Bài giảng Tư pháp quốc tế - Bài 7: Trọng tài thương mại quốc tế - Bùi Thị Thu
Nguyên tắc công nhận:
• Quyết định được tuyên tại nước hoặc của Trọng tài của nước mà Việt Nam đã ký
kết hoặc gia nhập Điều ước quốc tế về vấn đề này (Khoản 2 Điều 343 Bộ luật tố
tụng dân sự 2011).
• Quyết định của Trọng tài nước ngoài cũng có thể được Toà án Việt Nam xem xét
công nhận và cho thi hành tại Việt Nam trên cơ sở có đi có lại mà không đòi hỏi Việt
Nam và nước đó phải ký kết hoặc gia nhập Điều ước quốc tế về vấn đề đó (Khoản 3
Điều 343 Bộ luật tố tụng dân sự 2011).
• Quyết định của Trọng tài nước ngoài chỉ được thi hành tại Việt Nam sau khi được
Toà án Việt Nam công nhận và cho thi hành (Điều 343.4 Bộ luật tố tụng dân
sự 2011).
Thẩm quyền công nhận:
• Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận quyết định về kinh
doanh, thương mại, lao động của Trọng tài nước ngoài. (Điều 30.3;Điều 32.2) của
Bộ luật tố tụng dân sự 2011.
• Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thẩm quyền giải quyết
các yêu cầu về công nhận và cho thi hành tại Việt Nam các quyết định của Trọng tài
nước ngoài (Điều 34 Bộ luật tố tụng dân sự 2011).
Thủ tục công nhận:
• Thủ tục công nhận và cho thi hành tại Việt nam quyết định của Trọng tài nước ngoài
được quy định tại Chương XXIX Bộ luật tố tụng dân sự 2011.
• Thủ tục thụ lý và xét đơn yêu cầu: Thủ tục thụ lý và xét đơn yêu cầu được quy định
trong Bộ luật tố tụng dân sự từ Điều 366 đến Điều 369 Bộ luật tố tụng dân sự 2011.
• Quyết định của Trọng tài nước ngoài được Toà án Việt Nam công nhận và cho thi
hành tại Việt Nam có hiệu lực pháp luật như quyết định của Toà án Việt Nam đã có
hiệu lực pháp luật và được thi hành theo thủ tục thi hành án dân sự.
29 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 22/01/2022 | Lượt xem: 221 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tư pháp quốc tế - Bài 7: Trọng tài thương mại quốc tế - Bùi Thị Thu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0015103207
1
TƯ PHÁP QUỐC TẾ
Giảng viên: ThS. Bùi Thị Thu
v1.0015103207
BÀI 7
TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Giảng viên: ThS. Bùi Thị Thu
2
v1.0015103207
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Trình bày được khái niệm, đặc điểm, cách xác định trọng tài trong nước với Trọng tài
thương mại quốc tế;
• Trình bày được căn cứ xác định thẩm quyền của trọng tài;
• Trình bày được các vấn đề về hiệu lực của thỏa thuận trọng tài;
• Trình bày được trình tự thủ tục tố tụng trọng tài;
• Trình bày được các nguyên tắc xác định luật áp dụng trong giải quyết tại trọng tài;
• Trình bày được nguyên tắc, điều kiện, thủ tục công nhận và thi hành phán quyết của
Trọng tài nước ngoài.
3
v1.0015103207
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Để học được môn học này, sinh viên phải học xong các
môn học:
• Luật Dân sự;
• Luật Thương mại;
• Luật Hôn nhân và gia đình.
4
v1.0015103207
HƯỚNG DẪN HỌC
• Đọc giáo trình.
• Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về các
tình huống về trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp tại
Trọng tài thương mại quốc tế.
• Trả lời các câu hỏi của bài học.
• Đọc và tìm hiểu thêm các vấn đề Trọng tài thương
mại quốc tế.
