Bài giảng Văn hóa kinh doanh tinh thần khởi nghiệp - Chương 2: Triết lý kinh doanh
Giá trị thứ 4 (tiếp)
{ Sáng tạo tạo ra sự khác biệt: Không có cái
gì tuyệt đối đúng, chẳng có cái gì tuyệt đối
sai. Chiến thắng thuộc về ai dám nghĩ và
dám làm, tạo ra sự khác biệt.
{ Sự sáng tạo không chỉ ở người Viettel mà
còn huy động sự sáng tạo trong cả xã hội ->
nguồn sáng tạo đó không bao giờ cạn.
Giá trị thứ 5 (tiếp)
{ Môi trường kinh doanh ngày càng phức
tạp. Tư duy hệ thống là nghệ thuật để đơn
giản hoá cái phức tạp
{ Hệ thống tự nó vận hành được 70%,
nhưng hệ thống không thể triệt tiêu vai trò
của các cá nhân. Vẫn còn 30% cho sự sáng
tạo, cho bản sắc của các cá nhân.
38 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 330 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Văn hóa kinh doanh tinh thần khởi nghiệp - Chương 2: Triết lý kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
TRIẾT LÝ KINH DOANH
8/31/2016 VHKD 1
2.1.1 Khái niệm.
- Theo vai trò: Triết lý kinh doanh là những tư
tưởng chỉ đạo, định hướng, dẫn dắt hoạt động
kinh doanh
- Theo yếu tố cấu thành: TLKD phương châm hành
động, là hệ giá trị và mục tiêu của doanh nghiệp
chỉ dẫn cho hoạt động kinh doanh
- Theo cách thức hình thành: TLKD là những tư
tưởng phản ánh thực tiễn kinh doanh qua con
đường trải nghiệm, suy ngẫm và khái quát hóa
của các chủ thể kinh doanh và chỉ dẫn cho hoạt
động kinh doanh
8/31/2016 2 VHKD
2.1 KHÁI NiỆM, VAI TRÒ CỦA
TRIẾT LÝ KINH DOANH
2.1.2 Vai trò:
- Định hướng cho các hoạt động của
doanh nghiệp trong việc thực hiện
mục đích và các mục tiêu.
- Giải quyết mỗi quan hệ giữa mục tiêu
kinh tế và các mục tiêu khác
8/31/2016 3 VHKD
2.1 KHÁI NiỆM, VAI TRÒ CỦA
TRIẾT LÝ KINH DOANH
2.2.1 Nội dung của triết lý kinh doanh:
- Sứ mệnh
- Mục tiêu
- Hệ thống các giá trị
8/31/2016 4 VHKD
2.2 NỘI DUNG CỦA TRIẾT LÝ KINH DOANH
2.2 NỘI DUNG CỦA TRIẾT LÝ KINH DOANH
1. Sứ mệnh
- Khái niệm:
+ Bản tuyên bố nhiệm vụ của doanh
nghiệp
+ Lý do tồn tại, quan điểm, tôn chỉ,
nguyên tắc, mục đích
+ Doanh nghiệp là ai, làm gì, làm vì
ai và làm như thế nào.
8/31/2016 5 VHKD
Sứ mệnh
v Thực chất nội dung này trả lời các câu
hỏi:
- DN của chung ta là gì?
- DN muốn thành tổ chức như thế nào?
- Công việc KD của chúng ta là gì?
- Tại sao DN tồn tại?
- DN tồn tại vì cái gì?
- Dn có nghĩa vụ gì? DN sẽ đi về đâu?
8/31/2016 6 VHKD
Sứ mệnh của ĐHBK HN
8/31/2016 7 VHKD
Sứ mệnh
Phát triển con người, đào tạo nhân lực chất lương cao, nghiên cứu
khoa học, sáng tạo công nghệ và chuyển giao tri thức, phục vụ xã
hội và đất nước
Tầm nhìn
Trở thành một đại học nghiên cứu hàng đầu khu vực với nòng cốt là
kỹ thuật công nghệ, tác động quan trọng vào phát triển nền kinh tế
tri thức và góp phần vào giữ gìn an ninh, hoà bình đất nước, tiên
phong trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam
Giá trị cốt lõi của ĐHBK HN
v Chất lượng - hiệu quả: Yếu tố cốt lõi làm nên thương hiệu Đại học Bách
khoa Hà Nội là chất lượng xuất sắc gắn liền với hiệu quả tối ưu trong mọi
hoạt động và trên mọi phương diện.
