeà ñuùng vì toàn taïi x 0 = –1  R maø x 0 2 + 3x 0 + 1  0. 13 Vị từ và lượng từ Meänh ñeà “x  R, x2 + 1  2x” laø moät meänh ñeà ñuùng hay sai? Mệnh đề đúng vì vôùi x  R, , ta luoân luoân coù x 2 -2x + 1  0 Mệnh ñeà “x  R, x2 + 1 < 0” laø moät meänh ñeà đúng hay sai? 14 Vị từ và lượng từ • Định nghĩa: Cho p(x, y) laø moät vò töø theo hai bieán x, y xaùc ñònh treân AB. Ta ñònh nghóa caùc meänh ñeà löôïng töø hoùa cuûa p(x, y) nhö sau: “x  A,y  B, p(x, y)” = “x  A, (y  B, p(x, y))” “x  A, y  B, p(x, y)” = “x  A, (y  B, p(x, y))” “x  A, y  B, p(x, y)” = “x  A, (y  B, p(x, y))” “x  A, y  B, p(x, y)” = “x  A, (y  B, p(x, y))” 15 Vị từ và lượng từ Xeùt vò töø p(x, y) = “x + 2y < 1” theo hai bieán x, y xaùc ñònh treân R2 Mệnh đề“x  R, y  R, x + 2y < 1” đúng hay sai? Mệnh đề sai vì tồn tại x0 = 0, y0 = 1  R mà x0 + 2y0  1. Mệnh đề“x  R, y  R, x + 2y < 1” đúng hay sai? Mệnh đề đúng vì với mỗi x = a  R, tồn tại ya  R như ya = –a/2, sao cho a + 2ya < 1. 16 5Vị từ và lượng từ Mệnh đề “x  R, y  R, x + 2y < 1” đúng hay sai Mệnh đề sai vì không thể có x = a  R để bất đẳng thức a + 2y < 1 được thỏa với mọi y  R (chẳng hạn, y =–a/2 + 2 không thể thỏa mãn bất đẳng thức này) Mệnh đề“x  R, y  R, x + 2y < 1” đúng hay sai? Mệnh đề đúng vì tồn tại x0 = 0, y0 = 0  R chẳng hạn, thỏa mãn x0 + 2y0 < 1. 17 Translate into English Example Translate the statement x(C(x)  y(C(y) F(x,y))) into English Where C(x) is “x has a computer” F(x,y) is “x and y are friends” and U is x and y are students in your school For every student x in your school x has a computer or there is a student y such that y has a computer and x and y are friends. 18 Example Example:Let U = R, the real numbers. P(x,y): xy = 0 xy P(x,y) x y P(x,y) x y P(x,y) x y P(x,y) False True True True Example: Let U={1, 2, 3}. Find an expression equivalent to x y P(x,y) where the variables are bound by substitution instead: Solution: y P(1,y)  y P(2,y)  y P(3,y)  [P(1,1)  P(1,2)  P(1,3)]  [P(2,1)  P(2,2)  P(2,3)]  [P(3,1)  P(3,2)  P(3,3)] 19 Vị từ và lượng từ Cho p(x, y) laø moät vò töø theo hai bieán x, y xaùc ñònh treân AB. Khi ñoù: 1) “x  A, y  B, p(x, y)”  “y  B, x  A, p(x, y)” 2) “x  A, y  B, p(x, y)”  “y  B, x  A, p(x, y)” 3) “x  A, y  B, p(x, y)”  “y  B, x  A, p(x, y)” Chieàu ñaûo cuûa 3) noùi chung khoâng ñuùng. 20 6Vị từ và lượng từ • Chứng minh 3) Giả sử “x  A, y  B, p(x, y)” là đúng. Khi đó, tồn tại a  A sao cho “y  B, p(x, y)” là đúng, nghĩa là nếu thay y = b  B bất kỳ thì p(a,b) đúng. Như vậy, y = b  B tuỳ chọn thì ta có thể chọn x = a để “x  A, p(x, y)” là đúng. Do đó, “y  B, x  A, p(x, y)” là mệnh đề đúng. 21 Ví dụ thể hiện chiều đảo của 3 là chưa chắc đúng: • Gọi p(x,y) là vị từ theo 2 biến thực p(x,y) = “x + y = 1”, • Nếu thay y tuỳ ý thì x = 1 - y để cho x + y = 1 nên mệnh đề x  A, p(x, y) là đúng. Nên mệnh đề “y B, x  A, p(x, y)” là đúng. • Ngược lại, nếu chọn x = a tuỳ ý, ta có thể chọn y = -a để “y  