Bài giảng Tối ưu hóa vòng lặp và logic - Nguyễn Tuấn Đăng
Ý tưởng: Các kiểm tra logic có thể ñược sắp xếp
sao cho các kiểm tra có chi phí thấp và thường
xuyên ñúng nằm ở trước các kiểm tra có chi phí
cao và ít khi ñúng
• Ví dụ: Giả sử các có các vị từ a và b, chi phí
kiểm tra a 100mSec, và b là 1mSec.
28
if (a && b) {
p(x); [cost=101mSec * ]
} else {
p(y); [cost=101mSec * ]
}
32 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 472 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tối ưu hóa vòng lặp và logic - Nguyễn Tuấn Đăng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tối ưu hóa vòng lặp và logic
Nguyên lý và phương pháp lập trình
1
TS. Nguyễn Tuấn ðăng
Nội dung
• Các biến ñổi vòng lặp
– Chuyển các phát biểu ra khỏi vòng lặp
– Giảm các kiểm tra ñiều kiện
+ Các phần tử cầm canh
– Loại bỏ vòng lặp
2
– Kết hợp các vòng lặp
Nội dung
• Các biến ñổi logic
– Sử dụng các biểu thức tương ñương
– Ngưng kiểm tra ñiều kiện khi ñã biết kết quả
– Thứ tự kiểm tra các ñiều kiện
3
– Tính toán trước các hàm
1. Các biến ñổi vòng lặp
– Chuyển các phát biểu ra khỏi vòng lặp
– Giảm các kiểm tra ñiều kiện
+ Các phần tử cầm canh
– Giải phóng vòng lặp
4
– Kết hợp các vòng lặp
Chuyển các phát biểu ra khỏi vòng lặp
• Ý tưởng: Nếu có một biểu thức hay một
khối phát biểu cho kết quả không ñổi trong
vòng lặp thì chuyển nó ra ngoài vòng lặp
• Loại bỏ việc tính toán lại một biểu thức
nhiều lần (cho ra cùng kết quả).
5
• Ví dụ 1:
for (int x = 1; x < n; x++)
{
p(x) = rate * cost(x) * inflator;
}
Chuyển các phát biểu ra khỏi vòng lặp
trở thành
inflatedRate = rate * inflator;
for (int x = 1; x < n; x++)
{
p(x) = inflatedRate * cost(x);
6
}
• Chú ý là phải phải gom các thành phần
thích hợp ñể chuyển ra ngoài vòng lặp.
Chuyển các phát biểu ra khỏi vòng lặp
• Ví dụ 2:
for (int i = 1; i < k; i++) {
if (a < b) {
p(i);
} else {
7
q(i);
}
}
Chuyển các phát biểu ra khỏi vòng lặp
trở thành
if (a < b) {
for (int i=1; i<k; i++) { p(i); }
} else {
for (int i=1; i<k; i++) { q(i); }
8
}
• Hai vòng lặp ñược duy trì song song
Giảm các kiểm tra ñiều kiện
• Ý tưởng: Nên có càng ít các kiểm tra ñiều
kiện vòng lặp càng tốt, tốt nhất chỉ nên có
một kiểm tra ñiều kiện vòng lặp.
9
Các phần tử cầm canh
• Ý tưởng: Nếu vòng lặp là một mảng tìm
kiếm một chiều thì ñặt một phần tử vào cuối
dãy cần tìm kiếm và loại bỏ ñiều kiện so
sánh kiểm tra trong chỉ số vòng lặp
• Ví dụ: Tìm trong một phần tử trong ñoạn
(1..n)
10
i = 1;
while (item(i) != searchValue && i < n) {
i = i + 1;
}
if (item(i) == searchValue) { }
Các phần tử cầm canh
trở thành
i = 1;
save = item(n+1);
item(n+1) = searchValue;
while (item(i) != searchValue) {
11
i = i+1;
}
item(n+1) = save;
if (i <= n) { ... }
Các phần tử cầm canh
• Thông thường ít khi cần ghi nhớ và phục hồi
lại phần tử ở vị trí cầm canh
12
Loại bỏ vòng lặp
• Ý tưởng: Loại bỏ (một phần) chi phí tính
toán các chỉ số vòng lặp bằng cách xây dựng
một biểu thức với các thành phần xác ñịnh
• Ví dụ:
sum = 0;
13
for (i = 1; i == 5, i++) {
sum = sum + x(i);
}
trở thành
sum = x(1) + x (2) + x(3) + x(4) + x(5);
Loại bỏ vòng lặp
• Khi chặn trên không biết, có một cách tiếp
cận là:
(1) Giải phóng k bước lặp ñầu tiên, tách k
bản sao của phần thân với kiểm tra ñiều
kiện,
14
(2) ðơn giản hóa kết quả bằng cách áp
dụng các biến ñổi phụ
i = 1;
while (i <= n) {
a(i) = i * i;
i = i + 1;
}
for (i=1; i==10; i++) {
a(i) = i * i;
}
a(1) = 1;
a(2) = 4;
...