5
v1.0015103207
CẤU TRÚC NỘI DUNG
Thẩm quyền của trọng tài7.2
Khái quát về Trọng tài thương mại quốc tế7.1
Tố tụng trọng tài7.3
Công nhận và thi hành phán quyết của Trọng tài nước ngoài.7.4
6
v1.0015103207
7.1. KHÁI QUÁT VỀ TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
7.1.1. Khái niệm
Trọng tài thương mại
7.1.2. Hình thức
trọng tài
7
v1.0015103207
7.1.1. KHÁI NIỆM TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI
• Khái niệm trọng tài thương mại quốc tế:
Trọng tài thương mại quốc tế là phương thức giải quyết tranh chấp phát sinh từ các
quan hệ thương mại quốc tế.
• Khái niệm trọng tài nước ngoài
Trọng tài nước ngoài là Trọng tài được thành lập theo quy định của pháp luật trọng
tài nước ngoài do các bên thỏa thuận lựa chọn để tiến hành giải quyết tranh chấp ở
ngoài lãnh thổ Việt Nam hoặc trong lãnh thổ Việt Nam (Khoản 11 Điều 3 Luật Trọng
tài thương mại 2010).
8
v1.0015103207
7.1.1. KHÁI NIỆM TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI
9
• Khái niệm Trọng tài thương mại quốc tế: Điều 1.3 Luật
mẫu về Trọng tài thương mại của UNCITRAL. Trọng tài
được gọi là Trọng tài quốc tế nếu:
Vào thời điểm lập thỏa thuận trọng tài, các bên có trụ
sở thương mại ở các nước khác nhau.
Một trong các địa điểm sau ở nước ngoài :
Nơi tiến hành trọng tài;
Nơi thực hiện nghĩa vụ;
Đối tượng của thỏa thuận trọng tài có mối liên hệ
với nhiều nước.
v1.0015103207
7.1.2. HÌNH THỨC TRỌNG TÀI
Trọng tài thường trực (trọng tài
quy chế).
Trọng tài vụ việc (trọng tài ad-hoc).
Hai loại
10
v1.0015103207
7.2. THẨM QUYỀN CỦA TRỌNG TÀI
7.2.1. Thoả thuận
trọng tài
7.2.2. Thẩm quyền
theo vụ việc
11
v1.0015103207
7.2.1. THỎA THUẬN TRỌNG TÀI
Khái niệm
• Thỏa thuận trọng tài là thỏa thuận mà các bên đưa ra trọng tài mọi hoặc các tranh
chấp nhất định phát sinh hoặc có thể phát sinh giữa các bên về quan hệ pháp lý xác
định, dù là quan hệ hợp đồng hay không phải là quan hệ hợp đồng. Thỏa thuận
trọng tài có thể dưới hình thức điều khoản trọng tài trong hợp đồng hoặc dưới hình
thức thỏa thuận riêng”. (Điều 7 Luật mẫu UNCITRAL về Trọng tài Thương mại Quốc
tế năm 1985).
• Thoả thuận trọng tài là thoả thuận giữa các bên về việc giải quyết bằng Trọng tài
tranh chấp có thể phát sinh hoặc đã phát sinh” (Điều 3 Luật Trọng tài Thương
mại 2010).
12
v1.0015103207
7.2.1. THỎA THUẬN TRỌNG TÀI
13
Vai trò của
thỏa thuận
trọng tài
Là cơ sở pháp lý để xác định thẩm quyền của
trọng tài.
Loại trừ sự can thiệp của Tòa án quốc gia vào
giải quyết tranh chấp.
Là cơ sở pháp lý cho việc công nhận và cho
thi hành phán quyết của Trọng tài nước ngoài.
Vai trò của thỏa thuận trọng tài
v1.0015103207
7.2.1. THỎA THUẬN TRỌNG TÀI (tiếp theo)
Điều kiện
hiệu lực của
thỏa thuận
trọng tài
Hình thức thỏa thuận trọng tài.
Nội dung thỏa thuận trọng tài.
Năng lực chủ thể lập thỏa
thuận trọng tài.
