Bài giảng Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp - Chương 1+2 - Nguyễn Văn Lâm
Giá trị thứ 4 (tiếp)
Sáng tạo tạo ra sự khác biệt: Không có cái gì tuyệt đối đúng, chẳng có cái gì tuyệt đối sai. Chiến thắng thuộc về ai dám nghĩ và dám làm, tạo ra sự khác biệt.
Sự sáng tạo không chỉ ở người Viettel mà còn huy động sự sáng tạo trong cả xã hội -> nguồn sáng tạo đó không bao giờ cạn.
Giá trị thứ 5 (tiếp)
Môi trường kinh doanh ngày càng phức tạp. Tư duy hệ thống là nghệ thuật để đơn giản hoá cái phức tạp
Hệ thống tự nó vận hành được 70%, nhưng hệ thống không thể triệt tiêu vai trò của các cá nhân. Vẫn còn 30% cho sự sáng tạo, cho bản sắc của các cá nhân.
52 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 429 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp - Chương 1+2 - Nguyễn Văn Lâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VĂN HÓA KINH DOANH VÀ TINH THẦN KHỞI NGHIỆP
Giảng viên: TS.GVCC Vũ Quang và TS. Nguyễn Văn Lâm
Viện Kinh tế và Quản lý- ĐHBK Hà Nội
Email: lam.nguyenvan@hust.edu.vn Điện thoại: 0988 614 612
Xin bạn vui lòng trả lời một số câu hỏi sau:
Bạn kỳ vọng sẽ thu nhận được những kiến thức gì từ học phần này?
Bạn đã tự tìm hiểu những nội dung gì của học phần này?
2
VHKD
Một số vấn đề gợi ý từ thực tiễn
Tình trạng sử dụng tràn lan các chất cấm trong sản xuất nông nghiệp tại Việt Nam hiện nay
Cuộc chiến th ư ơng mại Mỹ- Trung Quốc và ảnh h ư ởng đến các sản phẩm của Huawai, Apple, Samsung
Vấn đề phát triển kinh tế trong mối quan hệ với các vấn đề về xã hội, môi trường
Vụ Khaisilk, Asanzo bán hàng không rxo nguồn gốc xuất sứ
Sự việc khan hiếm khẩu trang khi xảy ra dịch cúm Corona hiện nay.
Sự kiện Vinfast giới thiệu xe máy chạy điện, ô tô.
Cơ hội khởi nghiệp, thách thức trong môi trường kinh tế hội nhập và chia sẻ.
3
VHKD
Nội dung cơ bản của học phần
Ch ư ơng 1. Các vấn đề tổng quan
Ch ư ơng 2. Triết lý kinh doanh
Ch ư ơng 3. Đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Ch ư ơng 4. Văn hóa doanh nhân
Ch ư ơng 5. Văn hóa doanh nghiệp
Chương 6. Tinh thần khởi nghiệp
4
VHKD
Quy định về học tập và tài liệu tham khảo
Lên lớp học và chuẩn bị bài trước khi lên lớp.
Tài liệu học tập:
- Văn hóa kinh doanh, PGS. Dương Thị Liễu, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân
- Slide bài giảng
3. Tài liệu tham khảo:
- Văn hóa và triết lý kinh doanh, Đỗ Minh Cương, NXB Chính trị Quốc gia.
- Organizational Culture anh Leadership, Schein E, Jossey- Bass
5
VHKD
1. Một số khái niệm cơ bản
1.1 Văn hóa
1.2 Văn hóa doanh nghiệp
1.3 Văn hóa doanh nhân
1.4 Văn hóa kinh doanh
6
VHKD
1.1 Văn hóa
Nhà nhân học người Anh, Edward Tylor (1871) cho rằng: “ Văn hóa là một tổng thể phức tạp bao gồm tri thức, tín ngưỡng, nghệ thuật, đạo đức, luật pháp, tập quán, và các khả năng và các thói quen khác mà con người tuân thủ với tư cách là một thành viên của xã hội ”.
Văn hóa làm cho mỗi con người trong xã hội có sự giống nhau và làm cho các xã hội khác biệt nhau .
7
VHKD
1.1 Một số khái niệm về Văn hóa
Văn hóa bao gồm mọi năng lực và
thói quen,tập quán của con người
với tư cách là thành viên của xã hội .
Theo Edward Burrwett Tylor
Văn hóa là tổng hòa những giá trị vật
chất và tinh thần cũng như các phương
thức tạo ra chúng,kỹ năng sử dụng các
giá trị đó vì sự tiến bộ của loài người
và sự truyền thụ các giá trị đó từ thế
hệ này sang thế hệ khác .
khác.
