Bài giảng Tư pháp quốc tế - Bài 6: Tố tụng dân sự quốc tế - Bùi Thị Thu

Thẩm quyền công nhận • Khoản 5 Điều 26 Bộ luật Tố tụng dân sự 2011. • Điểm b Khoản 1 Điều 34 Bộ luật Tố tụng dân sự 2011 thì yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài thuộc thẩm quyền xem xét giải quyết sơ thẩm của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Tòa án nhân dân cấp tỉnh). • Điều 35 Khoản 2 Điểm d Bộ luật Tố tụng dân sự 2011, còn quy định cụ thể về Tòa án có thẩm quyền theo lãnh thổ đối với yêu cầu công nhận và cho thi hành bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài . Điều 356 Bộ luật Tố tụng dân sự 2011 quy định các trường hợp không công nhận sau: • Bản án, quyết định dân sự nước ngoài chưa có hiệu lực pháp luật. • Người phải thi hành án hoặc người đại diện hợp pháp của người đó vắng mặt tại phiên tòa của Tòa án nước ngoài do không được triệu tập hợp lệ. • Vụ án thuộc thẩm quyền xét xử riêng biệt của Tòa án Việt Nam. • Về cùng vụ án này đã có bản án, quyết định dân sự đang có hiệu lực pháp luật của Tòa án Việt Nam hoặc của Tòa án nước ngoài đã được Tòa án Việt Nam công nhận, hoặc trước khi cơ quan xét xử của nước ngoài thụ lý vụ án, Tòa án Việt Nam đã thụ lý và đang xem xét vụ án đó. • Đã hết thời hiệu thi hành án theo quy định của pháp luật của nước có Tòa án đã ra bản án, quyết định đó hoặc theo quy định của pháp luật Việt Nam. • Việc công nhận và cho thi hành bản án, quyết định dân sự nước ngoài đó tại Việt Nam trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.

pdf29 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 22/01/2022 | Lượt xem: 149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tư pháp quốc tế - Bài 6: Tố tụng dân sự quốc tế - Bùi Thị Thu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1TƯ PHÁP QUỐC TẾ Giảng viên: ThS. Bùi Thị Thu 1 BÀI 6 TỐ TỤNG DÂN SỰ QUỐC TẾ Giảng viên: ThS. Bùi Thị Thu 2 MỤC TIÊU BÀI HỌC • Trình bày được khái niệm, các đặc trưng cơ bản của tố tụng dân sự quốc tế; • Trình bày được khái niệm, nội dung, nguyên tắc luật toà án; • Trình bày được các quy định về địa vị tố tụng của người nước ngoài tại Việt Nam; • Trình bày được nguyên tắc, trình tự thủ tục ủy thác tư pháp; • Nắm được trình tự, thủ tục, điều kiện công nhận và thi hành bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam. 3 CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ Để học được môn học này, sinh viên phải học xong các môn học: • Luật Dân sự; • Luật Thương mại; • Luật Hôn nhân và gia đình. 4 HƯỚNG DẪN HỌC • Đọc giáo trình. • Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về vấn đề trình tự thủ tục giải quyết vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài. • Trả lời các câu hỏi của bài học. • Đọc và tìm hiểu thêm các vấn đề tố tụng dân sự quốc tế. 5 CẤU TRÚC NỘI DUNG Công nhận và thi hành bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam 6.3 Thủ tục giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài6.2 Khái quát chung6.1 6 6.1. KHÁI QUÁT CHUNG 6.1.1. Khái niệm, đặc điểm của tố tụng dân sự quốc tế 6.1.2. Nguyên tắc cơ bản của tố tụng dân sự quốc tế 6.1.3. Hệ thống pháp luật về tố tụng dân sự quốc tế 7 6.1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA TỐ TỤNG DÂN SỰ QUỐC TẾ Khái niệm: Tố tụng dân sự quốc tế là các quy định về trình tự thủ tục giải quyết các vụ việc dân sự theo nghĩa rộng có yếu tố nước ngoài. • Khái niệm vụ việc dân sự bao gồm: Việc dân sự và các tranh chấp dân sự, lao động, thương mại, hôn nhân gia đình. • Vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài (Khoản 2 Điều 405 Bộ luật Tố tụng dân sự 2011). 