Hiệu lực của thỏa thuận trọng tài
14
v1.0015103207
7.2.1. THỎA THUẬN TRỌNG TÀI (tiếp theo)
15
Hình thức thỏa
thuận trọng tài
Là một điều khoản trong tài trong hợp
đồng“Điều khoản trọng tài” (“arbitration clause”).
Văn bản độc lập với hợp đồng
Hiệu lực của thỏa thuận trọng tài
• Hiệu lực về hình thức: Thoả thuận trọng tài phải được xác lập dưới dạng văn bản
(Điều 16 Luật Trọng tài 2010 ).
v1.0015103207
7.2.1. THỎA THUẬN TRỌNG TÀI (tiếp theo)
16
Hiệu lực của thỏa thuận trọng tài
• Hiệu lực độc lập của thỏa thuận trọng tài:
Đặc trưng của thỏa thuận trọng tài đó là “tính độc lập” (autonomy) hay còn gọi là
“tính tách biệt” (separability). Giá trị pháp lý của thỏa thuận trọng tài không phụ thuộc
vào giá trị pháp lý của hợp đồng chứa đựng nó hoặc có liên quan đến nó.
• Nội dung thỏa thuận trọng tài:
Xác định rõ tranh chấp và tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của trọng tài;
Xác định rõ trọng tài;
Ngoài ra nội dung của thỏa thuận trọng tài có thể xác định rõ thời gian, địa điểm,
ngôn ngữ, số lượng trọng tài viên và cách thức chỉ định các trọng tài viên hay luật
áp dụng, thanh toán về chi phí và lệ phí trọng tài
• Hiệu lực về năng lực chủ thể lập thỏa thuận trọng tài:
Chủ thể lập thỏa thuận trọng tài phải có đủ tư cách pháp lý (có thẩm quyền, có năng
lực pháp luật và năng lực hành vi, không bị cưỡng ép, nhầm lẫn, đe dọa trong việc
lập thỏa thuận trọng tài).
v1.0015103207
7.2.2. THẨM QUYỀN THEO VỤ VIỆC
Thẩm quyền
của trọng tài
(Điều 2 Luật
trọng tài 2010)
Tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt
động thương mại.
Tranh chấp phát sinh giữa các bên trong đó
ít nhất một bên có hoạt động thương mại.
Tranh chấp khác giữa các bên mà pháp luật
quy định được giải quyết bằng Trọng tài.
Thẩm quyền của trọng tài
17
v1.0015103207
7.3. TỐ TỤNG TRỌNG TÀI
7.3.1. Trình tự thủ tục
7.3.2. Luật áp dụng
trong giải quyết tranh
chấp tại trọng tài
18
v1.0015103207
7.3.1. TRÌNH TỰ THỦ TỤC
Thủ tục tố
tụng trọng tài
Nộp đơn kiện (Điều 31).
Thành lập Hội đồng trọng tài.
Phiên họp giải quyết tranh chấp.
Luật áp dụng giải quyết tranh chấp ở
Trọng tài.
Phán quyết trọng tài.
19
v1.0015103207
7.3.2. LUẬT ÁP DỤNG TRONG GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TẠI TRỌNG TÀI
Luật điều chỉnh nội dung vụ tranh chấp
• Luật do các bên thỏa thuận (Điều 14.2 Luật Trọng tài thương mại Việt Nam 2010).
Luật Mẫu UNCITRAL (Điều 28) hay các quy tắc tố tụng trọng tài của các trung tâm
trọng tài quốc tế cũng ghi nhận những nội dung tương tự như Quy tắc Tố tụng
trọng tài của ICC (Điều 17.1); Quy tắc Tố tụng trọng tài của Tòa án trọng tài quốc tế
London (Điều 22.3).
• Trường hợp các bên không thỏa thuận chọn luật áp dụng, Hội đồng trọng tài quyết
định áp dụng pháp luật mà Hội đồng trọng tài cho là phù hợp (theo Khoản 2 Điều 14
Luật Trọng tài thương mại 2010 ; Điều 28(2) Luật Mẫu UNCITRAL).