Theo triết học Mác - Lênin
Như vậy,dù theo cách này hay cách
khác thì chúng ta đều thừa nhận và
khẳng định mối liên hệ mật thiết giữa văn hóa
với con người.Con người sáng tạo ra văn hóa,
đồng thời con người cũng chính là sản phẩm
của văn hóa .
Văn hóa là cái còn lại sau khi mọi thứ
đã mất đi
Theo E.Heriôt
Kết luận
Văn hóa
8
VHKD
Văn hóa là gì
Khái niệm:
Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy trong quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác giữa con người với môi trường tự nhiên, xã hội.
9
VHKD
Phân loại văn hóa
Văn hóa tinh thần
Văn hóa vật chất
10
VHKD
Chức năng của văn hóa
Chức năng tổ chức xã hội
Chức năng điều chỉnh xã hội
Chức năng giao tiếp
Chức năng giáo dục
11
VHKD
Cấu trúc hệ thống văn hóa
• Văn hóa nhận thức• Văn hóa tổ chức cộng đồng• Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên• Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội
12
VHKD
1.2 Văn hóa doanh nghiệp
N.Demetr - nhà xã hội học người Pháp cho rằng, VHDN - đó là hệ thống những quan niệm , những biểu tượng , những giá trị , và những khuôn mẫu hành vi được tất cả các thành viên trong DN nhận thức và thực hiện theo .
VHDN còn đảm bảo sự hài hòa giữa lợi ích tập thể với lợi ích cá nhân và giúp cho mỗi cá nhân thực hiện vai trò của mình theo đúng định hướng chung của DN .
13
VHKD
1.2 Văn hóa doanh nghiệp
14
VHKD
Khái niệm 1 : VHDN là những đặc trưng (bản sắc, cá tính, nét riêng) cơ bản để phân biệt DN này với các DN khác
Khái niệm 2 : VHDN là những chuẩn mực hành vi (giá trị cốt lõi, chuẩn hành xử, bản tính) mà tất cả những con người trong DN đó phải tuân theo hoặc bị chi phối.
Hiểu thế nào cho đúng về VHDN
C ác giá trị VHDN phải là
m ột hệ thống có quan hệ
chặt chẽ với nhau,được
chấp nhận và phổ biến rộng
rãi giữa các thành viên
trong doanh nghiệp .
H ệ thống các giá
trị văn hoá phải là
kết quả của quá
trình lựa chọn
hoặc sáng tạo của
chính các thành
viên bên trong
doanh nghiệp
C ác giá trị VHDN phải có
một sức mạnh đủ để tác
động đến nhận thức,tư duy
và cảm nhận của các thành
viên trong doanh nghiệp đối
với các vấn đề và quan hệ
của doanh nghiệp .
Văn hóa doanh nghiệp
15
VHKD
Cấu trúc của hệ thống VHDN
Hệ thống VHDN
Đ ó là những gì một người từ bên ngoài DN có thể nhìn thấy, nghe thấy hoặc cảm nhận được khi tiếp xúc với DN - đó là c ác yếu tố hữu hình .
N hững giá trị được chấp nhận, bao gồm những chiến lược, những mục tiêu và triết lý kinh doanh của DN.
Khi các giá trị được thừa nhận và phổ
biến đến mức gần như không có sự thay đổi, chúng sẽ trở thành các giá trị nền tảng .
16
VHKD
Đặc thù của VHDN
VHDN không có sai không có đúng, và cũng không có DN nào mà không có VHDN. “Nó chỉ là việc phù hợp hay không phù hợp, hoàn toàn phụ thuộc vào người chủ công ty”.
VHDN nhìn từ góc độ vốn XH (bên cạnh: lao động, tài chính, vật chất)một nhân tố quan trọng cho sự phát triển bền vững của DN.
17
VHKD
1.3 VĂN HÓA DOANH NHÂN
Văn hóa doanh nhân là hệ thống các giá trị, các chuẩn mực, các quan niệm và hành vi của doanh nhân trong quá trình lãnh đạo và quản lý doanh nghiệp.
- Lãnh đạo
- Quản lý
18
VHKD
1.4 VĂN HÓA KINH DOANH
Văn hóa kinh doanh là một hệ thống các giá trị, các chuẩn mực, các quan niệm và hành vi do chủ thể kinh doanh tạo ra trong quá trình kinh doanh, được thể hiện trong cách ứng xử của họ với xã hội, tự nhiên ở một cộng đồng hay một khu vực.