8 6.1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA TỐ TỤNG DÂN SỰ QUỐC TẾ (tiếp theo) Nội dung “tố tụng dân sự quốc tế” bao gồm: Giải quyết xung đột thẩm quyền và xác định thẩm quyền xét xử của Tòa án. Vấn đề ủy thác tư pháp quốc tế. Trình tự thủ tục giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài tại Tòa án. Vấn đề công nhận và cho thi hành bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài... 9 6.1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA TỐ TỤNG DÂN SỰ QUỐC TẾ (tiếp theo) 10 Đặc điểm của tố tụng dân sự quốc tế Thủ tục đặc biệt. Đây là các vụ việc liên quan đến hệ thống pháp luật và hệ thống tài phán của các quốc gia khác nhau (xung đột pháp luật và xung đột thẩm quyền). Giải quyết theo pháp luật về trình tự thủ tục của mỗi quốc gia tại hệ thống Cơ quan tư pháp của quốc gia. Các nguyên tắc cơ bản của tố tụng dân sự quốc tế Tôn trọng độc lập chủ quyền, an ninh quốc gia của nhau. Tôn trọng quyền miễn trừ tư pháp của Nhà nước nước ngoài và những người được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao. Đối xử quốc gia. Có đi có lại, cùng có lợi. Luật tòa án (Lex fori). 6.1.2. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA TỐ TỤNG DÂN SỰ QUỐC TẾ 11 6.1.2. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA TỐ TỤNG DÂN SỰ QUỐC TẾ 12 Lex fori • Khi giải quyết các vụ việc dân sự theo nghĩa rộng có yếu tố nước ngoài, Tòa án có thẩm quyền chỉ áp dụng pháp luật nước có Tòa án đó (bao gồm luật tố tụng, luật nội dung và Tư pháp quốc tế). • Xem Khoản 3 Điều 2 Bộ luật tố tụng dân sự 2011. 6.1.3. HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VỀ TỐ TỤNG DÂN SỰ QUỐC TẾ Các Điều ước quốc tế song phương Việt Nam đã tiến ký kết 16 Hiệp định tương trợ tư pháp Các nguyên tắc cơ bản của hoạt động tương trợ tư pháp. Nguyên tắc xác định thẩm quyền xét xử của Cơ quan tư pháp các nước ký kết. Nguyên tắc giải quyết xung đột pháp luật. Bảo hộ công dân, pháp nhân của các nước ký kết. Thủ tục thực hiện ủy thác tư pháp quốc tế. Thủ tục tống đạt tài liệu, hồ sơ vụ án. Công nhận và thi hành các bản án, quyết định của Tòa án nước ký kết hữu quan. 13 6.1.3. HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VỀ TỐ TỤNG DÂN SỰ QUỐC TẾ 14 Các Điều ước quốc tế đa phương:  Công ước Lahay 1954 về các vấn đề tố tụng dân sự quốc tế;  Công ước 1956 về tống đạt các hồ sơ tư pháp và các tài liệu có liên quan mang tính chất tố tụng dân sự và thương mại cho Tòa án nước ngoài;  Công ước Lahay ngày 15/11/1965 về tống đạt giấy tờ tư pháp và ngoài tư pháp trong lĩnh vực dân sự, thương mại ra nước ngoài;  Công ước Lahay 18/3/1970 về thu thập chứng cứ cho các vụ kiện dân sự và thương mại;  Công ước Lahay 1958 về công nhận và cho thi hành bản án về cấp dưỡng trẻ em;  Công ước năm 1952 về thống nhất hóa một số nguyên tắc liên quan đến thẩm quyền xét xử các vụ kiện về tai nạn đâm va tàu biển  Các nước Châu Âu EU có Công ước Brucxell năm 2008 về thẩm quyền xét xử quốc tế, về công nhận và thi hành các bản án dân sự - thương mại của Tòa án nước ngoài, về giá trị bắt buộc của các tài liệu do cơ quan công quyền cấp  Công ước Cộng đồng Châu Âu 27/9/1968 về trách nhiệm quốc tế và thi hành quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài Nội dung các công ước La Hay được đăng tải trên website: www.hcc.net 6.2. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÁC VỤ VIỆC DÂN SỰ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI 6.2.1. Địa vị pháp lý trong lĩnh vực tố tụng của người nước ngoài 6.2.2. Năng lực pháp luật tố tụng dân sự và năng lực hành vi tố tụng dân sự của người nước ngoài 6.2.3. Vấn đề uỷ thác tư pháp, tương trợ tư pháp 15 6.2.1. