Bài giảng Tối ưu hóa chương trình - Nguyễn Tuấn Đăng
Biến đổi 6: distSqrd(.) => m inline
– Thời gian: tiết kiệm thời gian (ít)
– Khơng gian: thường tăng
– ðộ phức tạp: tăng
• Biến đổi 7: chuyển cc biểu thức bất biến ra khỏi
vịng lặp
– Thời gian: giảm
– Khơng gian: tăng nhẹ
– ðộ phức tạp: thay đổi cht ít
20 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 442 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tối ưu hóa chương trình - Nguyễn Tuấn Đăng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyên lý và phương pháp lập trình
Tối ưu hĩa chương trình
TS. Nguyễn Tuấn ðăng
1
Tối ưu hĩa chương trình
• Tổng quát
• Khi nào cần tối ưu hĩa?
• Một số kỹ thuật tối ưu hĩa chương trình
– Ví dụ minh họa
– Chương trình
– Các tối ưu hĩa logic
– Sử dụng hợp lý các các biểu thức trung gian
– Tránh khai căn bậc 2
– Chuyển đổi các cấu trúc dữ liệu
– Chuyển vị trí mã chương trình
– Thứ tự tính tốn
• Tổng kết
2
Tổng quan
• Mục đích của tối ưu hĩa chương trình là nhằm
giảm thiểu :
– Thời gian
• Thời gian chạy chương trình
• Thời gian trả lời
– Khơng gian
• Khơng gian lưu trữ thứ cấp
• Bộ nhớ chính
• Các chiến lược tối ưu hĩa
– Tối ưu theo mục tiêu được ưu tiên
– Cân đối các mục tiêu:
• Khơng gian và thời gian
• ðộ phức tạp
3
Tổng quan (tt)
• Khĩ khăn của vấn đề tối ưu hĩa chương trình :
– Cĩ nhiều chiến lược khác nhau
• Phải quyết định :
– Tối ưu hĩa cái gì – khơng gian hay thời gian?
– Tối ưu hĩa ở đâu trong chương trình?
4
Khi nào cần tối ưu hĩa?
• Khi chương trình khơng đạt được hiệu quả hợp lý
về khơng gian và thời gian
• Khi cĩ khả năng giảm thiểu độ phức tạp của
chương trình
5
Một số kỹ thuật tối ưu hĩa chương trình
Ví dụ minh họa
• Bài tốn: hành trình của người đi bán hàng
– Input: n điểm trên bản đồ
– Output : một đường đi ngắn nhất, chỉ đi qua mỗi điểm
một lần
6
Ví dụ minh họa (tt)
n n! n! with exponent
5 120 1.2x10e2
10 3,628,800 3.6x10e6
15 1,307,674,368,000 1.3x10e12
20 2,432,902,008,176,640,000 2.4x10e18
O(n2)
O(n!)start
7
Chương trình
• Dữ liệu
• Thuật tốn
begin F F F T
1 n
thisPt
maxPts
real
boolean
ptArr
visited
for i in 1..n [khởi tạo visited]
loop visited(i) := False
end
thisPt := n [bắt đầu từ n]
visited(n) := True
8
for i in 2..n
loop
[set closePt = điểm gần nhất với thisPt]
[output thisPt "->" closePt]
thisPt := closePt [đi tiếp]
Chương trình (tt)
visited(closePt) := True
end
end
9
Chương trình (tt)
[set closePt = nearest unvisited point]
closeDist := maxreal
for j in 1..n
loop
if not visited(j)
and dist(thisPt, j) < closeDist
then
closeDist := dist(thisPt, j)
closePt := j
end
end
10
Các tối ưu hĩa logic
• Biến đổi 1: not visited(j) => unvisited(j)
– Thời gian: giảm nhẹ
– Khơng gian, độ phức tạp: giảm nhẹ
• Biến đổi 2: if a and b ... =>
