Bài giảng Tư pháp quốc tế - Bài 3: Xung đột pháp luật trong tư pháp quốc tế - Bùi Thị Thu

CÁC HỆ THUỘC LUẬT CƠ BẢN (tiếp theo) Luật nơi thực hiện hành vi Khái niệm: Là luật nơi thực hiện các hành vi pháp lý như kết hôn, giao kết hợp đồng, gây thiệt hại Phạm vi áp dụng: Hiệu lực pháp lý của hành vi; hậu quả pháp lý? Luật do các bên thỏa thuận Khái niệm: Là hệ thống pháp luật được các bên trong hợp đồng thỏa thuận lựa chọn. Luật do các bên thỏa thuận có thể là luật quốc nội, luật quốc tế hoặc chính các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng. Phạm vi áp dụng: Quan hệ nghĩa vụ hợp đồng.

pdf26 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 22/01/2022 | Lượt xem: 253 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tư pháp quốc tế - Bài 3: Xung đột pháp luật trong tư pháp quốc tế - Bùi Thị Thu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0015103207 1 TƯ PHÁP QUỐC TẾ Giảng viên: ThS. Bùi Thị Thu v1.0015103207 BÀI 3 XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT TRONG TƯ PHÁP QUỐC TẾ Giảng viên: ThS. Bùi Thị Thu 2 v1.0015103207 MỤC TIÊU BÀI HỌC • Trình bày được khái niệm xung đột pháp luật trong Tư pháp quốc tế. • Trình bày được nguyên nhân, phạm vi phát sinh xung đột pháp luật. • Trình bày được cách thức giải quyết xung đột pháp luật theo các quy định của Điều ước quốc tế và pháp luật Việt Nam. • Nắm được khái niệm quy phạm xung đột, đặc trưng và các loại quy phạm xung đột cơ bản. • Trình bày được nội dung và phạm vi áp dụng của các hệ thuộc luật cơ bản trong Tư pháp quốc tế. 3 v1.0015103207 CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ Để học được môn học này, sinh viên phải học xong các môn học: • Luật Dân sự; • Luật Thương mại; • Luật Hôn nhân và gia đình. 4 v1.0015103207 HƯỚNG DẪN HỌC • Đọc giáo trình. • Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về các tình huống có xung đột pháp luật. • Trả lời các câu hỏi của bài học. • Đọc và tìm hiểu thêm các vấn đề xung đột pháp luật . 5 v1.0015103207 CẤU TRÚC NỘI DUNG Giải quyết xung đột pháp luật3.2 Lý luận chung về xung đột pháp luật3.1 Quy phạm xung đột3.3 6 v1.0015103207 3.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT 3.1.1. Khái niệm, đặc trưng của xung đột pháp luật 3.1.2. Nguyên nhân phát sinh xung đột pháp luật 3.1.3. Phạm vi phát sinh xung đột pháp luật 7 v1.0015103207 3.1.1. KHÁI NIỆM XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT Xung đột pháp luật là hiện tượng (tình huống) khi một quan hệ của Tư pháp quốc tế phát sinh, quan hệ đó có thể chịu sự điều chỉnh bởi hai hay nhiều hệ thống pháp luật khác nhau. 8 v1.0015103207 3.1.2. NGUYÊN NHÂN PHÁP SINH XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT Do tính chất quan hệ Tư pháp quốc tế là các quan hệ có “Yếu tố nước ngoài”. Do pháp luật các nước có quy định khác nhau. Nguyên nhân 9 v1.0015103207 3.1.3. PHẠM VI PHÁT SINH XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT Xung đột pháp luật Lĩnh vực công? Lĩnh vực Luật tư 10 v1.0015103207 3.2. GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT 3.2.1. Khái niệm 3.2.2. Phương pháp giải quyết xung đột pháp luật 11 v1.0015103207 3.2.1. KHÁI NIỆM • Giải quyết xung đột pháp luật là cần lựa chọn pháp luật áp dụng để giải quyết vấn đề có xung đột pháp luật. • Cơ quan có thẩm quyền dựa vào các quy định của Tư pháp quốc tế để chọn luật áp dụng, giải quyết xung đột pháp luật. • Có hai phương pháp cơ bản giải quyết xung đột pháp luật. 12 v1.0015103207 3.2.2. PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT Phương pháp Phương pháp thực chất Phương pháp xung đột 13 v1.0015103207 3.2.2. PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT (tiếp theo) Phương pháp thực chất • Là phương pháp cơ quan có thẩm quyền áp dụng các quy phạm thực chất (luật nội dung) trực tiếp điều chỉnh các quan hệ có xung đột pháp luật. • Quy phạm thực chất: Là quy phạm quy định rõ về giải pháp cụ thể, về một nội dung pháp lý (quy định về quyền, nghĩa vụ, biện pháp chế tài). Hình thức quy phạm thực chất Quy phạm thực chất thống nhất (Điều ước quốc tế). Quy phạm thực chất thông thường (pháp luật quốc gia). 