v Tận tụy - cống hiến: Sự tận tụy và đam mê là chìa khóa cho mọi thành
công; sự tận tâm và cống hiến hết mình làm nên giá trị cao quý nhất của
các thế hệ cán bộ và sinh viên Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
v Chính trực - tôn trọng: Sự chính trực trong chuyên môn, nghiệp vụ và
lối sống, cùng với sự tôn trọng nhân phẩm, tôn trọng luật pháp và quy
định, tôn trọng sự đa dạng và khác biệt là những chuẩn mực đạo đức cốt
lõi trong môi trường đại học.
v Tài năng cá nhân - trí tuệ tập thể: Mọi thành công đột phá đều bắt
nguồn từ sáng tạo và tài năng cá nhân, nhưng chìa khóa đảm bảo thành
công bền vững chính là sự đoàn kết và trí tuệ tập thể.
v Kế thừa - sáng tạo: Động lực chính cho phát triển bền vững là đổi mới
sáng tạo dựa trên tiếp thu tinh hoa tri thức của nhân loại, kế thừa những
thành quả đã đạt được và phát huy những giá trị truyền thống tốt đẹp.
8/31/2016 8 VHKD
Tầm nhìn và sứ mệnh TH True Milk
v Thực phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên
nhiên
v Thực phẩm đẳng cấp thế giới được mọi nhà
tin dùng
v Nuôi dưỡng thể chất và tâm hồn Việt
Thương hiệu: logo và slogan
Logo Slogan
Đơn giản, không cách điệu, không rối rắm,
không nhiều màu sắc, front chữ có chân
TH = True happiness
Tươi
Sạch
Tinh túy
thiên nhiên
Triết lý kinh doanh của TH True Milk
“Không bao giờ
tối đa hóa lợi
nhuận mà phải
hài hòa lợi ích,
vì cộng đồng”
2.2 NỘI DUNG CỦA TRIẾT LÝ KINH DOANH
- Các yếu tố cơ bản khi xây dựng sứ
mệnh:
+ Lịch sử
+ Những năng lực đặc biệt
+ Môi trường của doanh nghiệp (tổ chức)
8/31/2016 12 VHKD
2.2 NỘI DUNG CỦA TRIẾT LÝ KINH DOANH
- Đặc điểm của một bản tuyên bố sứ mệnh
+ Tập trung vào thị trường chứ không
phải sản phẩm cụ thể
+ Khả thi
+ Cụ thể
8/31/2016 13 VHKD
2.2 NỘI DUNG CỦA TRIẾT LÝ KINH DOANH
2. Mục tiêu
- Các mục tiêu của doanh nghiệp
- Sự phân cấp của các mục tiêu
- Kết hợp mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài
hạn; mục tiêu bộ phận và mục tiêu tổng thể
- Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
8/31/2016 14 VHKD
2.2 NỘI DUNG CỦA TRIẾT LÝ KINH DOANH
3. Hệ thống các giá trị
- Xác định thái độ của doanh nghiệp với
những người sở hữu, nhà quản trị, người lao
động, khách hàng và các đối tượng liên quan
khác.
- Nội dung:
+ Nguyên tắc của doanh nghiệp
+ Lòng trung thành và sự cam kết
+ Hướng dẫn những hành vi ứng xử
mong đợi
+ Phong cách ứng xử, giao tiếp
8/31/2016 15 VHKD
2.3 CÁCH THỨC XÂY DỰNG TRIẾT LÝ KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
2.3.1 Những điều kiện cơ bản cho sự ra đời
của triết lý kinh doanh
- Điều kiện về cơ chế luật pháp
- Thời gian hoạt động của doanh nghiệp và
kinh nghiệm của doanh nhân
- Năng lực lãnh đạo của doanh nhân
- Sự chấp nhận tự giác của nhân viên
8/31/2016 16 VHKD
2.3 CÁCH THỨC XÂY DỰNG TRIẾT LÝ KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
v 2.3.2 Cách thức xây dựng triết lý kinh
doanh
- Từ kinh nghiệm: do người sáng lập đưa
ra được kiểm nghiệm, đúc rút và bổ sung
- Được tạo lập theo mong muốn của người
quản lý. Sự thảo luận của lãnh đạo và
nhân viên.
