Bài giảng Trường điện từ - Bài 4: Trường điện từ biến thiên - Hoàng Phương Chi
• Trường điện từ biến thiên sinh ra bởi dòng cao tần
• Các đại lượng cơ bản E và H luôn biến thiên theo thời
gian
• Khái niệm dòng điện dịch và ý nghĩa
• Hệ phương trình Maxwell và ý nghĩa
• Véc tơ Poyting: chỉ phương chiều truyền sóng điện từ
• Định luật bảo toàn năng lượng của trường điện từ
• Năng lượng của trường điện từ
• Điều kiện biên của trường điện từ
23 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 06/01/2022 | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Trường điện từ - Bài 4: Trường điện từ biến thiên - Hoàng Phương Chi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN
TS. HOÀNG PHƯƠNG CHI
VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
1. DÒNG ĐIỆN DỊCH
2. HỆ PHƯƠNG TRÌNH MAXWELL
3. NĂNG LƯỢNG CỦA TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
4. PHƯƠNG TRÌNH BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG
CỦA TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
5. ĐIỀU KIỆN BIÊN
6. PHÂN LOẠI TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
7. TỔNG KẾT
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN
NỘI DUNG BÀI HỌC
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN 1
• Trường điện từ biến thiên là trường được tạo
ra xung quanh các dòng điện cao tần
• Cùng một cường độ, tần số càng cao, trường
được tạo ra càng mạnh
• Các thông số cơ bản: 𝑬, 𝑫, 𝑩, 𝑯: liên tục biến
thiên theo thời gian
• Khảo sát trường điện từ biến thiên theo quy
luật điều hòa
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN
1. KHÁI NIỆM
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN 2
• Dòng cao tần: I biến thiên theo thời gian
• 𝒅𝒊𝒗 𝑱 = −
𝒅𝝆
𝒅𝒕
và 𝝆 = 𝒅𝒊𝒗𝜺𝑬
• => 𝒅𝒊𝒗 𝑱 + 𝜺
𝒅𝑬
𝒅𝒕
= 0
• => Véc tơ mật độ dòng điện dịch
• 𝑱𝒅 = 𝜺
𝒅𝑬
𝒅𝒕
=
𝒅𝑫
𝒅𝒕
• Điện trường biến thiên theo thời gian tạo ra dòng
điện dịch
• Khái niệm dòng điện dịch: giải thích sự xuất hiện của
từ trường trong các không gian rỗng (điện môi lý
tưởng)
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN
1. KHÁI NIỆM DÒNG ĐIỆN DỊCH
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN 3
• Xuất phát định luật Ampres: 𝑺 𝑯𝒅𝒔 = 𝑰
• Phương trình thứ 1: 𝒓𝒐𝒕𝑯 = 𝑱 + 𝜺
𝒅𝑬
𝒅𝒕
• Ý nghĩa:
• Dòng dẫn và dòng dịch có vai trò như nhau trong
việc tạo ra từ trường xoáy
• Điện trường biến thiên theo thời gian tạo ra từ
trường xoáy
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN
2. Hệ phương trình Maxwell. Phương trình thứ 1
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN 4
• Xuất phát định luật Faraday:
𝒆 = −
𝒅𝚽
𝒅𝒕
= −
𝒅
𝒅𝒕
𝑨
𝑩𝒅𝑨
𝒆 = 𝑺 𝑬𝒅𝒔
• Phương trình thứ 2: 𝒓𝒐𝒕𝑬 = −𝛍
𝒅𝑯
𝒅𝒕
• Ý nghĩa:
• Từ trường biến thiên theo thời gian tạo ra điện
trường xoáy
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN
2. Hệ phương trình Maxwell. Phương trình thứ 2
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN 5