14 v1.0015103207 3.2.2. PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT (tiếp theo) 15 Phương pháp xung đột • Là phương pháp cơ quan có thẩm quyền áp dụng các quy phạm xung đột nhằm lựa chọn hệ thống pháp luật phù hợp điều chỉnh các quan hệ có xung đột pháp luật. • Quy phạm xung đột: Là quy phạm dùng để xác định hệ thống pháp luật được áp dụng. Hình thức quy phạm xung đột Quy phạm xung đột thống nhất (Điều ước quốc tế). Quy phạm xung đột thông thường (pháp luật quốc gia). v1.0015103207 3.3. QUY PHẠM XUNG ĐỘT 3.3.1. Khái niệm, đặc điểm quy phạm xung đột 3.3.2. Cấu trúc, hình thức của quy phạm xung đột ( cơ cấu quy phạm xung đột) 3.3.3. Các hệ thuộc luật cơ bản 16 v1.0015103207 3.3.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM QUY PHẠM XUNG ĐỘT Khái niệm Quy phạm xung đột là quy phạm xác định luật pháp nước nào sẽ được áp dụng để điều chỉnh một quan hệ pháp luật dân sự có yếu tố nước ngoài trong một tình huống thực tế. 17 Đặc điểm quy phạm xung đột Trừu tượng, phức tạp. Tính chất điều chỉnh gián tiếp (tính dẫn chiếu). Chức năng: Dùng để xác định hệ thống pháp luật được áp dụng. Đặc điểm v1.0015103207 3.3.2. CẤU TRÚC HÌNH THỨC CỦA QUY PHẠM XUNG ĐỘT Phần phạm vi (xác định quan hệ pháp lý phát sinh). Phần hệ thuộc (xác định pháp luật áp dụng). Hai phần 18 v1.0015103207 3.3.2. CẤU TRÚC HÌNH THỨC CỦA QUY PHẠM XUNG ĐỘT 19 • Điều 126 Luật Hôn nhân gia đình 2015: Trong việc kết hôn (phạm vi) giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài, mỗi bên sẽ tuân theo pháp luật nước mình (phần hệ thuộc) về điều kiện kết hôn. • Điều 761.1 Bộ luật dân sự 2005: “Năng lực pháp luật dân sự (phạm vi) của người nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước mà người đó là công dân (Hệ thuộc). v1.0015103207 3.3.3. CÁC HỆ THUỘC LUẬT CƠ BẢN Hệ thuộc luật: Là các nguyên tắc xác định luật áp dụng trong các quy phạm xung đột. Các hệ thuộc Luật nhân thân (lex personalis); Luật quốc tịch của pháp nhân (lex societatis); Luật nơi có tài sản (lex rei sitae); Luật do các bên thỏa thuận (lex voluntatis); Luật nơi thực hiện hành vi (lex loci actus); Luật Tòa án (lex fori). 20 v1.0015103207 3.3.3. CÁC HỆ THUỘC LUẬT CƠ BẢN 21 Khái niệm: Bao gồm hai hệ thống pháp luật: Luật nước mà cá nhân có quốc tịch (Luật quốc tịch) và Luật nước nơi người đó cư trú (Luật nơi cư trú). Phạm vi áp dụng: Quy chế pháp lý nhân thân. Luật nhân thân v1.0015103207 Luật quốc tịch của pháp nhân Khái niệm: Là Luật nước nơi pháp nhân thành lập, nơi có trụ sở chính hoặc nơi pháp nhân thực tế hoạt động (tùy thuộc pháp luật các nước). Phạm vi áp dụng: Quy chế pháp lý pháp nhân. 3.3.3. CÁC HỆ THUỘC LUẬT CƠ BẢN (tiếp theo) 22 Luật nơi có tài sản i hệ thống pháp luật ước nơi tài sản thự tế tồn tại. Tài sản luôn chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật nơi có tài sản đó. vi áp dụng: Quy chế pháp lý đối với tài sả , quyền sở hữu. v1.0015103207 3.3.3. CÁC HỆ THUỘC LUẬT CƠ BẢN (tiếp theo) Luật nơi thực hiện hành vi Khái niệm: Là luật nơi thực hiện các hành vi pháp lý như kết hôn, giao kết hợp đồng, gây thiệt hại Phạm vi áp dụng: Hiệu lực pháp lý của hành vi; hậu quả pháp lý? 23 v1.0015103207 3.3.3. CÁC HỆ THUỘC LUẬT CƠ BẢN (tiếp theo) 24 Luật do các bên thỏa thuận Khái niệm: Là hệ thống pháp luật được các bên trong hợp đồng thỏa thuận lựa chọn. Luật do các bên thỏa thuận có thể là luật quốc nội, luật quốc tế hoặc chính các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng. Phạm vi áp dụng: Quan hệ nghĩa vụ hợp đồng. v1.0015103207 Luật tòa án (Lex fori) Khái niệm: Là luật nước nơi có Tòa án thụ lý giải quyết vụ việc.Tòa án thụ lý có quyền áp dụng luật nước mình (luật tòa án) để xác định thẩm quyền và giải quyết tranh chấp. Luật tòa án bao gồm: Luật tố tụng; Tư pháp quốc tế (luật tòa án) và luật nội dung. 3.3.3. CÁC HỆ THUỘC LUẬT CƠ BẢN (tiếp theo) 25 v1.0015103207 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI Trong bài này, chúng ta đã nghiên cứu các nội dung chính sau: • Lý luận chung về xung đột pháp luật: Khái niệm, đặc trưng của xung đột pháp luật; nguyên nhân phát sinh xung đột pháp luật; phạm vi phát sinh xung đột pháp luật. • Giải quyết xung đột pháp luật: Khái niệm; phương pháp giải quyết xung đột pháp luật. • Quy phạm xung đột: Khái niệm, đặc điểm; cấu trúc, hình thức của quy phạm xung đột và các hệ thuộc luật cơ bản. 26

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_tu_phap_quoc_te_bai_3_xung_dot_phap_luat_trong_tu.pdf
Tài liệu liên quan