• Chú ý: Luật do các bên thỏa thuận hoặc trọng tài lựa chọn có thể là pháp luật quốc
tế, pháp luật nước ngoàinếu việc áp dụng hoặc hậu quả của việc áp dụng đó
không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam (trật tự công) (Điều
759 Khoản 3 Bộ luật dân sự 2005; Điều 5.2 Luật Thương mại 2005).
20
v1.0015103207
7.3.2. LUẬT ÁP DỤNG TRONG GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TẠI TRỌNG TÀI
21
Luật áp dụng đối với tố tụng trọng tài
• Các bên lựa chọn quy tắc tố tụng trọng tài (Điều 1 Quy tắc Tố tụng trọng tài của
Trung tâm Trọng tài quốc tế Việt Nam VIAC; Điều 19.1 Luật Mẫu UNCITRAL).
• Khi các bên lựa chọn đưa tranh chấp của mình ra trước một tổ chức trọng tài thì các
bên sẽ phải tuân theo quy tắc tố tụng của tổ chức trọng tài đó.
• Ví dụ: Nếu các bên thỏa thuận đưa vụ tranh chấp ra giải quyết tại VIAC nhưng lại áp
dụng quy tắc tố tụng của UNCITRAL. Theo điều khoản mẫu của VIAC thì VIAC chỉ
giải quyết các tranh chấp theo tố tụng của VIAC, do đó, thỏa thuận trên là không hợp
lệ và vụ kiện sẽ không được VIAC thụ lý (Điều 1 – Quy tắc tố tụng trọng tài
của VIAC).
• Lex arbitri: Luật nơi xét xử trọng tài.
v1.0015103207
7.4. CÔNG NHẬN VÀ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH CỦA TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI
7.4.1. Khái niệm
7.4.2. Công nhận và
thi hành quyết định
của Trọng tài nước
ngoài theo Điều ước
quốc tế
7.4.3. Công nhận và
thi hành quyết định
của Trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam
22
v1.0015103207
7.4.1. KHÁI NIỆM
Công nhận và cho thi hành quyết định của Trọng tài
nước ngoài là hành vi của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền của một quốc gia thừa nhận giá trị hiệu lực
pháp lý của một quyết định trọng tài của nước ngoài
và thừa nhận quyết định đó có hiệu lực cưỡng chế thi
hành trên thực tế trên lãnh thổ quốc gia đó.
23
v1.0015103207
7.4.2. CÔNG NHẬN VÀ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH CỦA TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI THEO ĐIỀU ƯỚC
QUỐC TẾ
Công nhận và thi hành (Điều 1 Công ước New York):
• Phán quyết trọng tài được ban hành tại một quốc gia thành viên hoặc tại một quốc
gia không phải thành viên Công ước.
• Quốc gia có quyền tuyên bố không áp dụng Công ước đối với trường hợp phán
quyết của trọng tài được tuyên ngoài phạm vi lãnh thổ của các nước tham gia
Công ước.
• Các quốc gia có quyền áp dụng Công ước để yêu cầu công nhận và cho thi hành đối
với các phán quyết trọng tài đối với các tranh chấp thương mại theo quy định của
quốc gia này.
24
v1.0015103207
7.4.2. CÔNG NHẬN VÀ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH CỦA TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI THEO ĐIỀU ƯỚC
QUỐC TẾ
25
Từ chối công nhận phán quyết (Điều 4 Công ước New York):
• Các bên của thỏa thuận trọng tài không có đủ năng lực theo luật áp dụng đối với các
bên hoặc thỏa thuận nói trên không có giá trị theo luật mà các bên chịu sự
điều chỉnh.
• Nếu bên phải thi hành phán quyết không được thông báo thích đáng hoặc tranh
chấp giải quyết ngoài yêu cầu của các bên, hoặc phán quyết ngoài phạm vi yêu cầu
xét xử bằng trọng tài.
• Thành phần Trọng tài xét xử hoặc thủ tục xét xử trọng tài không phù hợp với thỏa
thuận của các bên hoặc không phù hợp với luật của nước tiến hành trọng tài.