• Xuất phát định luật Gauss:
𝑨
𝑩𝒅𝑨 = 0
• Phương trình thứ 3: 𝒅𝒊𝒗𝑩 = 0
• Ý nghĩa:
• Từ trường là trường không có nguồn
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN
2. Hệ phương trình Maxwell. Phương trình thứ 3
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN 6
• Xuất phát định luật Gauss:
𝑨
𝑫𝒅𝑨 =
𝑽
𝝆𝒅𝑽
• Phương trình thứ 4: 𝒅𝒊𝒗𝑫 = 𝝆
• Ý nghĩa:
• Điện trường là trường có nguồn
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN
2. Hệ phương trình Maxwell. Phương trình thứ 4
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN 7
• Biểu thị quan hệ qua lại giữa điện trường và từ trường
• Điện trường biến thiên theo thời gian tạo ra từ trường xoáy
• Từ trường biến thiên theo thời gian tạo ra điện trường
xoáy
• Từ trường là trường không có nguồn
• Điện trường là trường có nguồn
• Hệ pt Maxwell là cơ sở để giải các bài toán khảo sát bức xạ
lan truyền của sóng điện từ trong các môi trường khác
nhau, khảo sát bức xạ phát ra từ các nguồn bức xạ cơ bản
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN
2. Hệ phương trình Maxwell. Ý nghĩa
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN 8
• 𝑺 𝑯𝒅𝒔 = 𝑰 𝒓𝒐𝒕𝑯 =
𝑱 + 𝜺
𝒅𝑬
𝒅𝒕
• 𝒆 = −
𝒅𝚽
𝒅𝒕
= −
𝒅
𝒅𝒕
𝑨 𝑩𝒅𝑨 𝒓𝒐𝒕𝑬 = −𝛍
𝒅𝑯
𝒅𝒕
• 𝑨 𝑩𝒅𝑨 = 0 𝒅𝒊𝒗𝑩 = 0
• 𝑨 𝑫𝒅𝑨 = 𝑽 𝝆𝒅𝑽 𝒅𝒊𝒗𝑫 = 𝝆
• Phương trình vật liệu: 𝑫 = 𝜺𝑬; 𝑩 = 𝝁𝑯
• 𝑱 = 𝝈𝑬
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN
2. Hệ phương trình Maxwell (dạng tích phân và vi
phân)
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN 9
• 𝒓𝒐𝒕𝑯 = 𝑱 + 𝜺𝒋𝝎𝑬
• 𝒓𝒐𝒕𝑬 = −𝛍𝒋𝝎𝑯
• 𝒅𝒊𝒗𝑩 = 0
• 𝒅𝒊𝒗𝑫 = 𝝆
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN
2. Hệ phương trình Maxwell (dạng phức)
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN 10
• 𝒓𝒐𝒕𝑯 = 𝑱𝒆 + 𝜺
𝒅𝑬
𝒅𝒕
• 𝒓𝒐𝒕𝑬 = −𝑱𝒎 − 𝛍
𝒅𝑯
𝒅𝒕
• 𝒅𝒊𝒗𝑩 = 𝝆𝒎
• 𝒅𝒊𝒗𝑫 = 𝝆𝒆
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN
2. Hệ phương trình Maxwell đầy đủ (gồm cả
nguồn điện và nguồn từ
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN 11
• Hệ phương trình Maxwell đối xứng và có tính đổi lẫn.
• 𝑬 ↔ 𝑯; 𝑱𝒆 ↔ −𝑱𝒎; 𝝆𝒆 ↔ −𝝆𝒎; 𝜺 ↔ −𝝁
• Ưu điểm:
• Giải hệ phương trình Maxwell đơn giản, giảm ½
• Nếu xác định được các thành phần điện trường sẽ dễ dàng
xác định các thành phần từ trường nhờ nguyên lý đổi lẫn
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN
2. Hệ phương trình Maxwell. Nguyên lý đổi lẫn
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN 12
• Hệ phương trình Maxwell mang năng lượng
• Năng lượng của trường điện từ = tổng năng lượng điện
trường và năng lượng từ trường
• 𝑾 =
𝟏
𝟐
𝑽 𝜺𝑬
𝟐 + 𝝁𝑯𝟐 𝑑𝑉
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN
3. Năng lượng của trường điện từ
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN 13
•
−𝒅𝑾
𝒅𝒕
= 𝑨 𝑷𝒅𝑨 + 𝑽 𝑬 𝑱
𝒆dV
• 𝑷 = 𝑬x𝑯: véc tơ Poynting, véc tơ mật độ dòng công suất
điện từ
• -
𝒅𝑾
𝒅𝒕
: Sự biến thiên năng lượng của trường điện từ theo thời
gian t