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ TRONG LĨNH VỰC TỐ TỤNG CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI • Bảo hộ pháp lý cho người nước ngoài khi tham gia tố tụng trước các Cơ quan tài phán quốc gia, cụ thể trong:  Điều ước quốc tế (Hiệp định tương trợ tư pháp, Hiệp định lãnh sự, Hiệp định thương mại, Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư)  Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2011 về quyền và nghĩa vụ tố tụng dân sự của cá nhân, cơ quan, tổ chức nước ngoài (Điều 406). • Địa vị tố tụng của người nước ngoài được xác định dựa trên các quy định về năng lực chủ thể của các đối tượng này. 16 6.2.2. NĂNG LỰC PHÁP LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ VÀ NĂNG LỰC HÀNH VI TỐ TỤNG DÂN SỰ CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI Quốc tịch của cá nhân Nơi cư trú của cá nhân Nơi thực hiện hành vi tố tụng. Năng lực pháp luật và năng lực hành vi Tố tụng dân sự của cá nhân nước ngoài (Điều 407 Bộ luật tố tụng dân sự 2011) Cá nhân nước ngoài 17 6.2.2. NĂNG LỰC PHÁP LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ VÀ NĂNG LỰC HÀNH VI TỐ TỤNG DÂN SỰ CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI 18 Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế • Điều 408 Bộ luật tố Tụng dân sự 2011 là năng lực pháp luật tố tụng dân sự của cơ quan, tổ chức, được xác định theo pháp luật của nước mà cơ quan, tổ chức đó thành lập, trừ trường hợp pháp luật Việt Nam có quy định khác. • Đối với chủ thể tham gia tố tụng dân sự quốc tế là các tổ chức quốc tế thì năng lực pháp luật tố tụng dân sự được xác định dựa trên cơ sở các Điều ước quốc tế là cơ sở pháp lý để thành lập tổ chức quốc tế đó, quy chế hoạt động của tổ chức quốc tế hoặc các Điều ước quốc tế đã được ký kết với cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. 6.2.2. NĂNG LỰC PHÁP LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ VÀ NĂNG LỰC HÀNH VI TỐ TỤNG DÂN SỰ CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI 19 Cá nhân, tổ chức được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao • Bộ luật Tố tụng dân sự 2011, Pháp lệnh về quyền ưu đãi và miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam năm 1993; Nghị định số 73/CP ngày 30/7//1994 của Chính phủ quy định chi tiết thực hiện Pháp lệnh trên • Tranh chấp dân sự quốc tế mà một bên đương sự là quốc gia hoặc người được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao của Việt Nam sẽ được Nhà nước Việt Nam giải quyết bằng con đường ngoại giao (Khoản 4 Điều 2 Bộ luật Tố tụng dân sự 2011). 6.2.3. VẤN ĐỀ ỦY THÁC TƯ PHÁP, TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP Khái niệm: • Ủy thác tư pháp quốc tế là sự yêu cầu bằng văn bản chính thức của Cơ quan tư pháp quốc tế nước này đối với Cơ quan tư pháp quốc tế của nước kia (thường là Tòa án cùng cấp) thực hiện các hành vi tố tụng riêng biệt tại lãnh thổ nước kia theo những nội dung chỉ định trong văn bản yêu cầu. • Điều 6 Luật Tương trợ tư pháp của Việt Nam năm 2008 quy định: “Ủy thác tư pháp là yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài về việc thực hiện một hoặc một số hoạt động tương trợ tư pháp theo quy định của pháp luật nước có liên quan hoặc Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên”. 