19
VHKD
KẾT LUẬN
Văn hoá là cơ sở cho sự phát triển của DN
Tài sản quan trọng nhất với doanh nghiệp là nguồn nhân lực. Yếu tố văn hóa là một trong những công cụ quan trọng để phát huy tiềm năng của nguồn lực này
Mỗi DN cần xây dựng một văn hoá riêng
20
VHKD
Ch ư ơng 2. TRIẾT LÝ KINH DOANH
VHKD
21
2.1.1 Khái niệm.
- Theo vai trò: Triết lý kinh doanh là những tư tưởng chỉ đạo, định hướng, dẫn dắt hoạt động kinh doanh
- Theo yếu tố cấu thành: TLKD phương châm hành động, là hệ giá trị và mục tiêu của doanh nghiệp chỉ dẫn cho hoạt động kinh doanh
- Theo cách thức hình thành: TLKD là những tư tưởng phản ánh thực tiễn kinh doanh qua con đường trải nghiệm, suy ngẫm và khái quát hóa của các chủ thể kinh doanh và chỉ dẫn cho hoạt động kinh doanh
22
VHKD
2.1 KHÁI NIỆM, VAI TRÒ CỦA TRIẾT LÝ KINH DOANH
2.1.2 Vai trò:
- Định hướng cho các hoạt động của doanh nghiệp trong việc thực hiện mục đích và các mục tiêu.
- Giải quyết mối quan hệ giữa mục tiêu kinh tế và các mục tiêu khác
23
VHKD
2.1 KHÁI NIỆM, VAI TRÒ CỦA TRIẾT LÝ KINH DOANH
2.2.1 Nội dung của triết lý kinh doanh:
- Sứ mệnh
- Mục tiêu
- Hệ thống các giá trị
24
VHKD
2.2 NỘI DUNG CỦA TRIẾT LÝ KINH DOANH
2.2 NỘI DUNG CỦA TRIẾT LÝ KINH DOANH
Sứ mệnh
Khái niệm:
+ Bản tuyên bố nhiệm vụ của doanh nghiệp
+ Lý do tồn tại, quan điểm, tôn chỉ, nguyên tắc, mục đích
+ Doanh nghiệp là ai, làm gì, làm vì ai và làm như thế nào.
25
VHKD
2.2 NỘI DUNG CỦA TRIẾT LÝ KINH DOANH
Các yếu tố cơ bản khi xây dựng sứ mệnh:
+ Lịch sử
+ Những năng lực đặc biệt
+ Môi trường của doanh nghiệp (tổ chức)
26
VHKD
2.2 NỘI DUNG CỦA TRIẾT LÝ KINH DOANH
Đặc điểm của một bản tuyên bố sứ mệnh
+ Tập trung vào thị trường chứ không phải sản phẩm cụ thể
+ Khả thi
+ Cụ thể
27
VHKD
2.2 NỘI DUNG CỦA TRIẾT LÝ KINH DOANH
2. Mục tiêu
Các mục tiêu của doanh nghiệp
Sự phân cấp của các mục tiêu
Kết hợp mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài hạn; mục tiêu bộ phận và mục tiêu tổng thể
Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
28
VHKD
2.2 NỘI DUNG CỦA TRIẾT LÝ KINH DOANH
3. Hệ thống các giá trị
- Xác định thái độ của doanh nghiệp với những người sở hữu, nhà quản trị, người lao động, khách hàng và các đối tượng liên quan khác.
- Nội dung:
+ Nguyên tắc của doanh nghiệp
+ Lòng trung thành và sự cam kết
+ Hướng dẫn những hành vi ứng xử mong đợi
+ Phong cách ứng xử, giao tiếp
29
VHKD
2.3 CÁCH THỨC XÂY DỰNG TRIẾT LÝ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
2.3.1 Những điều kiện cơ bản cho sự ra đời của triết lý kinh doanh
Điều kiện về cơ chế luật pháp
Thời gian hoạt động của doanh nghiệp và kinh nghiệm của doanh nhân
Năng lực lãnh đạo của doanh nhân
Sự chấp nhận tự giác của nhân viên
30
VHKD
2.3 CÁCH THỨC XÂY DỰNG TRIẾT LÝ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
2.3.2 Cách thức xây dựng triết lý kinh doanh
Từ kinh nghiệm: do người sáng lập đưa ra được kiểm nghiệm, đúc rút và bổ sung
Được tạo lập theo mong muốn của người quản lý. Sự thảo luận của lãnh đạo và nhân viên.