8/31/2016 17 VHKD
2.4 TRIẾT LÝ KINH DOANH CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
v Giai đoạn trước thế kỷ 18 (1858)
v Giai đoạn cuối thế kỷ 18 đến 1945
v Giai đoạn từ 1945 đến 1975
v Giai đoạn từ 1975 đến 1986
v Giai đoạn từ 1986 đến nay
8/31/2016 18 VHKD
TRIẾT LÝ KINH DOANH HIỆN NAY
v Mô hình 3 P:
Profit- Product- People
People- Profit- Product
Product- People- Profit
8/31/2016 19 VHKD
Triết lý kinh doanh- Giá trị cốt lõi ở
TẬP ĐOÀN VIETTEL
Triết lý thương
hiệu của Viettel
là
`“CARING
INNOVATOR”
8/31/2016 20 VHKD
Giá trị cốt lõi VIETTEL (tiếp)
Slogan của VIETTEL là
“Say it your way”
Hãy nói theo cách của bạn
8/31/2016 21 VHKD
Giá trị cốt lõi VIETTEL (tiếp)
Năm 2005
những giá trị ấy
được đúc kết thành
8 GIÁ TRỊ CỐT LÕI
8/31/2016 22 VHKD
Giá trị cốt lõi VIETTEL (tiếp)
1. Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý.
2. Trưởng thành qua những thách thức và thất bại.
3. Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh.
4. Sáng tạo là sức sống.
5. Tư duy hệ thống
6. Kết hợp Đông Tây
7. Truyền thống và cách làm người lính.
8. Viettel là ngôi nhà chung.
8/31/2016 23 VHKD
Giá trị thứ 1
Thực tiễn
là tiêu chuẩn
kiểm nghiệm
chân lý
8/31/2016 24 VHKD
Giá trị thứ 1
{ Khác biệt giữa lý thuyết và thực tiễn?
{ Đánh giá con người qua thực tiễn là thế
nào?
8/31/2016 25 VHKD
Giá trị thứ 2
Trưởng thành
qua những
thách thức
và thất bại
8/31/2016 26 VHKD
Giá trị thứ 2 (tiếp)
{ Vứt nó vào chỗ chết thì nó sẽ sống.
{ Chúng ta không sợ mắc sai lầm.
{ Con người có 90% đang ngủ.
8/31/2016 27 VHKD
Giá trị thứ 3
Thích ứng nhanh
là sức mạnh cạnh tranh
8/31/2016 28 VHKD
Giá trị thứ 3 (tiếp)
{ Phương châm của Viettel: hãy thay đổi
trước khi bắt buộc phải thay đổi để làm chủ
quá trình thay đổi.
{ Người Viettel coi thay đổi là tất yếu: Cái
duy nhất không thay đổi, chính là sự thay
đổi.
{ Thay đổi nhưng vẫn phải ổn định
8/31/2016 29 VHKD
Giá trị thứ 4
Sáng tạo là sức sống.
8/31/2016 30 VHKD
Giá trị thứ 4 (tiếp)
{ Sáng tạo tạo ra sự khác biệt: Không có cái
gì tuyệt đối đúng, chẳng có cái gì tuyệt đối
sai. Chiến thắng thuộc về ai dám nghĩ và
dám làm, tạo ra sự khác biệt.
{ Sự sáng tạo không chỉ ở người Viettel mà
còn huy động sự sáng tạo trong cả xã hội ->
nguồn sáng tạo đó không bao giờ cạn.
8/31/2016 31 VHKD
Giá trị thứ 5
Tư duy
hệ thống
8/31/2016 32 VHKD
Giá trị thứ 5 (tiếp)
{ Môi trường kinh doanh ngày càng phức
tạp. Tư duy hệ thống là nghệ thuật để đơn
giản hoá cái phức tạp
{ Hệ thống tự nó vận hành được 70%,
nhưng hệ thống không thể triệt tiêu vai trò
của các cá nhân. Vẫn còn 30% cho sự sáng
tạo, cho bản sắc của các cá nhân.
8/31/2016 33 VHKD
Giá trị thứ 6
Kết hợp
Đông &Tây
8/31/2016 34 VHKD
Giá trị thứ 6 (tiếp)
Phương Đông – Phương Tây?
{ Phương Đông: Trực quan, coi trọng con
người.
{ Phương Tây: hệ thống, quy trình, máy
móc.
{ Viettel: kết hợp cả hai.
8/31/2016 35 VHKD
Giá trị thứ 7
Truyền thống
&
cách làm
người lính.
8/31/2016 36 VHKD
Giá trị thứ 7 (tiếp)
{ Viettel có cội nguồn từ Quân đội.
{ Một trong những sự khác biệt tạo nên sức
mạnh Viettel là truyền thống và cách làm
quân đội.
8/31/2016 37 VHKD
Giá trị thứ 8
Viettel là ngôi nhà chung
8/31/2016 38 VHKD
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_van_hoa_kinh_doanh_tinh_than_khoi_nghiep_chuong_2.pdf