• Phán quyết chưa có hiệu lực ràng buộc đối với các bên hoặc bị hủy hay hoãn bởi cơ
quan có thẩm quyền của nước hoặc theo luật của nước nơi phán quyết được
đưa ra.
• Cơ quan có thẩm quyền của quốc gia nơi việc công nhận và thi hành đó được yêu
cầu cho rằng: Đối tượng của vụ trách chấp không thể giải quyết được bằng trọng tài
theo luật pháp của nước mình hoặc việc công nhận và thi hành phán quyết sẽ trái
với trật tự công cộng của nước mình.
v1.0015103207
7.4.3. CÔNG NHẬN VÀ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH CỦA TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI
VIỆT NAM
Nguyên tắc công nhận:
• Quyết định được tuyên tại nước hoặc của Trọng tài của nước mà Việt Nam đã ký
kết hoặc gia nhập Điều ước quốc tế về vấn đề này (Khoản 2 Điều 343 Bộ luật tố
tụng dân sự 2011).
• Quyết định của Trọng tài nước ngoài cũng có thể được Toà án Việt Nam xem xét
công nhận và cho thi hành tại Việt Nam trên cơ sở có đi có lại mà không đòi hỏi Việt
Nam và nước đó phải ký kết hoặc gia nhập Điều ước quốc tế về vấn đề đó (Khoản 3
Điều 343 Bộ luật tố tụng dân sự 2011).
• Quyết định của Trọng tài nước ngoài chỉ được thi hành tại Việt Nam sau khi được
Toà án Việt Nam công nhận và cho thi hành (Điều 343.4 Bộ luật tố tụng dân
sự 2011).
26
v1.0015103207
7.4.3. CÔNG NHẬN VÀ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH CỦA TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI
VIỆT NAM
27
Thẩm quyền công nhận:
• Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận quyết định về kinh
doanh, thương mại, lao động của Trọng tài nước ngoài. (Điều 30.3;Điều 32.2) của
Bộ luật tố tụng dân sự 2011.
• Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thẩm quyền giải quyết
các yêu cầu về công nhận và cho thi hành tại Việt Nam các quyết định của Trọng tài
nước ngoài (Điều 34 Bộ luật tố tụng dân sự 2011).
Thủ tục công nhận:
• Thủ tục công nhận và cho thi hành tại Việt nam quyết định của Trọng tài nước ngoài
được quy định tại Chương XXIX Bộ luật tố tụng dân sự 2011.
• Thủ tục thụ lý và xét đơn yêu cầu: Thủ tục thụ lý và xét đơn yêu cầu được quy định
trong Bộ luật tố tụng dân sự từ Điều 366 đến Điều 369 Bộ luật tố tụng dân sự 2011.
• Quyết định của Trọng tài nước ngoài được Toà án Việt Nam công nhận và cho thi
hành tại Việt Nam có hiệu lực pháp luật như quyết định của Toà án Việt Nam đã có
hiệu lực pháp luật và được thi hành theo thủ tục thi hành án dân sự.
v1.0015103207
Các trường hợp
không công nhận
quyết định của trọng
tài nước ngoài (Điều
370 Bộ luật tố tụng
dân sự 2011)
Trọng tài không có thẩm quyền.
Các bên không được triệu tập hợp lệ.
Các bên không đủ tư cách chủ thể lập thỏa
thuận trọng tài.
Thỏa thuận trọng tài vô hiệu.
Hậu quả của việc công nhận ảnh hưởng
đến trật tự công.
7.4.3. CÔNG NHẬN VÀ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH CỦA TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(tiếp theo)
28
v1.0015103207
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Trong bài này, chúng ta đã nghiên cứu các nội dung chính sau:
• Khái quát chung về trọng tài thương mại quốc tế;
• Thẩm quyền của trọng tài;
• Tố tụng trọng tài;
• Công nhận và thi hành phán quyết của trọng tài nước ngoài.
29
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tu_phap_quoc_te_bai_7_trong_tai_thuong_mai_quoc_te.pdf