a(10) = 100;
General approach:
(1) unroll 1st k loops
(2) simplify
if (1 > n) return;
a(1) = 1;
if (2 > n) return;
a(2) = 4;
i = 3;
while (i <= n) {
a(i) = i * i;
i = i + 1;
}(1) (2) (2')
15
switch (n) {
case 1 :
a(1) = 1;
break;
case 2 :
a(1) = 1;
a(2) = 4;
break;
default :
if (1 > n ) {
a(1) = 1;
a(2) = 4;
i = 3;
while (i <= n) {
a(i) = i * i;
i = i + 1;
}
}
}
i = 1;
if (i < n) return;
a(i) = i * i;
i = i + 1;
if (i > n) return;
a(i) = i * i;
i = i + 1;
while (i <= n) {
a(i) = i * i;
i = i + 1;
}
Kết hợp các vòng lặp
• Ý tưởng: Nếu hai vòng lặp thao tác trên
cùng các ñối tượng thì kết hợp hai thân vòng
lặp vào cùng một vòng lặp
• Ví dụ:
for (i = 1; i < k; i++) {
16
[Body A];
}
for (i = 1; i < k; i++) {
[Body B];
}
Kết hợp các vòng lặp
trở thành
for (i = 1; i < k; i++) {
[Body A];
[Body B];
17
}
• Lưu ý rằng các phát biểu của Body A và
Body B ñược ñan xen vào nhau.
Kết hợp các vòng lặp
• Xem biến ñổi sau:
public void p(a,b,n) {
for (i = 1; i < n; i++) {
a(i) = a(i + 1);
18
}
for (i = 1; i < n; i++) {
b(i) = b(i + 1);
}
}
Kết hợp các vòng lặp
trở thành
public void p(a, b, n) {
for (i = 1; i < k; i++) {
a(i) = a(i + 1);
19
b(i) = b(i + 1);
}
}
2. Các biến ñổi logic
- Sử dụng các biểu thức tương ñương
- Ngưng kiểm tra ñiều kiện khi ñã biết kết
quả
- Thứ tự kiểm tra các ñiều kiện
20
- Tính toán trước các hàm
Sử dụng các biểu thức tương ñương
• Ý tưởng: Nếu việc ñánh giá một biểu thức
logic quá phức tạp, thay thế nó bằng một
biểu thức tương ñương nhưng ñơn giản hơn
• Ví dụ 1:
if (square(x) > 0) {
21
[]
} else {
[]
}
Sử dụng các biểu thức tương ñương
trở thành
if (x !=0) { // square(x)>0 iff x !=0
[]
22
} else {
[]
}
Sử dụng các biểu thức tương ñương
• Ví dụ 2: (Giả sử có các số thực dương)
if (sqrt(x) < sqrt(y)) {...}
23
trở thành
if (x < y) {...} // sqrt(x) < sqrt(y) iff x < y
Ngưng kiểm tra ñiều kiện nếu biết
ñược kết quả
• Ý tưởng: Không cần kiểm tra thêm ñiều
kiện nếu không cần thiết
• Ví dụ 1:
if (p(x) && b(x)) { ... }
24
trở thành
if (p(x)) {
if (b(x)) {
}
}
Ngưng kiểm tra ñiều kiện nếu biết
ñược kết quả
Ví dụ 2:
if (p(x) || b(x)) { ... }
trở thành
25
if (p(x)) { ... } // ngưng if p(x)=true
else if (b(x)) { ... }
Ngưng kiểm tra ñiều kiện nếu biết
ñược kết quả
• Ví dụ 3:
sum = 0;
for (j = i; j < n; j++) {
sum = sum + x(j);
26
}
if (sum> cutoff) { ... }
Ngưng kiểm tra ñiều kiện nếu biết
ñược kết quả
Trở thành
sum = 0;
j = i;
27
while (j <= n && sum <= cutoff) {
sum = sum + x( j);
j = j + 1;
}
if (sum > cutoff) { ... }
Thứ tự kiểm tra các ñiều kiện
• Ý tưởng: Các kiểm tra logic có thể ñược sắp xếp
sao cho các kiểm tra có chi phí thấp và thường
xuyên ñúng nằm ở trước các kiểm tra có chi phí
cao và ít khi ñúng
• Ví dụ: Giả sử các có các vị từ a và b, chi phí
kiểm tra a 100mSec, và b là 1mSec.
28
if (a && b) {
p(x); [cost=101mSec * ]
} else {
p(y); [cost=101mSec * ]
}
Thứ tự kiểm tra các ñiều kiện
if (a) {
if (b) {
p(x); [101mSec * ]
} else {
p(y); [101mSec * ]
29
}
} else {
p(y); [100mSec * ]
}
Thứ tự kiểm tra các ñiều kiện
if (b) {
if (a) {
p(x); [101mSec * ]
} else {
p(y); [101mSec * ]
30
}
} else {
p(y); [1mSec * ]
}
Tính toán trước các biểu thức
• Ý tưởng: Thay thế bằng một bảng các giá trị tính
toán trước cho các biểu thức phức tạp (trên một
miền giá trị hữu hạn)
• Ví dụ:
Type characterType = (UpperCase,
31
LowerCase, );
var cType: characterType;
case inputChar of
A..Z: cType := UpperCase;
a..z: cType := LowerCase;
Tính toán trước các biểu thức
trở thành
varcType: characterType;
cTypeTable: array[char] of characterType;
32
cType := cTypeTable[inputChar];
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_toi_uu_hoa_vong_lap_va_logic_nguyen_tuan_dang.pdf