31
VHKD
2.4 TRIẾT LÝ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
Giai đoạn trước thế kỷ 18 (1858)
Giai đoạn cuối thế kỷ 18 đến 1945
Giai đoạn từ 1945 đến 1975
Giai đoạn từ 1975 đến 1986
Giai đoạn từ 1986 đến nay
32
VHKD
TRIẾT LÝ KINH DOANH HIỆN NAY
Mô hình 3 P:
Profit- Product- People
People- Profit- Product
Product- People- Profit
33
VHKD
Triết lý kinh doanh- Giá trị cốt lõi ở TẬP ĐOÀN VIETTEL
Triết lý thương hiệu của Viettel là
`“CARING INNOVATOR”
34
VHKD
Giá trị cốt lõi VIETTEL (tiếp)
Slogan của VIETTEL là
“Say it your way”
Hãy nói theo cách của bạn
35
VHKD
Giá trị cốt lõi VIETTEL (tiếp)
Năm 2005
những giá trị ấy
được đúc kết thành
8 GIÁ TRỊ CỐT LÕI
36
VHKD
Giá trị cốt lõi VIETTEL (tiếp)
1. Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý.
2. Trưởng thành qua những thách thức và thất bại.
3. Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh.
4. Sáng tạo là sức sống.
5. Tư duy hệ thống
6. Kết hợp Đông Tây
7. Truyền thống và cách làm người lính.
8. Viettel là ngôi nhà chung.
37
VHKD
Giá trị thứ 1
Thực tiễn
là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý
38
VHKD
Giá trị thứ 1
Khác biệt giữa lý thuyết và thực tiễn?
Đánh giá con người qua thực tiễn là thế nào?
39
VHKD
Giá trị thứ 2
Trưởng thành
qua những
thách thức
và thất bại
40
VHKD
Giá trị thứ 2 (tiếp)
Vứt nó vào chỗ chết thì nó sẽ sống.
Chúng ta không sợ mắc sai lầm.
Con người có 90% đang ngủ.
41
VHKD
Giá trị thứ 3
Thích ứng nhanh
là sức mạnh cạnh tranh
42
VHKD
Giá trị thứ 3 (tiếp)
Phương châm của Viettel: hãy thay đổi trước khi bắt buộc phải thay đổi để làm chủ quá trình thay đổi.
Người Viettel coi thay đổi là tất yếu: Cái duy nhất không thay đổi, chính là sự thay đổi.
Thay đổi nhưng vẫn phải ổn định
43
VHKD
Giá trị thứ 4
Sáng tạo là sức sống.
44
VHKD
Giá trị thứ 4 (tiếp)
Sáng tạo tạo ra sự khác biệt: Không có cái gì tuyệt đối đúng, chẳng có cái gì tuyệt đối sai. Chiến thắng thuộc về ai dám nghĩ và dám làm, tạo ra sự khác biệt.
Sự sáng tạo không chỉ ở người Viettel mà còn huy động sự sáng tạo trong cả xã hội -> nguồn sáng tạo đó không bao giờ cạn.
45
VHKD
Giá trị thứ 5
Tư duy
hệ thống
46
VHKD
Giá trị thứ 5 (tiếp)
Môi trường kinh doanh ngày càng phức tạp. Tư duy hệ thống là nghệ thuật để đơn giản hoá cái phức tạp
Hệ thống tự nó vận hành được 70%, nhưng hệ thống không thể triệt tiêu vai trò của các cá nhân. Vẫn còn 30% cho sự sáng tạo, cho bản sắc của các cá nhân.
47
VHKD
Giá trị thứ 6
Kết hợp
Đông &Tây
48
VHKD
Giá trị thứ 6 (tiếp)
Phương Đông – Phương Tây?
Phương Đông: Trực quan, coi trọng con người.
Phương Tây: hệ thống, quy trình, máy móc.
Viettel: kết hợp cả hai.
49
VHKD
Giá trị thứ 7
Truyền thống
&
cách làm
người lính.
50
VHKD
Giá trị thứ 7 (tiếp)
Viettel có cội nguồn từ Quân đội.
Một trong những sự khác biệt tạo nên sức mạnh Viettel là truyền thống và cách làm quân đội.
51
VHKD
Giá trị thứ 8
Viettel là ngôi nhà chung
52
VHKD
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_van_hoa_kinh_doanh_va_tinh_than_khoi_nghiep_chuong.pptx