B, p(x, y)” là sai. Điều này chứng tỏ, “x  A, y  B, p(x, y)” là sai. • Do đó, phép kéo theo sau là sai: “y  B, x  A, p(x, y)” -> “x  A, y  B, p(x, y)” 22 Vị từ và lượng từ • Trong một mệnh đề lượng từ hoá từ một vị từ theo nhiều biến độc lập, nếu ta hoán vị hai lượng từ đứng cạnh nhau thì: 1. Mệnh đề mới vẫn còn tương đương logic với mệnh đề cũ nếu hai lượng từ này cùng loại. 2. Mệnh đề mới này sẽ là một hệ quả logic của mệnh đề cũ nếu hai lượng từ trước khi hoán vị có dạng   23 Vị từ và lượng từ Định lý: a) Vôùi p(x) laø moät vò töø theo moät bieán xaùc ñònh treân A, ta coù: b) Phuû ñònh cuûa meänh ñeà löôïng töø hoùa töø vò töø p(x 1 , x 2 , ..., x n ) coù ñöôïc baèng caùch thay löôïng töø  baèng löôïng töø  vaø ngöôïc laïi, vaø thay vò töø p(x 1 , x 2 , ..., x n ) baèng vò töø .    , ,x A p x x A p x       , ,x A p x x A p x     1 2, ,..., np x x x 24 7Negation Equivalence involving the negation operator x P(x)  x P(x) x P(x)  x P(x) Multiple Quantifiers: read from left to right 25 Vị từ và lượng từ Phuû ñònh cuûa meänh ñeà “Hoâm nay, moïi sinh vieân lôùp TH1ñeàu coù maët” laø gì ? Phuû ñònh cuûa meänh ñeà “Trong lôùp TH2coù (ít nhaát moät) sinh vieân ñöôïc thöôûng” laø gì? “Hoâm nay, coù (ít nhaát) moät sinh vieân lôùp TH1vaéng maët”. “Trong lôùp TH2khoâng coù sinh vieân naøo ñöôïc thöôûng”. 26 Vị từ và lượng từ Phuû ñònh cuûa meänh ñeà “x  A, 2x + 1  0” laø gì ? Phuû ñònh cuûa meänh ñeà “ > 0,  > 0, x  R,  x – a <   f(x) – f(a) < ”. (ñieàu kieän ñeå haøm soá f(x) lieân tuïc taïi x = a) Phuû ñònh cuûa meänh ñeà trên là “x  A, 2x + 1 > 0”. Phuû ñònh cuûa meänh đề trên laø: “ > 0,  > 0, x  R,  x – a <   (f(x) – f(a)  )”. 27 Vị từ và lượng từ Qui tắc đặc biệt hoá phổ dụng: Nếu một mệnh đề đúng có dạng lượng từ hoá trong đó một biến x  A bị buộc bởi lượng từ phổ dụng , khi ấy nếu thay thế x bởi a  A ta sẽ được một mệnh đề đúng. 28 8Vị từ và lượng từ Ví dụ: “Mọi người đều chết” “Socrate là người” Vậy “Socrate cũng chết” 29 • Qui tắc tổng quát hoá phổ dụng: Nếu trong một mệnh đề lượng từ hoá, khi thay một biến buộc bởi lượng từ  bằng một phần tử cố định nhưng tuỳ ý của tập hợp tương ứng mà mệnh đề nhận được có chân trị 1 thì bản thân mệnh đề lượng từ hoá ban đầu cũng có chân trị 1. Vị từ và lượng từ 30 Inference Rules for Quantifiers • x P(x) P(o) (substitute any object o) • P(g) (for g a general element of u.d.) x P(x) • x P(x) P(c) (substitute a new constant c) • P(o) (substitute any extant object o) x P(x) 31 Example Every man has two legs, John Smith is a man. Therefore, John Smith has two legs. Predicates: M(x): x is a man L(x): x has two legs J: John Smith is a member of the universe 1. x[M(x)  L(x)] 2. M(J) L(J) Proof 1. x[M(x)  L(x)] Hypothesis 1 2. M(J)  L(J) Step 1 and UI 3. M(J) Hypothesis 2 4. L(J) Step 2 and 3 and modus ponens 32

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_toan_hoc_so_cap_phan_2_ts_nguyen_viet_dong_124_2082981.pdf