if a and then b ... [Ada]
if (a) { if (b) } ... [Java]
– Thời gian: giảm nhiều khi a thường xuyên sai
– Khơng gian, độ phức tạp: tăng nhẹ
• Các biến đổi 1 & 2 là độc lập
11
Sử dụng hợp lý các biểu thức trung gian
• Kết quả của các biến đổi 1 & 2 trong vịng lặp:
if unvisited(j)
then if dist(thisPt, j) < closeDist
then
closeDist := dist(thisPt, j)
closePt := j
end
end
• Biến đổi 3: p(e) => v := e
p(v)
12
Sử dụng hợp lý các biểu thức trung gian
(tt)
– Qui tắc:
if (biểu thức e xuất hiện nhiều hơn một lần và khơng cĩ
hiệu ứng lề) and (các biến khơng bị thay đổi bên trong
các đánh giá biểu thức)
then
tính v := e [v là biến để ghi nhớ một giá trị]
thay thế e trong p bằng v
end
– Cĩ thể khĩ kiểm tra các hiệu ứng lề
– Thời gian: giảm (giảm nhẹ trong trường hợp này)
– Khơng gian: giảm mã chương trình
– ðộ phức tạp: giảm
13
Tránh khai căn bậc 2
• Kết quả của phép biến đổi 3 với e=dist(thisPt, j)
if unvisited(j)
then
thisDist := dist(thisPt, j)
if thisDist < closePt
then closeDist := thisDist
closePt := j
end
End
• Biến đổi 4: thay thế dist(i, j) = sqrt(e)
bằng distSqrd(i, j) = e
14
Tránh khai căn bậc 2 (tt)
• Trong đĩ,
e = sqr(ptArr(i).X - ptArr(j).X) + sqr(ptArr(i).Y -
ptArr(j).Y)
– Qui tắc: x2 x 0
– Thời gian: giảm đáng kể
– Khơng gian: giảm nhẹ
– ðộ phức tạp: thay đổi ít
15
Chuyển đổi các cấu trúc dữ liệu
• Biến đổi 5: biểu diễn unvisited bằng một mảng số
nguyên, sao cho:
– unvisited(1..highPt) = số điểm chưa viếng thăm,
– unvisited(highPt + 1..n) = số điểm đã viếng thăm
– Thời gian: giảm ít
– Khơng gian: tăng nhiều
– ðộ phức tạp: tăng nhưng làm rõ các bất biến vịng lặp
16
Chuyển đổi các cấu trúc dữ liệu
begin
for i in 1..n
loop
unvisited(i):=i unvisited(i):=True
end
thisPt:=unvisited(n) thisPt:=n
highPt:=n-1 unvisited(n):=False
while highPt>0 <= for j in 2..n
loop
closeDist:=maxreal
17
Chuyển đổi các cấu trúc dữ liệu (tt)
for i in 1..highPt for j in 1..n
loop
[compare distance] if unvisited(j)
end
end
thisPt:=unvisited(closePt) thisPt:=closePt
swapUnvisited(closePt, highPt)
highPt:=highPt-1 unvisited(closePt):=False
end
18
Chuyển vị trí mã chương trình
• Biến đổi 6: distSqrd(...) => mã inline
– Thời gian: tiết kiệm thời gian (ít)
– Khơng gian: thường tăng
– ðộ phức tạp: tăng
• Biến đổi 7: chuyển các biểu thức bất biến ra khỏi
vịng lặp
– Thời gian: giảm
– Khơng gian: tăng nhẹ
– ðộ phức tạp: thay đổi chút ít
19
Chuyển vị trí mã chương trình (tt)
thisX:=ptArr(thisPt).X
thisY:=ptArr(thisPt).Y
closeDist:=maxreal
i in 1..highPt
loop
thisDist:=sqr(ptArr(unvisited(i)).X - thisX)
+ sqr(ptArr(unvisited(i)).Y - thisY)
if thisDist < closeDist
then
closePt:=i
closeDist:=thisDist
end
end
20
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_toi_uu_hoa_chuong_trinh_nguyen_tuan_dang.pdf