20 6.2.3. VẤN ĐỀ ỦY THÁC TƯ PHÁP, TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP (tiếp theo) Nguyên tắc thực hiện ủy thác tư pháp Nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. Thực hiện ủy thác tư pháp phải phù hợp với các Điều ước quốc tế mà quốc gia là thành viên và phù hợp với pháp luật của quốc gia. Nguyên tắc có đi có lại 21 6.2.3. VẤN ĐỀ ỦY THÁC TƯ PHÁP, TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP (tiếp theo) Nội dung thực hiện ủy thác Tư pháp quốc tế (Điều 10 Luật tương trợ tư pháp 2008) Cách thức liên hệ với Tòa án Trợ giúp pháp lý Chuyển giao giấy tờ Thu thập chứng cứ 22 6.2.3. VẤN ĐỀ ỦY THÁC TƯ PHÁP, TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP (tiếp theo) 23 Cách thức thực hiện hoạt động ủy thác Tư pháp quốc tế Thông qua con đường ngoại giao. Thông qua cơ quan tư pháp Trung ương. Liên hệ ủy thác trực tiếp giữa các Tòa án của các nước liên quan. 6.3. CÔNG NHẬN VÀ CHO THI THÀNH BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH DÂN SỰ CỦA TÒA ÁN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM 6.3.1. Nguyên tắc công nhận 6.3.2. Trình tự,thủ tục công nhận 6.3.3. Các trường hợp không công nhận 24 6.3.1. NGUYÊN TẮC CÔNG NHẬN Nguyên tắc công nhận (Điều 343 Bộ luật tố tụng dân sự 2011) Bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước mà Việt Nam và nước đó đã ký kết hoặc gia nhập Điều ước quốc tế. Bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài được pháp luật Việt Nam quy định công nhận và cho thi hành. Công nhận trên cơ sở nguyên tắc có đi có lại. 25 6.3.2. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN Thẩm quyền công nhận • Khoản 5 Điều 26 Bộ luật Tố tụng dân sự 2011. • Điểm b Khoản 1 Điều 34 Bộ luật Tố tụng dân sự 2011 thì yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài thuộc thẩm quyền xem xét giải quyết sơ thẩm của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Tòa án nhân dân cấp tỉnh). • Điều 35 Khoản 2 Điểm d Bộ luật Tố tụng dân sự 2011, còn quy định cụ thể về Tòa án có thẩm quyền theo lãnh thổ đối với yêu cầu công nhận và cho thi hành bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài . 26 6.3.2. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN 27 Thủ tục công nhận Gửi đơn yêu cầu Chuyển hồ sơ đến Tòa án cấp tỉnh có thẩm quyền Phiên tòa xét đơn Kháng nghị, kháng cáo 6.3.3. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG CÔNG NHẬN Điều 356 Bộ luật Tố tụng dân sự 2011 quy định các trường hợp không công nhận sau: • Bản án, quyết định dân sự nước ngoài chưa có hiệu lực pháp luật. • Người phải thi hành án hoặc người đại diện hợp pháp của người đó vắng mặt tại phiên tòa của Tòa án nước ngoài do không được triệu tập hợp lệ. • Vụ án thuộc thẩm quyền xét xử riêng biệt của Tòa án Việt Nam. • Về cùng vụ án này đã có bản án, quyết định dân sự đang có hiệu lực pháp luật của Tòa án Việt Nam hoặc của Tòa án nước ngoài đã được Tòa án Việt Nam công nhận, hoặc trước khi cơ quan xét xử của nước ngoài thụ lý vụ án, Tòa án Việt Nam đã thụ lý và đang xem xét vụ án đó. • Đã hết thời hiệu thi hành án theo quy định của pháp luật của nước có Tòa án đã ra bản án, quyết định đó hoặc theo quy định của pháp luật Việt Nam. • Việc công nhận và cho thi hành bản án, quyết định dân sự nước ngoài đó tại Việt Nam trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam. 28 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI Trong bài học này, chúng ta đã nghiên cứu các nội dung chính sau: • Khái quát về tố tụng dân sự quốc tế; • Thủ tục giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài; • Công nhận và thi hành bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam. 29

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_tu_phap_quoc_te_bai_6_to_tung_dan_su_quoc_te_bui_t.pdf