• 𝑨 𝑷𝒅𝑨: Thông lượng của véc tơ Poynting qua mặt kín A
• 𝑽 𝑬 𝑱
𝒆𝑑𝑉: Tổn hao nhiệt của trường điện từ trong thể tích
V (bỏ qua)
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN
4. Phương trình bảo toàn năng lượng
của trường điện từ
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN 14
• Có hướng trùng hướng dịch chuyển năng lượng của
trường điện từ
• Véc tơ Poyting là véc tơ mật độ năng lượng của trường
điện từ
• Hướng véc tơ Poyting là hướng truyền sóng điện từ
• Véc tơ Poyting phức:
Mật độ công suất trung bình
𝑷 =
𝟏
𝟐
𝑅𝑒 𝑬𝒙 𝑯∗
• Mật độ năng lượng trường điện trung bình 𝑾𝒆 =
𝟏
𝟒
𝑬x 𝑫∗
• Mật độ năng lượng trường từ trung bình 𝑾𝒎 =
𝟏
𝟒
𝑩x 𝑯∗
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN
4. Ý nghĩa véc tơ Poyting
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN 15
• 𝑬𝒕𝟏 = 𝑬𝒕𝟐 𝑩𝒏𝟏 = 𝑩𝒏𝟐
• 𝑫𝒏𝟏 −𝑫𝒏𝟐 = 𝝆 𝑯𝒕𝟏 −𝑯𝒕𝟐 = 𝐽
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN
5. Điều kiện biên
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN 16
𝑻𝒓ườ𝒏𝒈 𝒌𝒉ô𝒏𝒈 𝒃𝒊ế𝒏 𝒕𝒉𝒊ê𝒏 𝒕𝒉𝒆𝒐 𝒕𝒉ờ𝒊 𝒈𝒊𝒂𝒏, 𝒌𝒉ô𝒏𝒈 𝒄ó 𝒅ò𝒏𝒈
đ𝒊ệ𝒏 𝒄𝒉ạ𝒚 𝒒𝒖𝒂 (
𝒅
𝒅𝒕
= 0; 𝑱 = 0)
𝒓𝒐𝒕𝑯 = 0
𝒓𝒐𝒕𝑬 = 0
𝒅𝒊𝒗𝑩 = 0
𝒅𝒊𝒗𝑫 = 𝟎
Trường điện tĩnh, trường từ tĩnh
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN
6. Phân loại trường điện từ
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN 17
𝑻𝒓ườ𝒏𝒈 𝒅𝒐 𝒅ò𝒏𝒈 𝒌𝒉ô𝒏𝒈 đổ𝒊 𝒕ạ𝒐 𝒓𝒂 (
𝒅
𝒅𝒕
=0; 𝑱 ≠0)
𝒓𝒐𝒕𝑯 = 𝐽
𝒓𝒐𝒕𝑬 = 0
𝒅𝒊𝒗𝑩 = 0
𝒅𝒊𝒗𝑫 = 𝝆
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN
6. Phân loại trường điện từ
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN 18
𝑻𝒓ườ𝒏𝒈 𝒕ừ 𝒃𝒊ế𝒏 𝒕𝒉𝒊ê𝒏
𝒓𝒐𝒕𝑯 = 𝐽
𝒓𝒐𝒕𝑬 = −
𝒅𝑩
𝒅𝒕
𝒅𝒊𝒗𝑩 = 0
𝒅𝒊𝒗𝑫 = 𝝆
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN
6. Phân loại trường điện từ
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN 19
𝑻𝒓ườ𝒏𝒈 đ𝒊ệ𝒏 𝒕ừ 𝒃𝒊ế𝒏 𝒕𝒉𝒊ê𝒏, sóng điện từ (
𝒅
𝒅𝒕
≠0; 𝑱 ≠0)
𝒓𝒐𝒕𝑯 = 𝐽 +
𝑑𝐷
𝑑𝑡
𝒓𝒐𝒕𝑬 = −
𝒅𝑩
𝒅𝒕
𝒅𝒊𝒗𝑩 = 0
𝒅𝒊𝒗𝑫 = 𝝆
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN
6. Phân loại trường điện từ
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN 20
• Trường điện từ biến thiên sinh ra bởi dòng cao tần
• Các đại lượng cơ bản E và H luôn biến thiên theo thời
gian
• Khái niệm dòng điện dịch và ý nghĩa
• Hệ phương trình Maxwell và ý nghĩa
• Véc tơ Poyting: chỉ phương chiều truyền sóng điện từ
• Định luật bảo toàn năng lượng của trường điện từ
• Năng lượng của trường điện từ
• Điều kiện biên của trường điện từ
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN
7. TỔNG KẾT
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN 21
Chúng ta vừa học bài “Trường điện từ biến
thiên”
Bài học tiếp theo:
SỰ LAN TRUYỀN CỦA SÓNG ĐIỆN TỪ PHẲNG
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN 22
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
BÀI 4: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN THIÊN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_truong_dien_tu_bai_4_truong_dien_tu_bien_thien_hoa.pdf